cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 5477/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Ngày ban hành: 24-11-2011
  • Ngày có hiệu lực: 24-11-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-02-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1904 ngày (5 năm 2 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-02-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-02-2017, Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2017 công bố đơn giá ca máy, thiết bị trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 5477/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;

Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Tổ công tác xây dựng Bảng ca máy, thiết bị thi công và các tập đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội;

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.

Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 Quy định mức lương tối thiếu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân, các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;

Căn cứ nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/05/2011;

Căn cứ Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

Theo đề nghị của Liên sở: Xây dựng – Tài chính – Lao động Thương binh Xã hội – Giao thông vận tải – Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Công thương tại Tờ trình số 5062/TTr-LS ngày 22/7/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình để các tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế nội dung bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội.

Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi tiết bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định này)

Điều 3. Chánh văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các Quận, Huyện, Thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khôi

 

BẢNG GIÁ

CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hànhkèm theo Quyết định 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND thành phố Hà Nội)

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là bảng giá ca máy) quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.

2. Giá ca máy trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục….các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết bị thi công phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số nêu trong Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.

3. Bảng giá ca máy này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phố biến để thi công các công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong điều kiện làm việc bình thường.

4. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc đối với nhứng máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiến tiến do các doanh nghiệp tự nhập thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lập dự toán và các nhà thầu căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng để lập giá ca máy.

5. Giá ca máy trong bảng này bao gồm các thành phần chi phí sau:

5.1- Chi phí hao là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.

5.2- Chi phí sửa chữa là các khoản chi phí để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.

5.3- Chi phí nhiên liệu,, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.

Trong đó đơn giá nhiên liệu, cụ thể là:

- Giá điện (bình quân): 1.242 đồng/1kwh (chưa bao gồm VAT)

(Theo quyết định số 269/QĐ-TTg ngày 23/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về giá điện năm 2011).

- Giá xăng RON 92, dầu diezel (0,05S), dầu mazut 3S theo Thông báo số 225/BTC-QLG ngày 26/8/2011 của Bộ Tài chính về việc điều hành kinh doanh xăn, dầu; phí xăng, dầu theo Quyết định số 03/2009/QĐ-TTg ngày 09/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh các mức thu phí đối với mặt hàng xăng dầu:

- Giá dầu diezel (0,05S): 20.800 đồng/lít; Phí dầu: 500 đồng/lít

Giá dầu diezel (0,05S) chưa bao gồm VAT:

(20.800 - 500)/1,1 + 500 = 18.955 đồng/lít.

- Giá xăng RON 92: 20.800 đồng/lít; Phí xăng: 1.000 đồng/lít

Giá xăng RON 92 chưa bao gồm VAT:

(20.800 – 1.000)/1,1 + 1.000 = 19.000 đồng/lít.

- Dầu mazut 3S: 17.100 đồng/kg; Phí dầu mazut 3S: 300 đồng/kg

Hệ số quy đổi trọng lượng từ kg sang lít: 0,87.

Giá dầu mazut 3S tính theo đơn vị lít: 17.000 x 0,87 = 14.877 đồng/lít.

Phí dầu mazut 3S tính theo đơn vị lít: 300 x 0,87 = 261 đồng/lít

Giá dầu mazut 3S chưa bao gồm VAT:

(14.887 - 261)/1,1 + 261 = 13.548 đồng/lít

5.4- Chi phí tiền lương thợ điều khiến máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của thợ điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của Nhà nước và chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp, trong đó:

- Mức lương tối thiểu vùng tính trong chi phí thợ điều khiển được tính với vùng 1 là 2.000.000 đồng/ 1 tháng theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ.

Trường hợp sử dụng bảng giá ca máy này để lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng công trình, quản lý chi phí máy của các dự án đầu tư xây dựng thuộc vùng II (theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ), thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lập dự toán và các nhà thầu thực hiện việc điều chỉnh bằng cách nhân trực tiếp hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công dưới đây với chi phí máy thi công trực tiếp của dự toán theo công thức sau:

MTC = GMTC x KĐCMTC

Trong đó:

GMTC : Là chi phí máy thi công trong dự toán của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh.

KĐCMTC: Là hệ số điều chỉnh máy thi công

+ Hệ số điều chỉnh máy thi công giữa bảng giá ca máy công bố với giá ca máy tại vùng II trong đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng, lắp đặt:

KĐCMTC = 0,960

+ Hệ số điều chỉnh máy thi công giữa bảng giá ca máy công bố với giá ca máy tại vùng II trong đơn giá xây dựng công trình phần sửa chữa: KĐCMTC = 0,929

- Mức lương tối thiểu chung tính trong chi phí thợ điều khiển được tính là 830.000 đồng/ 1 tháng theo nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ.

- Hệ số bậc thợ được áp dụng theo nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ số thang bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A1 – thang lương 7 bậc, ngành số 8 – Xây dựng cơ bản nhóm II. Riêng đối với thuyền viên và công nhân tầu vận tải sông áp dụng theo bảng lượng B2 và B5, công nhân lái xe áp dụng theo bảng lượng B12.

- Phụ cấp lưu động được xác định bằng 20% mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội.

- Lương phụ xác định bằng 12% lương tối thiểu vùng; lương khoán trực tiếp xác định bằng 4% lương tối thiểu vùng theo quy định tại thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Riêng trạm trộn bê tông nhựa chỉ tính chi phí phần nhiên liệu điện trong giá ca máy, phần nhiên liệu dầu mazut và diezel không tính trong giá ca máy do đã tính tróng chi phí vật liệu của đơn giá xây dựng công trình – phần xây dựng.

Máy móc và thiết bị thi công lập đơn giá khảo sát xây dựng không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển trong bảng giá ca máy đã được tính trong chi phí nhân công của Đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng.

5.5. Chi phí khác: chi phí khác được tính trong gái ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt đông bình thường, có hiệu quả tại công trình.

5.6- Chi phí nhiên liệu: Chi phí này được điều chỉnh theo mức giá do cấp có thẩm quyền quy định phù hợp với từng thời điểm.

II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

1. Bảng giá ca máy này dùng để tham khảo khi lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng công trình, quản lý chi phí của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng từ 30% vốn nhà nước trở lên do UBND Thành phố quản lý trên địa bàn thành phố Hà Nội.

2. Giá ca máy quy định trong bảng giá này chưa tính thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng.

3. Khi xác định đơn giá xây dựng công trình để lập dự toán xây dựng công trình trên cơ sở mức kinh tế do Bộ Xây dựng, UBND Thành phố công bố, bảng giá ca máy thiết bị thi công xây dựng công trình này thì tại thời điểm lập dự toán giá ca máy được bổ sung điều chỉnh hai khoản chi phí sau:

3.1- Chi phí nhiên liệu được tính bổ sung chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được chọn để tính trong Bảng giá ca máy do UBND Thành phố công bố.

3.2- Chi phí tiền lương thợ điều khiển được tính toán lại theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng trên cơ sở lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định.

4. Trường hợp xác định đơn giá xây dựng công trình để lập dự toán xây dựng công trình trên cơ sở các tập đơn giá xây dựng công trình do UBND Thành phố Hà Nội công bố thì chi phí thi công được điều chỉnh theo hướng dẫn áp dụng tại các tập đơn giá xây dựng công trình.

5. Xử lý chuyển tiếp:

- Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Hà Nội chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo Bảng giá ca máy công bố tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội nhưng đến thời điểm Bảng giá ca máy này được công bố có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Bảng giá ca máy này.

- Đối với công trình đã lập dự toán theo Bảng giá ca máy công bố tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm bảng giá ca máy này được công bố có hiệu lực thì vẫn tiến hành theo dự toán được duyệt và theo quy định hiện hành của Nhà nước.

6. Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca máy này nếu gặp vướng mắc hoặc ý kiến khác đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu, tổng hợp trình UBND Thành phố xem xét, giải quyết./

 

BẢNG GIÁ

CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội)

STT

Loại máy và thiết bị xây dựng

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca

Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy

Giá ca máy (đồng)

Định mức

Nhiên liệu

Trong đó tiền lương thợ điều khiển máy

Tổng số

 

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:

1

0,22 m3

32,40

lít diezel

1x4/7

248.200

1.239.044

2

0,30 m3

35,10

lít diezel

1x4/7

248.200

1.365.667

3

0,40 m3

42,66

lít diezel

1x4/7

248.200

1.585.713

4

0,50 m3

51,30

lít diezel

1x4/7

248.200

1.843.455

5

0,65 m3

59,40

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

2.334.440

6

0,80 m3

64,80

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

2.506.803

7

1,00 m3

74,52

lít diezel

1x4/7+1x6/7

588.308

2.874.013

8

1,20 m3

78,30

lít diezel

1x4/7+1x6/7

588.308

3.248.261

9

1,25 m3

82,62

lít diezel

1x4/7+1x6/7

588.308

3.356.604

10

1,60 m3

113,22

lít diezel

1x4/7+1x6/7

588.308

4.175.285

11

2,00 m3

127,50

lít diezel

1x4/7+1x7/7

647.200

4.897.937

12

2,30 m3

137,70

lít diezel

1x4/7+1x7/7

647.200

5.324.003

13

2,50 m3

163,71

lít diezel

1x4/7+1x7/7

647.200

5.901.154

14

3,50 m3

196,35

lít diezel

1x4/7+1x7/7

647.200

7.787.559

15

3,60 m3

198,90

lít diezel

1x4/7+1x7/7

647.200

8.022.004

 

Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu:

16

2,50 m3

672,00

kWh

1x4/7+1x7/7

647.200

3.566.334

 

Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:

17

0,15 m3

29,70

lít diezel

1x4/7

248.200

1.146.835

18

0,30 m3

33,48

lít diezel

1x4/7

248.200

1.338.339

19

0,75 m3

56,70

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

2.302.659

20

1,25 m3

73,44

lít diezel

1x4/7+1x6/7

588.308

3.198.978

 

Máy đào gầu ngoạm (gầu dày) - dung tích gầu:

21

0,40 m3

59,40

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

2.315.013

22

0,65 m3

64,80

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

2.485.373

23

1,00 m3

82,60

lít diezel

1x4/7+1x6/7

588.308

3.300.060

24

1,20 m3

113,20

lít diezel

1x4/7+1x6/7

588.308

4.108.185

25

1,60 m3

127,50

lít diezel

1x4/7+1x7/7

647.200

4.795.122

26

2,30 m3

163,70

lít diezel

1x4/7+1x7/7

647.200

6.046.830

 

Máy xúc lật - dung tích gầu:

27

0,60 m3

29,10

lít diezel

1x4/7

248.200

1.210.140

28

1,00 m3

38,76

lít diezel

1x4/7

248.200

1.524.780

29

1,25 m3

46,50

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

2.017.404

30

1,65 m3

75,24

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

2.756.132

31

2,00 m3

86,64

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

3.036.136

32

2,30 m3

94,65

lít diezel

1x4/7+1x6/7

588.308

3.426.694

33

2,80 m3

100,80

lít diezel

1x4/7+1x6/7

588.308

3.787.582

34

3,20 m3

134,40

lít diezel

1x4/7+1x6/7

588.308

4.978.184

35

4,20 m3

159,60

lít diezel

1x4/7+1x6/7

588.308

6.051.352

36

Gầu đào 2800 x 600 x 7000 (thi công móng cọc, tường Barrette)

 

 

 

 

329.393

 

Máy ủi- công suất:

37

45,0 CV

22,95

lít diezel

1x4/7

248.200

955.202

38

54,0 CV

27,54

lít diezel

1x4/7

248.200

1.062.634

39

75,0 CV

38,25

lít diezel

1x4/7

248.200

1.340.800

40

105,0 CV

44,10

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

1.864.048

41

108,0 CV

46,20

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

1.938.891

42

130,0 CV

54,60

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

2.249.722

43

140,0 CV

58,80

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

2.501.610

44

160,0 CV

67,20

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

2.777.725

45

180,0 CV

75,60

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

3.054.651

46

250,0 CV

93,60

lít diezel

1x3/7+1x6/7

552.616

3.707.783

47

271,0 CV

105,60

lít diezel

1x3/7+1x6/7

552.616

4.196.696

48

320,0 CV

124,80

lít diezel

1x3/7+1x6/7

611.508

5.144.766

 

Máy cạp tự hành - dung tích thùng:

49

9,0 m3

132,00

lít diezel

1x3/7+1x6/7

552.616

4.182.356

50

10,0 m3

138,00

lít diezel

1x3/7+1x6/7

552.616

4.313.479

51

16,0 m3

153,90

lít diezel

1x3/7+1x7/7

611.508

5.184.961

52

25,0 m3

182,40

lít diezel

1x3/7+1x7/7

611.508

6.129.716

 

Máy san tự hành - công suất:

53

54,0 CV

19,44

lít diezel

1x4/7

248.200

1.120.513

54

90,0 CV

32,40

lít diezel

1x4/7

248.200

1.491.625

55

108,0 CV

38,88

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

1.929.358

56

180,0 CV

54,00

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

2.640.155

57

250,0 CV

75,00

lít diezel

1x3/7+1x6/7

552.616

3.382.724

 

Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng:

58

50 kg

3,06

lít xăng

1x3/7

212.508

297.219

59

60 kg

3,57

lít xăng

1x3/7

212.508

313.433

60

70 kg

4,08

lít xăng

1x3/7

212.508

325.886

61

80 kg

4,59

lít xăng

1x3/7

212.508

337.640

 

Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng:

62

9,0 T

36,00

lít diezel

1x4/7

248.200

1.199.973

63

12,5 T

38,40

lít diezel

1x4/7

248.200

1.256.583

64

18,0 T

46,20

lít diezel

1x4/7

248.200

1.471.722

65

25,0 T

54,60

lít diezel

1x5/7

291.031

1.784.052

66

26,5 T

63,00

lít diezel

1x5/7

291.031

1.973.334

 

Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng:

67

9,0 T

34,00

lít diezel

1x5/7

291.031

1.339.963

68

16,0 T

37,80

lít diezel

1x5/7

291.031

1.466.319

69

17,5 T

42,00

lít diezel

1x5/7

291.031

1.593.100

70

25,0 T

54,60

lít diezel

1x5/7

291.031

1.902.091

 

Máy đầm rung tự hành - trọng lượng:

71

8,0 T

19,20

lít diezel

1x4/7

248.200

1.111.420

72

15,0 T

38,64

lít diezel

1x4/7

248.200

1.786.026

73

18,0 T

52,80

lít diezel

1x4/7

248.200

2.198.709

74

25,0 T

67,20

lít diezel

1x4/7

248.200

2.567.990

 

Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng:

75

5,5 T

25,92

lít diezel

1x4/7

248.200

1.039.752

76

9,0 T

36,00

lít diezel

1x4/7

248.200

1.306.762

 

Đầm bánh thép tự hành -  trọng lượng:

77

8,50 T

24,00

lít diezel

1x3/7

212.508

894.656

78

10,0 T

26,40

lít diezel

1x4/7

248.200

1.039.762

79

12,2 T

32,16

lít diezel

1x4/7

248.200

1.177.213

80

13,0 T

36,00

lít diezel

1x4/7

248.200

1.276.708

81

14,5 T

38,40

lít diezel

1x4/7

248.200

1.366.641

82

15,5 T

41,76

lít diezel

1x4/7

248.200

1.514.662

 

Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16 T) - trọng lượng:

83

10 T

40,32

lít diezel

1x4/7

248.200

1.377.027

 

Ô tô vận tải thùng- trọng tải:

84

2,0 T

12,00

lít xăng

1x2/4 Loại < 3,5 tấn

235.708

617.141

85

2,5 T

13,00

lít xăng

1x3/4 Loại < 3,5 tấn

278.538

708.163

86

4,0 T

20,00

lít xăng

1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

252.662

839.872

87

5,0 T

25,00

lít diezel

1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

252.662

1.004.556

88

6,0 T

29,00

lít diezel

1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

296.385

1.159.261

89

7,0 T

31,00

lít diezel

1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

296.385

1.255.116

90

10,0 T

38,00

lít diezel

1x2/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

268.723

1.473.275

91

12,0 T

41,00

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

313.338

1.614.245

92

12,5 T

42,00

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

313.338

1.663.732

93

20,0 T

56,00

lít diezel

1x3/4 Loại 16,5 - 25,0 tấn

331.185

2.410.379

94

27,0 T

86,40

lít diezel

1x3/4 Loại 25,0 - 40,0 tấn

373.123

3.494.373

 

Ô tô tự đổ - trọng tải:

95

2,5 T

18,90

lít xăng

1x2/4 Loại <= 3,5 tấn

235.708

783.392

96

3,5 T

28,35

lít xăng

1x2/4 Loại <= 3,5 tấn

235.708

998.279

97

4,0 T

32,40

lít xăng

1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

252.662

1.119.183

98

5,0 T

40,50

lít diezel

1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

252.662

1.343.785

99

6,0 T

43,20

lít diezel

1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

296.385

1.481.915

100

7,0 T

45,90

lít diezel

1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

296.385

1.608.240

101

9,0 T

51,30

lít diezel

1x2/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

268.723

1.748.174

102

10,0 T

56,70

lít diezel

1x2/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

268.723

1.897.480

103

12,0 T

64,80

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

313.338

2.180.291

104

15,0 T

72,90

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

313.338

2.484.168

105

20,0 T

75,60

lít diezel

1x3/4 Loại 16,5 - 25,0 tấn

331.185

2.764.102

106

22,0 T

76,95

lít diezel

1x3/4 Loại 16,5 - 25,0 tấn

331.185

2.948.705

 

Ô tô đầu kéo - công suất:

107

150,0 CV

30,00

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

313.338

1.335.035

108

180,0 CV

36,00

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

313.338

1.537.328

109

200,0 CV

40,00

lít diezel

1x3/4 Loại 16,5 - 25,0 tấn

331.185

1.713.682

110

240,0 CV

48,00

lít diezel

1x3/4 Loại 16,5 - 25,0 tấn

331.185

1.993.703

111

255,0 CV

51,00

lít diezel

1x3/4 Loại 25,0 - 40,0 tấn

373.123

2.200.566

112

272,0 CV

56,00

lít diezel

1x3/4 Loại 25,0 - 40,0 tấn

373.123

2.471.387

 

Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn:

113

5,0 m3

36,00

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

543.692

1.861.721

114

6,0 m3

43,00

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

543.692

2.091.379

115

8,0 m3

50,00

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 16,5 - 25 tấn

574.923

2.646.787

116

8,7 m3

52,00

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 16,5 - 25 tấn

574.923

2.861.772

117

10,7 m3

64,00

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 16,5 - 25 tấn

574.923

3.535.441

118

14,5 m3

70,00

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 25 - 40 tấn

646.308

4.338.546

 

Ô tô dưới nước - dung tích:

119

4,0 m3

20,25

lít diezel

1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

252.662

984.127

120

5,0 m3

22,50

lít diezel

1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

296.385

1.109.057

121

6,0 m3

24,00

lít diezel

1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

296.385

1.193.065

122

7,0 m3

25,50

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

313.338

1.319.938

123

9,0 m3

27,00

lít diezel

1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

313.338

1.428.110

 

Xe ô tô tải có gắn cần trục- trọng tải xe:

124

5,0 T

27,00

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 3,5 – 7,5 tấn

512.462

1.564.780

125

6,0 T

28,80

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

512.462

1.699.657

126

7,0 T

30,60

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

512.462

1.884.250

127

10,0 T

37,80

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

543.692

2.433.909

 

Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:

128

3,0 m3 (4.5 T)

27,00

lít diezel

1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

296.385

1.324.588

 

Rơ mooc - trọng tải:

129

2,0 T

 

 

1x1/4 Loại < 3,5 tấn

200.908

240.428

130

4,0 T

 

 

1x1/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

216.077

268.897

131

7,5 T

 

 

1x1/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

230.354

298.149

132

14,0 T

 

 

1x1/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

230.354

347.331

133

15,0 T

 

 

1x1/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

230.354

355.731

134

21,0 T

 

 

1x1/4 Loại 16,5 - 25 tấn

243.738

389.222

135

40,0 T

 

 

1x1/4 loại >= 40 tấn

291.923

517.384

136

100,0 T

 

 

1x1/4 loại >= 40 tấn

291.923

699.736

137

125,0 T

 

 

1x1/4 loại >= 40 tấn

291.923

748.717

 

Máy kéo bánh xích- công suất:

138

45,0 CV

21,60

lít diezel

1x4/7

248.200

882.486

139

54,0 CV

25,92

lít diezel

1x4/7

248.200

1.004.630

140

75,0 CV

32,40

lít diezel

1x4/7

248.200

1.171.300

141

110,0 CV

41,47

lít diezel

1x4/7

248.200

1.415.986

142

130,0 CV

49,92

lít diezel

1x4/7

248.200

1.607.898

 

Máy kéo bánh hơi - công suất:

143

28,0 CV

11,76

lít diezel

1x4/7

248.200

631.420

144

40,0 CV

16,80

lít diezel

1x4/7

248.200

744.621

145

50,0 CV

21,00

lít diezel

1x4/7

248.200

846.361

146

60,0 CV

25,20

lít diezel

1x4/7

248.200

951.176

147

80,0 CV

33,60

lít diezel

1x4/7

248.200

1.176.574

148

165,0 CV

55,44

lít diezel

1x4/7

248.200

1.706.158

149

215,0 CV

67,73

lít diezel

1x5/7

291.031

2.088.197

 

Cần trục máy kéo - sức nâng:

150

5,0 T

18,00

lít diezel

1x5/7

291.031

860.115

151

6,0 T

21,00

lít diezel

1x5/7

291.031

951.458

152

7,0 T

24,00

lít diezel

1x5/7

291.031

1.061.454

153

8,0 T

33,00

lít diezel

1x5/7

291.031

1.284.536

 

Cần trục TO-12-24

154

Cần trục TO-12-24 - sức nâng: 15 T

53,10

lít diezel

1x4/7 + 1x5/7 + 1x6/7

879.339

2.812.959

 

Cần trục ô tô-  sức nâng:

155

1,0 T

21,38

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại < 3,5 tấn

479.446

1.188.673

156

3,0 T

24,75

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại < 3,5 tấn

479.446

1.314.663

157

4,0 T

25,88

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

512.462

1.395.251

158

5,0 T

30,38

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

512.462

1.516.564

159

6,0 T

32,63

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn

512.462

1.654.289

160

10,0 T

37,00

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

543.692

1.963.864

161

16,0 T

43,00

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

543.692

2.200.704

162

20,0 T

44,00

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 16,5 - 25 tấn

574.923

2.448.866

163

25,0 T

50,00

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 16,5 - 25 tấn

574.923

2.695.590

164

30,0 T

54,00

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 25 - 40 tấn

646.308

2.993.295

165

35,0 T

60,00

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại 25 - 40 tấn

646.308

3.308.477

166

40,0 T

64,00

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại => 40 tấn

690.031

3.821.986

167

45,0 T

66,00

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại => 40 tấn

690.031

4.164.821

168

50,0 T

70,00

lít diezel

1x1/4 + 1x3/4 Loại => 40 tấn

690.031

4.690.421

 

Cần trục bánh hơi, sức nâng:

169

16,0 T

33,00

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

1.744.885

170

25,0 T

36,00

lít diezel

1x4/7+1x6/7

588.308

2.021.581

171

40,0 T

49,50

lít diezel

1x4/7+1x6/7

588.308

3.009.298

172

63,0 T

60,50

lít diezel

1x4/7+1x6/7

588.308

3.493.496

173

90,0 T

68,75

lít diezel

1x4/7+1x7/7

647.200

5.180.881

174

100,0 T

74,25

lít diezel

2x4/7+1x7/7

895.400

6.186.398

175

110,0 T

77,50

lít diezel

2x4/7+1x7/7

895.400

7.171.153

176

130,0 T

81,00

lít diezel

2x4/7+1x7/7

895.400

8.159.068

 

Cần trục bánh xích - sức nâng:

177

5,0 T

31,50

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

1.612.561

178

7,0 T

33,00

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

1.733.581

179

10,0 T

36,00

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

1.834.515

180

16,0 T

45,00

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

2.198.107

181

25,0 T

47,00

lít diezel

1x4/7+1x6/7

588.308

2.597.376

182

28,0 T

48,75

lít diezel

1x4/7+1x6/7

588.308

2.840.239

183

40,0 T

51,25

lít diezel

1x4/7+1x6/7

588.308

3.502.914

184

50,0 T

53,75

lít diezel

1x4/7+1x6/7

588.308

3.747.438

185

63,0 T

56,25

lít diezel

1x4/7+1x7/7

647.200

4.312.615

 

Cần trục tháp - sức nâng:

186

3,0 T

37,50

kWh

1x3/7+1x5/7

503.539

837.967

187

5,0 T

42,00

kWh

1x3/7+1x5/7

503.539

947.404

188

8,0 T

52,50

kWh

1x3/7+1x5/7

503.539

1.032.552

189

10,0 T

60,00

kWh

1x3/7+1x5/7

503.539

1.186.392

190

12,0 T

67,50

kWh

1x3/7+1x5/7

503.539

1.328.096

191

15,0 T

90,00

kWh

1x3/7+1x5/7

503.539

1.430.416

192

20,0 T

112,50

kWh

1x3/7+1x5/7

503.539

1.608.606

193

25,0 T

120,00

kWh

1x3/7+1x6/7

552.616

2.037.169

194

30,0 T

127,50

kWh

1x3/7+1x6/7

552.616

2.382.635

195

40,0 T

135,00

kWh

1x3/7+1x6/7

552.616

2.625.575

196

50,0 T

142,50

kWh

2x4/7+1x6/7

836.508

3.401.048

197

60,0 T

198,00

kWh

2x4/7+1x6/7

836.508

4.068.631

 

Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng:

198

30 T

81,00

lít diezel

T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4

1.366.061

5.652.711

 

Cần cẩu nổi, tự hành - sức nâng:

199

100 T

117,60

lít diezel

T.tr 1/2+T.pII. 1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4+1 Thủy thủ 2/4

1.978.461

8.315.508

 

Cẩu lau dầm:

200

Cẩu K33-60

232,56

kWh

1x3/7 + 4x4/7 + 1x6/7

1.545.416

3.681.975

 

Cổng trục - sức nâng:

201

10 T

81,00

kWh

1x3/7+1x5/7

503.539

933.784

202

25 T

86,40

kWh

1x3/7+1x5/7

503.539

1.043.360

203

30 T

90,00

kWh

1x3/7+1x6/7

552.616

1.172.242

204

60 T

144,00

kWh

1x3/7+1x7/7

611.508

1.449.199

 

Cầu trục - sức nâng:

205

30 T

48,00

kWh

1x3/7+1x6/7

552.616

748.311

206

40 T

60,00

kWh

1x3/7+1x6/7

552.616

780.791

207

50 T

72,00

kWh

1x3/7+1x6/7

552.616

816.506

208

60 T

84,00

kWh

1x3/7+1x7/7

611.508

924.971

209

90 T

108,00

kWh

1x3/7+1x7/7

611.508

1.005.946

210

110 T

132,00

kWh

1x3/7+1x7/7

611.508

1.127.535

211

125 T

144,00

kWh

1x3/7+1x7/7

611.508

1.194.554

212

180 T

168,00

kWh

1x3/7+1x7/7

611.508

1.344.031

213

250 T

204,00

kWh

1x3/7+1x7/7

611.508

1.534.664

 

Máy vận thăng - sức nâng:

214

0,3 T - H nâng 30 m

8,40

kWh

1x3/7

212.508

262.374

215

0,5 T - H nâng 50 m

15,75

kWh

1x3/7

212.508

303.631

216

0,8 T - H nâng 80 m

21,00

kWh

1x3/7

212.508

343.100

217

2,0 T - H nâng 100 m

31,50

kWh

1x3/7

212.508

390.098

218

3,0 T - H nâng 100 m

39,40

kWh

1x3/7

212.508

420.977

 

Máy vận thăng lồng - sức nâng:

219

3,0 T - H nâng 100 m

47,30

kWh

1x3/7

212.508

594.337

 

Cần trục thiếu nhi - sức nâng:

220

0,5 T

3,60

kWh

1x3/7

212.508

223.720

 

Tời điện - sức kéo:

221

0,5 T

3,78

kWh

1x3/7

212.508

220.255

222

1,0 T

4,50

kWh

1x3/7

212.508

221.982

223

1,5 T

5,58

kWh

1x3/7

212.508

231.974

224

2,0 T

6,30

kWh

1x3/7

212.508

238.442

225

2,5 T

9,18

kWh

1x3/7

212.508

248.147

226

3,0 T

10,80

kWh

1x3/7

212.508

255.223

227

3,5 T

11,30

kWh

1x3/7

212.508

258.700

228

4,0 T

11,70

kWh

1x3/7

212.508

260.828

229

5,0 T

13,50

kWh

1x3/7

212.508

268.437

 

Pa lăng xích - sức nâng:

230

3,0 T

 

 

1x3/7

212.508

217.030

231

5,0 T

 

 

1x3/7

212.508

219.846

 

Kích

232

Kích thông tâm YCW - 150T

 

 

1x4/7

248.200

257.061

233

Kích thông tâm YCW - 250T

 

 

1x4/7

248.200

261.838

234

Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60T,6c)

29,38

kWh

1x4/7+1x5/7

539.231

776.070

235

Kích thông tâm YCW - 500T

 

 

1x4/7

248.200

290.244

236

Kích sợi đơn YDC - 500T

 

 

1x4/7

248.200

263.489

237

Kích thông tâm RRH - 100T

 

 

1x4/7

248.200

312.135

238

Kích thông tâm RRH - 300T

 

 

1x4/7

248.200

451.299

 

Bộ kích chuyên dùng

239

Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T)

64,60

kWh

2x4/7 + 1x5/7 + 7/7

1.186.431

1.814.243

240

Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50 - 60T

14,10

kWh

2x4/7

496.400

594.449

 

Kích nâng - sức nâng (T):

241

10 T

 

 

1x4/7

248.200

251.532

242

30 T

 

 

1x4/7

248.200

252.401

243

50 T

 

 

1x4/7

248.200

255.299

244

200 T

 

 

1x4/7

248.200

272.002

245

500 T

 

 

1x4/7

248.200

331.160

 

Máy luồn cáp - công suất:

246

15 kW

27,00

kWh

1x4/7

248.200

351.531

 

Trạm bơm dầu áp lực - công suất:

247

40 MPa (IICP-400)

13,65

kWh

1x4/7

248.200

289.143

248

50 MPa (ZB4-500)

19,50

kWh

1x4/7

248.200

302.998

 

Xe nâng hàng - sức nâng:

249

1,5 T

7,92

lít diezel

1x4/7

248.200

517.059

250

2,0 T

9,00

lít diezel

1x4/7

248.200

553.733

251

3,0 T

10,08

lít diezel

1x4/7

248.200

606.586

252

3,2 T

11,52

lít diezel

1x4/7

248.200

651.099

253

3,5 T

14,40

lít diezel

1x4/7

248.200

729.674

254

5,0 T

16,20

lít diezel

1x4/7

248.200

820.381

 

Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất:

255

135 CV

44,55

lít diezel

1x4/7

248.200

1.627.746

 

Máy trộn bê tông - dung tích:

256

100,0 lít

6,72

kWh

1x3/7

212.508

244.222

257

150,0 lít

8,40

kWh

1x3/7

212.508

252.929

258

200,0 lít

9,60

kWh

1x3/7

212.508

257.556

259

250,0 lít

10,80

kWh

1x3/7

212.508

270.051

260

425,0 lít

24,00

kWh

1x4/7

248.200

354.674

261

500,0 lít

33,60

kWh

1x4/7

248.200

368.193

262

800,0 lít

60,00

kWh

1x4/7

248.200

429.679

263

1150,0 lít

72,00

kWh

1x4/7

248.200

471.628

264

1600,0 lít

96,00

kWh

1x4/7

248.200

551.076

 

Máy trộn vữa - dung tích:

265

80,0 lít

5,28

kWh

1x3/7

212.508

236.608

266

110,0 lít

7,68

kWh

1x3/7

212.508

242.314

267

150,0 lít

8,40

kWh

1x3/7

212.508

247.389

268

200,0 lít

9,60

kWh

1x3/7

212.508

252.644

269

250,0 lít

10,80

kWh

1x3/7

212.508

257.289

270

325,0 lít

16,80

kWh

1x3/7

212.508

277.923

 

Trạm trộn bê tông - năng suất:

271

16,0 m3/h

92,40

kWh

1x3/7+1x5/7

503.539

1.252.357

272

20,0 m3/h

92,40

kWh

1x3/7+1x5/7

503.539

1.355.266

273

22,0 m3/h

99,00

kWh

1x3/7+1x5/7

503.539

1.448.846

274

25,0 m3/h

115,50

kWh

1x3/7+1x5/7

503.539

1.519.594

275

30,0 m3/h

171,60

kWh

2x3/7+1x5/7

716.047

2.033.855

276

50,0 m3/h

198,00

kWh

2x3/7+1x5/7

716.047

2.718.853

277

60,0 m3/h

265,20

kWh

2x3/7+1x5/7

716.047

2.946.858

278

75,0 m3/h

417,60

kWh

2x3/7+1x4/7+1x6/7

1.013.324

3.736.626

279

125,0 m3/h

445,50

kWh

2x3/7+1x4/7+1x6/7

1.013.324

5.205.542

 

Máy bơm vữa - năng suất:

280

2,0 m3/h

12,00

kWh

1x4/7

248.200

355.907

281

4,0 m3/h

16,80

kWh

1x4/7

248.200

385.843

282

6,0 m3/h

18,90

kWh

1x3/7+1x4/7

460.708

634.419

283

9,0 m3/h

33,60

kWh

1x3/7+1x4/7

460.708

692.009

284

32-50 m3/h

72,00

kWh

1x3/7+1x4/7

460.708

795.695

 

Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất:

285

50 m3/h

52,80

lít diezel

1x1/4+1x3/4 L. 16,5-25 T

574.923

3.590.501

286

60 m3/h

60,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 L. 16,5-25 T

574.923

3.922.705

 

Máy bơm bê tông - năng suất:

287

40-60 m3/h

181,50

kWh

1x3/7+1x5/7

503.539

1.723.787

288

60-90 m3/h

247,50

kWh

1x4/7+1x5/7

539.231

2.214.196

 

Máy đầm bê tông, đầm hàn - công suất:

289

0,4 kWh

1,80

kWh

1x3/7

212.508

219.399

290

0,6 kWh

2,70

kWh

1x3/7

212.508

221.772

291

0,8 kWh

3,60

kWh

1x3/7

212.508

223.868

292

1,0 kWh

4,50

kWh

1x3/7

212.508

226.240

 

Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất:

293

1,0 kWh

4,50

kWh

1x3/7

212.508

224.579

 

Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất:

294

0,6 kWh

2,70

kWh

1x3/7

212.508

221.495

295

0,8 kWh

3,60

kWh

1x3/7

212.508

224.352

296

1,0 kWh

4,50

kWh

1x3/7

212.508

226.996

297

1,5 kWh

6,75

kWh

1x3/7

212.508

230.940

298

2,8 kWh

12,60

kWh

1x3/7

212.508

240.988

299

3,5 kWh

15,75

kWh

1x3/7

212.508

266.747

 

Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất:

300

11,0 m3/h

29,40

kWh

1x3/7

212.508

272.166

301

35,0 m3/h

75,60

kWh

1x4/7

248.200

377.213

302

45,0 m3/h

96,60

kWh

1x4/7

248.200

412.214

 

Máy nghiền sàng đá di động - năng suất:

303

6,0 m3/h

63,00

kWh

1x3/7+1x4/7

460.708

869.262

304

20,0 m3/h

315,00

kWh

1x3/7+1x4/7

460.708

1.947.532

305

25,0 m3/h

357,00

kWh

2x3/7+1x4/7

673.216

2.480.201

306

125,0 m3/h

630,00

kWh

2x3/7+1x4/7

673.216

6.010.769

 

Máy nghiền đá thô - năng suất:

307

14,0 m3/h

134,40

kWh

1x3/7+1x4/7

460.708

808.984

308

200,0 m3/h

840,00

kWh

1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7

1.340.047

3.904.410

 

Trạm trộn bê tông asphan- năng suất (trong giá ca máy chỉ tính nhiên liệu điện, không tính nhiên liệu dầu mazut và Diezel do đã tính trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng):

309

25,0 T/h (140 T/ca)

210,00

kWh

4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7

3.056.033

6.645.194

310

30,0 T/h (156 T/ca)

234,00

kWh

4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7

3.056.033

7.339.105

311

40,0 T/h (176 T/ca)

264,00

kWh

5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7

3.807.772

8.580.025

312

50,0 T/h (200 T/ca)

300,00

kWh

5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7

3.807.772

8.887.916

313

60,0 T/h (216 T/ca)

324,00

kWh

5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7

3.807.772

9.700.073

314

80,0 T/h (256 T/ca)

384,00

kWh

5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7

3.807.772

10.372.614

 

Máy phun nhựa đường - công suất:

315

190 CV

57,00

lít diezel

1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn

543.692

2.903.266

 

Máy rải hỗn hộp bê tông nhựa- năng suất:

316

20,0 T/h

23,76

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

2.316.729

317

65,0 T/h

33,60

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

2.512.567

318

100,0 T/h

50,40

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

3.092.815

319

130 CV đến 140 CV

63,00

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

4.466.629

320

Máy trải bê tông SP.500

72,60

lít diezel

1x6/7+1x5/7+2x3/7

1.056.155

7.208.937

 

Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất:

321

60 m3/h

32,20

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

2.998.506

322

Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000C

92,40

lít diezel

1x4/7+1x5/7

539.231

4.535.682

323

Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A

 

 

1x4/7

248.200

293.119

324

Máy xóa vạch sơn- tốc độ di chuyển: 823 m/h (máy BM LXN8)

3,28

lít xăng

1x4/7

248.200

357.308

325

Thiết bị đun rót mastic

3,70

lít xăng

1x4/7

248.200

349.028

326

Lò nấu sơn YKH 3A

10,54

lít diezel

1x4/7

248.200

713.990

327

Nồi nấu nhựa 500 lít

 

 

1x4/7

248.200

297.737

 

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

328

0,55 kW

1,49

kWh

1x3/7

212.508

216.217

329

0,75 kW

2,03

kWh

1x3/7

212.508

217.172

330

1,10 kW

2,97

kWh

1x3/7

212.508

218.822

331

1,50 kW

4,05

kWh

1x3/7

212.508

220.415

332

2,00 kW

5,40

kWh

1x3/7

212.508

222.367

333

2,80 kW

7,56

kWh

1x3/7

212.508

225.711

334

4,00 kW

10,80

kWh

1x3/7

212.508

231.973

335

4,50 kW

12,15

kWh

1x3/7

212.508

234.430

336

7,00 kW

16,80

kWh

1x3/7

212.508

243.640

337

10,00 kW

24,00

kWh

1x4/7

248.200

291.889

338

14,00 kW

33,60

kWh

1x4/7

248.200

309.083

339

20,00 kW

48,00

kWh

1x4/7

248.200

337.811

340

22,00 kW

52,80

kWh

1x4/7

248.200

348.122

341

28,00 kW

67,20

kWh

1x4/7

248.200

372.359

342

30,00 kW

72,20

kWh

1x4/7

248.200

386.070

343

40,00 kW

96,00

kWh

1x4/7

248.200

431.222

344

50,00 kW

120,00

kWh

1x4/7

248.200

472.863

345

55,00 kW

132,00

kWh

1x4/7

248.200

492.269

346

75,00 kW

180,00

kWh

1x4/7

248.200

584.026

347

113,00 kWh

271,20

kWh

1x4/7

248.200

734.969

 

Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất:

348

5,0 CV

2,70

lít diezel

1x4/7

248.200

314.766

349

5,5 CV

2,97

lít diezel

1x4/7

248.200

322.637

350

7,0 CV

3,78

lít diezel

1x4/7

248.200

340.915

351

7,5 CV

4,05

lít diezel

1x4/7

248.200

347.765

352

10,0 CV

5,10

lít diezel

1x4/7

248.200

376.382

353

15,0 CV

7,65

lít diezel

1x4/7

248.200

449.580

354

20,0 CV

10,20

lít diezel

1x4/7

248.200

513.868

355

37,0 CV

17,76

lít diezel

1x4/7

248.200

705.710

356

45,0 CV

21,60

lít diezel

1x4/7

248.200

792.356

357

75,0 CV

36,00

lít diezel

1x4/7

248.200

1.180.233

358

100,0 CV

45,00

lít diezel

1x4/7

248.200

1.362.268

359

150,0 CV

63,00

lít diezel

1x5/7

291.031

1.824.956

 

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:

360

3,0 CV

1,62

lít xăng

1x4/7

248.200

288.139

361

4,0 CV

2,16

lít xăng

1x4/7

248.200

302.995

362

6,0 CV

3,24

lít xăng

1x4/7

248.200

328.653

363

7,0 CV

3,78

lít xăng

1x4/7

248.200

343.279

364

8,0 CV

4,32

lít xăng

1x4/7

248.200

355.007

365

Máy bơm xói 4MC (75 kW)

180,00

kWh

1x4/7

248.200

594.859

366

Vi áp kế đo áp lực đường ống

 

 

 

 

1.996

 

Máy phát điện lưu động - công suất:

367

5,2 kW

4,86

lít diezel

1x3/7

212.508

340.153

368

8,0 kW

7,56

lít diezel

1x3/7

212.508

400.870

369

10,0 kW

10,80

lít diezel

1x3/7

212.508

486.923

370

15,0 kW

13,50

lít diezel

1x3/7

212.508

551.143

371

20,0 kW

19,20

lít diezel

1x3/7

212.508

689.868

372

25,0 kW

21,60

lít diezel

1x3/7

212.508

752.115

373

30,0 kW

24,00

lít diezel

1x3/7

212.508

815.590

374

38,0 kW

28,80

lít diezel

1x3/7

212.508

938.121

375

45,0 kW

31,20

lít diezel

1x3/7

212.508

1.000.000

376

50,0 kW

36,00

lít diezel

1x3/7

212.508

1.114.063

377

60,0 kW

40,50

lít diezel

1x3/7

212.508

1.238.731

378

75,0 kW

45,00

lít diezel

1x4/7

248.200

1.401.787

379

112,0 kW

68,25

lít diezel

1x4/7

248.200

1.938.901

380

122,0 kW

75,62

lít diezel

1x4/7

248.200

2.101.167

 

Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất:

381

3,0 m3/h

0,63

lít xăng

1x4/7

248.200

265.700

382

11,0 m3/h

1,80

lít xăng

1x4/7

248.200

291.127

383

25,0 m3/h

2,88

lít xăng

1x4/7

248.200

321.178

384

40,0 m3/h

7,80

lít xăng

1x4/7

248.200

425.398

385

120,0 m3/h

14,40

lít xăng

1x4/7

248.200

605.431

386

200,0 m3/h

24,00

lít xăng

1x4/7

248.200

838.606

387

300,0 m3/h

33,00

lít xăng

1x4/7

248.200

1.067.933

388

600,0 m3/h

46,20

lít xăng

1x4/7

248.200

1.540.334

 

Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất:

389

5,50 m3/h

0,63

lít diezel

1x4/7

248.200

265.609

390

75,00 m3/h

5,76

lít diezel

1x4/7

248.200

409.971

391

102,00 m3/h

13,20

lít diezel

1x4/7

248.200

579.652

392

120,00 m3/h

13,86

lít diezel

1x4/7

248.200

607.129

393

200,00 m3/h

18,00

lít diezel

1x4/7

248.200

739.474

394

240,00 m3/h

27,54

lít diezel

1x4/7

248.200

965.443

395

300,00 m3/h

32,40

lít diezel

1x4/7

248.200

1.109.645

396

360,00 m3/h

34,56

lít diezel

1x4/7

248.200

1.170.066

397

420,00 m3/h

37,80

lít diezel

1x4/7

248.200

1.304.404

398

540,00 m3/h

36,48

lít diezel

1x4/7

248.200

1.320.788

399

600,00 m3/h

38,40

lít diezel

1x4/7

248.200

1.445.665

400

660,00 m3/h

38,88

lít diezel

1x4/7

248.200

1.526.675

401

1200,00 m3/h

75,00

lít diezel

1x4/7

248.200

2.697.422

 

Máy nén khí, động cơ điện - năng suất:

402

5,0 m3/h

1,85

kWh

1x3/7

212.508

217.671

403

10,0 m3/h

5,41

kWh

1x3/7

212.508

224.089

404

22,0 m3/h

6,90

kWh

1x3/7

212.508

231.288

405

30,0 m3/h

10,05

kWh

1x3/7

212.508

239.845

406

56,0 m3/h

16,77

kWh

1x3/7

212.508

265.008

407

150,0 m3/h

44,28

kWh

1x3/7

212.508

333.697

408

216,0 m3/h

52,38

kWh

1x3/7

212.508

370.152

409

270,0 m3/h

80,46

kWh

1x3/7

212.508

432.246

410

300,0 m3/h

86,40

kWh

1x3/7

212.508

469.942

411

600,0 m3/h

125,28

kWh

1x4/7

248.200

714.681

 

Máy biến thế hàn một chiều - công suất:

412

40,0 kW

84,00

kWh

1x4/7

248.200

379.725

413

50,0 kW

105,00

kWh

1x4/7

248.200

413.345

 

Biến thế hàn xoay chiều - công suất:

414

4,0 kW

8,40

kWh

1x4/7

248.200

261.273

415

7,0 kW

14,70

kWh

1x4/7

248.200

270.777

417

10,0 kW

21,00

kWh

1x4/7

248.200

280.352

418

14,0 kW

29,40

kWh

1x4/7

248.200

293.355

419

23,0 kW

48,30

kWh

1x4/7

248.200

328.420

420

27,5 kW

57,75

kWh

1x4/7

248.200

343.646

421

29,2 kW

61,32

kWh

1x4/7

248.200

349.191

422

33,5 kW

70,35

kWh

1x4/7

248.200

363.291

 

Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất:

423

9,0 CV

2,70

lít xăng

1x4/7

248.200

333.578

424

20,0 CV

4,80

lít xăng

1x4/7

248.200

385.063

 

Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất:

425

4,0 CV

1,44

lít diezel

1x4/7

248.200

297.225

426

10,2 CV

3,06

lít diezel

1x4/7

248.200

347.091

427

27,5 CV

7,43

lít diezel

1x4/7

248.200

457.909

 

Máy hàn hơi - công suất:

428

1000 1/h

 

 

1x4/7

248.200

252.517

429

2000 1/h

 

 

1x4/7

248.200

254.802

430

Máy hàn cắt dưới nước

 

 

1 Thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4

722.154

1.127.078

 

Máy nối ống nhựa:

431

Máy hàn nhiệt

5,60

kWh

1x4/7

248.200

379.430

 

Máy phun sơn - năng suất:

432

400,0 m2/h

 

 

1x3/7

212.508

219.261

433

Máy phun cát

 

 

1x3/7

212.508

224.532

 

Máy khoan đứng - công suất:

434

2,5 kW

5,30

kWh

1x3/7

212.508

251.596

435

4,5 kW

9,45

kWh

1x3/7

212.508

267.741

 

Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan:

436

13 mm

1,05

kWh

1x3/7

212.508

218.850

 

Máy cắt sắt cầm tay - công suất:

437

1,0 kW

2,10

kWh

1x3/7

212.508

223.895

438

1,7 kW

3,20

kWh

1x3/7

212.508

225.470

 

Máy cắt cáp - công suất

439

10,0 kW

12,60

kWh

1x3/7

212.508

246.094

 

Máy khoan bê tông cầm tay - công suất:

440

0,62 kW

0,93

kWh

1x3/7

212.508

219.138

441

0,75 kW

1,13

kWh

1x3/7

212.508

221.816

442

0,85 kW

1,28

kWh

1x3/7

212.508

222.640

443

1,05 kW

1,58

kWh

1x3/7

212.508

225.101

444

1,50 kW

2,25

kWh

1x3/7

212.508

234.250

 

Máy cắt gạch đá - công suất:

445

1,7 kW

3,06

kWh

1x3/7

212.508

232.862

 

Máy cắt bê tông - công suất:

446

1,50 kW

2,70

kWh

1x3/7

212.508

229.221

447

7,50 kW

10,80

kWh

1x3/7

212.508

255.070

448

12 CV (MCD 218)

7,92

lít xăng

1x4/7

248.200

465.611

 

Búa căn khí nén - tiêu hao khí nén:

449

1,5 m3/ph

 

 

1x4/7

248.200

254.864

450

3,0 m3/ph

 

 

1x4/7

248.200

255.728

 

Máy uốn ống - công suất:

451

2,8 kW

5,04

kWh

1x3/7

212.508

238.822

 

Máy cắt ống - công suất:

452

5,0 kW

9,00

kWh

1x3/7

212.508

244.084

 

Máy cắt tôn - công suất:

453

5,0 kW

9,90

kWh

1x3/7

212.508

238.198

454

15,0 kW

27,00

kWh

1x3/7

212.508

353.178

455

Máy cắt thép Plaxma

12,60

kWh

1x3/7

212.508

275.186

 

Máy lốc tôn - công suất:

456

5,0 kW

9,90

kWh

1x3/7

212.508

262.334

 

Máy cắt đột - công suất:

457

2,8 kW

5,04

kWh

1x3/7

212.508

247.488

 

Máy cắt uốn cốt thép - công suất:

458

5,0 kW

9,00

kWh

1x3/7

212.508

236.812

 

Máy cưa kim loại - công suất:

459

1,7 kW

3,57

kWh

1x3/7

212.508

232.648

460

2,7 kW

5,70

kWh

1x3/7

212.508

238.621

 

Máy tiện - công suất:

461

4,5 kW

9,45

kWh

1x3/7

212.508

252.535

462

10 kW

18,90

kWh

1x3/7

212.508

313.273

 

Máy bào thép - công suất:

463

7,5 kW

15,80

kWh

1x3/7

212.508

283.009

 

Máy phay - công suất:

464

7,0 kW

14,70

kWh

1x3/7

212.508

292.548

 

Máy ghép mí - công suất:

465

1,1 kW

2,30

kWh

1x4/7

248.200

255.483

 

Máy mài - công suất:

466

1,0 kW

1,80

kWh

1x3/7

212.508

217.456

467

2,7 kW

4,05

kWh

1x3/7

212.508

225.875

 

Máy cưa gỗ cầm tay - công suất:

468

1,3 kW

2,73

kWh

1x3/7

212.508

223.837

 

Máy cắt cỏ cầm tay - công suất:

469

0,8 kW

2,16

kWh

1x4/7

248.200

255.731

 

Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan:

470

F<= 42mm (động cơ điện - 1,2 kWh)

4,68

kWh

1x3/7

212.508

231.684

471

F<= 42mm (truyền động khí nén)

 

 

1x3/7

212.508

237.980

472

F<= 42mm (khoan SIG)

 

 

1x3/7

212.508

323.294

473

Búa chèn (truyền động khí nén)

 

 

1x3/7

212.508

217.507

 

Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén - đường kính khoan:

474

F 105 - 110 mm

 

 

1x3/7+1x4/7

460.708

1.306.423

 

Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan:

475

F 127 - 152 (335 CV)

180,90

lít diezel

1x4/7+1x7/7

647.200

8.615.871

 

Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp- công suất:

476

40 kWh

144,00

kWh

2x3/7+1x4/7

673.216

1.378.302

 

Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay - công suất:

477

54 CV

19,44

lít diezel

2x3/7+1x4/7

673.216

1.975.728

478

300 CV

97,20

lít diezel

1x6/7+1x4/7+2x3/7

1.013.324

7.958.951

479

Máy khoan ngang UĐB-4

32,90

lít xăng

3x3/7+2x4/7+2x6/7+1x7/7

2.213.140

3.425.629

 

Búa diezel tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa:

480

0,6 T

45,00

lít diezel

1x2/7+1x4/7+1x5/7

720.508

2.192.254

481

1,2 T

56,40

lít diezel

1x2/7+1x4/7+1x5/7

720.508

2.562.625

482

1,8 T

58,50

lít diezel

1x2/7+1x4/7+1x6/7

769.585

2.722.452

483

3,5 T

61,50

lít diezel

2x2/7+1x4/7+1x6/7

950.862

3.635.709

484

4,5 T

64,50

lít diezel

2x2/7+1x4/7+1x6/7

950.862

3.941.879

 

Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa:

485

1,2 T

24,00

lít diezel

1x2/7+1x3/7+1x4/7

641.985

1.498.035

14,12

kWh

486

1,8 T

30,00

lít diezel

1x2/7+1x3/7+1x5/7

684.816

1.829.639

14,12

kWh

487

2,2 T

33,00

lít diezel

1x2/7+1x3/7+1x5/7

684.816

1.997.648

14,12

kWh

488

2,5 T

36,00

lít diezel

2x2/7+1x3/7+1x6/7

915.170

2.351.267

25,42

kWh

489

3,5 T

48,00

lít diezel

2x2/7+1x3/7+1x6/7

915.170

2.676.868

25,42

kWh

490

4,5 T

63,00

lít diezel

2x2/7+1x3/7+1x6/7

915.170

3.168.028

33,75

kWh

491

5,5 T

78,00

lít diezel

2x2/7+1x3/7+1x6/7

915.170

3.650.069

33,75

kWh

 

Búa rung cọc cát tự hành, bánh xích - công suất:

492

60,0 kW

39,60

lít diezel

1x3/7+1x5/7+1x6/7

843.647

2.448.864

 

Búa rung- công suất:

493

40,0 kW

108,00

kWh

1x3/7+1x4/7

460.708

687.768

494

50,0 kW

135,00

kWh

1x3/7+1x4/7

460.708

741.884

495

170,0 kW

357,00

kWh

1x3/7+1x4/7

460.708

1.113.896

 

Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ)- trọng lượng búa:

496

≤ 1,8 T

41,50

lít diezel

T.ph2.1/2+3 thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 thủy thủ 2/4

1.440.122

4.585.358

497

≤ 2,5 T

46,70

lít diezel

T.ph2.1/2+3 thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 thủy thủ 2/4

1.440.122

4.771.807

498

≤ 3,5 T

51,87

lít diezel

T.ph2.1/2+3 thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 thủy thủ 2/4

1.440.122

4.918.571

 

Máy ép cọc trước - lực ép:

499

60 T

37,50

kWh

1x3/7+1x4/7

460.708

616.225

500

100 T

52,50

kWh

1x3/7+1x4/7

460.708

673.890

501

150 T

75,00

kWh

1x3/7+1x4/7

460.708

722.656

502

200 T

84,00

kWh

1x3/7+1x4/7

460.708

753.482

503

Máy ép cọc sau

36,00

kWh

1x3/7+1x4/7

460.708

563.771

 

Máy ép thủy lực (KGK-130C4) - lực ép:

504

130 T

137,70

kWh

1x3/7+1x4/7

460.708

1.068.037

505

Máy cắm bấc thấm

47,85

lít diezel

1x3/7+1x5/7

503.539

2.250.832

 

Máy khoan cọc nhồi:

506

Búa khoan VRM 1500/800HD

51,60

lít diezel

1x6/7+1x4/7+2x3/7

1.013.324

7.978.930

507

Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-15

330,00

kWh

2x6/7+1x5/7+1x4/7+2x3/7

1.644.463

13.388.884

508

Máy khoan cọc nhồi GPS 15

594,00

kWh

1x6/7+1x4/7+2x3/7

1.013.324

3.558.644

509

Máy khoan cọc nhồi ED

51,60

lít diezel

1x6/7+1x4/7+2x3/7

1.013.324

5.093.833

510

Máy khoan cọc nhồi QJ 250

675,00

kWh

1x6/7+1x4/7+2x3/7

1.013.324

4.612.063

511

Máy khoan cọc nhồi VRM 2000

60,00

lít diezel

1x6/7+1x4/7+2x3/7

1.013.324

9.984.434

512

Máy khoan có mô men xoay >200 kNm

59,30

lít diezel

1x6/7+1x4/7+2x3/7

1.013.324

10.491.566

 

Máy trộn dung dịch khoan - dung tích:

513

≤ 750 lít

12,60

kWh

1x3/7

212.508

243.668

514

1000 lít

18,00

kWh

1x4/7

248.200

368.084

 

Máy sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất:

515

100 m3/h

21,12

kWh

1x4/7

248.200

467.387

 

Sà lan công trình- trọng tải:

516

100,0 T

 

 

2 x Thủy thủ 2/4

439.292

716.265

517

200,0 T

 

 

2 x Thủy thủ 2/4

439.292

846.529

518

250,0 T

 

 

2 x Thủy thủ 2/4

439.292

948.306

519

300,0 T

 

 

2 x Thủy thủ 2/4

439.292

1.051.054

520

400,0 T

 

 

2 x Thủy thủ 2/4

439.292

1.106.936

521

600,0 T

 

 

2 x Thủy thủ 2/4

439.292

1.224.760

522

800,0 T

 

 

2 x Thủy thủ 2/4

439.292

1.536.093

 

Phà chuyên dùng, trọng tải:

523

250 T

 

 

1T.trường 1/2+3t.thủ 2/4+2 thợ máy 3/4

1.514.185

2.333.487

 

Phao thép, trọng tải:

524

10 T

 

 

 

 

39.904

525

15 T

 

 

 

 

52.713

526

60 T

 

 

 

 

84.968

527

200 T

 

 

 

 

147.973

 

Ca nô - công suất:

528

15 CV

3,15

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2

257.123

389.900

529

23 CV

4,83

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2

339.215

512.301

530

30 CV

6,30

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2

339.215

545.407

531

55 CV

9,90

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2 +1 t.thủ 2/4

558.861

859.695

532

75 CV

13,50

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2 +1 t.thủ 2/4

558.861

969.685

533

90 CV

16,20

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2 +1 t.thủ 2/4

558.861

1.066.481

534

120 CV

18,00

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2 +1 t.thủ 2/4

558.861

1.144.107

535

150 CV

22,50

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2 +1 máy I 1/2 + 1 t.thủ 2/4

789.215

1.486.730

536

Thiết bị lặn

 

 

1 Thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4

722.154

843.668

 

Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu,…) - công suất:

537

75 CV

68,25

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2 + 2 Thợ máy (1x2/4+1x3/4) + 1 Thợ điện 2/4 + 2 Thủy thủ 2/4

1.518.645

3.106.048

538

150 CV

94,50

lít diezel

1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 Thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4)

1.864.107

4.281.737

539

360 CV

201,60

lít diezel

1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 Thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4)

1.938.169

6.727.936

540

600 CV

315,00

lít diezel

1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4+1x2/4) + 4 Thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)

2.995.969

10.376.174

541

1200 CV (tàu kéo biển)

714,00

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4+1x2/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)

2.904.061

24.496.124

 

Xe nâng - chiều cao nâng:

542

12 m

25,20

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn

543.692

1.469.688

543

18 m

29,40

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn

543.692

1.699.466

544

24 m

32,55

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn

543.692

1.911.191

 

Xe thang - chiều dài thang:

545

9 m

25,20

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn

543.692

1.625.987

546

12 m

29,40

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn

543.692

1.912.459

547

18 m

32,55

lít diezel

1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn

543.692

2.141.812

 

Bộ phao thả kè - loại trọng tải, cự ly:

548

95 TL ≤ 30m

 

 

 

 

123.440

549

137 T - 30 < L ≤ 70 m

 

 

 

 

178.146

550

190 T - L > 70 m

 

 

 

 

246.529

 

Tàu cuốc sông - công suất:

551

495 CV

519,75

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)

5.475.632

23.463.298

 

Tàu hút bùn - công suất:

552

150 CV

157,50

lít diezel

1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x2/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4)

2.234.554

6.392.441

553

300 CV

304,50

lít diezel

1 thuyền trưởng 1/2 + thuyền phó 1/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4)

2.617.492

10.251.426

554

585 CV

573,30

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)

3.516.462

20.335.845

555

900 CV

756,00

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)

3.516.462

26.688.949

556

1200 CV

1.008,00

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x4/4)

5.078.415

 

41.375.318

 

557

4170 CV

3.210,90

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)

6.387.093

147.783.628

 

Tàu hút bụng tự hành - công suất:

558

1390 CV

1.445,60

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)

4.879.153

41.945.624

 

Tàu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV - dung tích gầu:

559

17,00 m3

2.662,80

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)

6.075.260

85.754.840

 

Xáng cạp - dung tích gầu:

560

0,65 m3

45,90

lít diezel

1x5/7+1x4/7+2x3/7

964.247

2.738.762

561

1,00 m3

62,10

lít diezel

1x6/7+1x4/7+2x3/7

1.013.324

3.235.446

562

1,25 m3

70,20

lít diezel

1x6/7+1x4/7+2x3/7

1.013.324

3.607.082

 

Máy quạt gió - công suất:

563

2,5 kW

16,00

kWh

1x3/7

212.508

236.324

 

Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát:

564

Bộ khoan tay

 

 

 

 

29.879

567

Bộ máy khoan cby-150-zub

16,40

lít diezel

 

 

853.064

566

Bộ nén ngang GA

4,50

lít diezel

 

 

432.725

567

Máy khoan F-60L

27,80

lít diezel

 

 

1.320.992

568

Máy xuyên động RA-50

 

 

 

 

43.614

569

Máy xuyên tĩnh Gouda

19,80

lít diezel

 

 

746.065

570

Thiết bị đo ngẫu lực

 

 

 

 

245.000

571

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

 

 

 

 

7.426

 

Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan

572

Máy nén khí DK9

45,60

lít diezel

 

 

1.356.225

 

Máy thăm dò địa vật lý:

573

Máy UJ-18

 

 

 

 

28.458

 

Máy, thiết bị trắc đạc:

574

Theo 020

 

 

 

 

13.750

575

Theo 010

 

 

 

 

31.500

576

Đitomát

 

 

 

 

51.394

577

Ni 030

 

 

 

 

5.929

578

Ni 004

 

 

 

 

10.606

579

Dalta 020

 

 

 

 

19.145

580

Bộ đo mia bala

 

 

 

 

970

 

Máy, thiết bị quang học:

581

Ống nhòm

 

 

 

 

664

582

Kính hiển vi

 

 

 

 

4.589

583

Máy ảnh

 

 

 

 

4.381

 

Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ:

584

Cần Belkenman

 

 

 

 

15.442

 

Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi:

585

Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)

1,10

kWh

 

 

250.353

586

Bộ thiết bị siêu âm

1,10

kWh

 

 

405.906

 

Máy, thiết bị thăm dò địa chấn:

587

Loại 1 mạch (ES-125)

 

 

 

 

83.749

 

Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm:

588

Cân điện tử

 

 

 

 

4.236

589

Cân phân tích

 

 

 

 

7.972

590

Cân bàn

 

 

 

 

2.471

591

Lò nung

12,20

kWh

 

 

26.359

592

Tủ sấy

8,20

kWh

 

 

19.895

593

Tủ hút độc

2,40

kWh

 

 

11.944

594

Máy hút chân không

0,80

kWh

 

 

3.410

595

Bếp điện

2,90

kWh

 

 

4.405

596

Bếp cát

2,90

kWh

 

 

4.563

597

Máy chưng cất nước

2,90

kWh

 

 

8.247

598

Máy trộn đất

4,10

kWh

 

 

9.109

599

Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung)

4,10

kWh

 

 

9.359

600

Máy cắt đất

 

 

 

 

1.479

601

Máy cắt màu lớn (30x30) cm

3,80

kWh

 

 

16.641

602

Máy cắt ứng biến

 

 

 

 

105.300

603

Máy nén 3 trục

4,50

kWh

 

 

488.304

604

Máy ép litvinốp

1,90

kWh

 

 

14.580

605

Kích tháo mẫu

 

 

 

 

4.124

606

Máy ép mẫu đá, bê tông

7,20

kWh

 

 

116.783

607

Máy khoan mẫu đá

4,80

kWh

 

 

52.913

608

Máy nén một trục

0,80

kWh

 

 

13.118

609

Máy nén Marshall

 

 

 

 

170.026

610

Máy CBR

4,10

kWh

 

 

57.124

611

Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy)

 

 

 

 

3.661

612

Máy xác định hệ số thấm

 

 

 

 

56.550

613

Máy đo PH

 

 

 

 

5.391

614

Máy xác định môđun

 

 

 

 

21.095

615

Máy so màu ngọn lửa

 

 

 

 

28.127

616

Máy so màu quang điện

 

 

 

 

70.200

 

Máy tính chuyên dùng:

617

Máy scanner (khổ A0)

1,80

kWh

 

 

125.656

618

Máy vẽ plotter

1,80

kWh

 

 

72.657

619

Máy vi tính

1,60

kWh

 

 

6.854

620

Máy phát điện 2,5 - 3kw

2,30

lít diezel

 

 

58.421

621

Máy khoan (thí nghiệm tiêu chuẩn SPT)

16,40

lít diezel

 

 

853.064

 

Kích thủy lực, sức nâng:

622

50 T

 

 

 

 

8.769

623

100 T

 

 

 

 

12.238

624

250 T

 

 

 

 

28.792

625

500 T

 

 

 

 

68.692