Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 29/11/2011 Sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 31/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Ngày ban hành: 29-11-2011
- Ngày có hiệu lực: 09-12-2011
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-07-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2764 ngày (7 năm 6 tháng 29 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 04-07-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2011/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 29 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2011/QĐ-UBND NGÀY 06/01/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ, về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh tại Tờ trình số 1541/TTr-LĐTBXH ngày 16 tháng 8 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 06/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt là Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND) cụ thể như sau:
1. Mục 1 phần I của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội được quy định cụ thể như sau:
a) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT | Đối tượng | Hệ số | Mức trợ cấp |
1 | Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: |
|
|
- Từ 18 tháng tuổi trở lên; | 1,0 | 180 | |
- Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS; | 1,5 | 270 | |
- Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng, bị nhiễm HIV/AIDS. | 2,0 | 360 | |
2 | Đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP: |
|
|
- Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng; | 1,0 | 180 | |
- Người cao tuổi từ đủ 80 trở lên thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng; | 1,5 | 270 | |
- Dưới 85 tuổi bị tàn tật nặng; | 1,5 | 270 | |
- Từ 85 tuổi trở lên bị tàn tật nặng; | 2,0 | 360 | |
3 | Đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP. | 1,0 | 180 |
4 | Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP: |
|
|
- Không có khả năng lao động; | 1,0 | 180 | |
- Không có khả năng tự phục vụ; | 2,0 | 360 | |
5 | Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP. | 1,5 | 270 |
6 | Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP; | 1,5 | 270 |
7 | Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng): |
|
|
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên; | 2,0 | 360 | |
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS; | 2,5 | 450 | |
| - Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. | 3,0 | 540 |
8 | Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP: |
|
|
| - Có 2 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần; | 2,0 | 360 |
- Có 3 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần; | 3,0 | 540 | |
- Có từ 4 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên. | 4,0 | 720 | |
9 | Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: |
|
|
| - Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên; | 1,0 | 180 |
- Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS; | 1,5 | 270 | |
- Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. | 2,0 | 360 | |
10 | Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP. | 2,0 | 360 |
b) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT | Đối tượng | Hệ số | Mức trợ cấp |
2 | Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP. | 2,0 | 360 |
c) Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng thấp nhất cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội:
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT | Đối tượng | Hệ số | Mức trợ cấp |
1 | Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP: |
|
|
| - Từ 18 tháng tuổi trở lên; | 2,0 | 360 |
- Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc nhiễm HIV/AIDS. | 2,5 | 450 | |
2 | Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP. | 2,0 | 360 |
3 | Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP. | 2,0 | 360 |
4 | Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP. | 2,5 | 450 |
5 | Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP. | 2,5 | 450 |
6 | Đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ, quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. | 2,0 | 360 |
7 | Đối tượng bảo trợ xã hội hiện đang nuôi dưỡng hàng tháng tại các trung tâm bảo trợ xã hội ngoài tỉnh (Vì tỉnh Đắk Nông chưa xây dựng Trung tâm bảo trợ xã hội), bao gồm: - Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP; - Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP; - Đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. |
|
Thực hiện theo mức quy định tại địa phương nơi gửi các đối tượng nuôi duỡng.
|
2. Mục 2 phần I của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Các khoản trợ cấp khác:
Các đối tượng trẻ em mồ côi cả cha và mẹ; trẻ em bị bỏ rơi không có nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng; người già cô đơn; người từ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp Bảo hiểm xã hội; người tàn tật nặng không có không có khả năng lao động, không có khả năng tự phục vụ; người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ của hộ gia đình có từ 02 người trở lên; người mắc bệnh tâm thần mãn tính; người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động; trẻ em là con của người đơn thân còn được hưởng thêm các khoản trợ giúp sau:
a. Khi chết được hỗ trợ kinh phí mai táng với mức 3.000.000 đồng/người;
b. Đối tượng đang nuôi dưỡng ở Trung tâm bảo trợ xã hội thuộc Nhà nước quản lý còn được:
- Trợ cấp mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt đời sống hàng ngày; vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ theo quy định hiện hành;
- Trợ cấp mua thuốc chữa bệnh thông thường, riêng người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội mức 250.000 đồng/người/năm.
Riêng đối tượng Người cao tuổi quy định tại Điều 17, 18 của Luật Người cao tuổi và Điều 6 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP; thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, có nguyện vọng và được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Nhà nước quản lý ngoài các khoản trợ cấp khác trên còn được hưởng thêm các khoản trợ giúp sau:
- Được hưởng Bảo hiểm y tế;
- Cấp dụng cụ, phương tiện hỗ trợ phục hồi chức năng;
- Mai táng khi chết”.
Điều 2. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 06/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ Quyết định này thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |