Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 5477/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
- Ngày ban hành: 24-11-2011
- Ngày có hiệu lực: 24-11-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-02-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1904 ngày (5 năm 2 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 09-02-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5477/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Tổ công tác xây dựng Bảng ca máy, thiết bị thi công và các tập đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 Quy định mức lương tối thiếu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân, các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/05/2011;
Căn cứ Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Theo đề nghị của Liên sở: Xây dựng – Tài chính – Lao động Thương binh Xã hội – Giao thông vận tải – Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Công thương tại Tờ trình số 5062/TTr-LS ngày 22/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình để các tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế nội dung bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội.
Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi tiết bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định này)
Điều 3. Chánh văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các Quận, Huyện, Thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ
CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hànhkèm theo Quyết định 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND thành phố Hà Nội)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là bảng giá ca máy) quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
2. Giá ca máy trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục….các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết bị thi công phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số nêu trong Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
3. Bảng giá ca máy này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phố biến để thi công các công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong điều kiện làm việc bình thường.
4. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc đối với nhứng máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiến tiến do các doanh nghiệp tự nhập thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lập dự toán và các nhà thầu căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng để lập giá ca máy.
5. Giá ca máy trong bảng này bao gồm các thành phần chi phí sau:
5.1- Chi phí hao là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
5.2- Chi phí sửa chữa là các khoản chi phí để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
5.3- Chi phí nhiên liệu,, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
Trong đó đơn giá nhiên liệu, cụ thể là:
- Giá điện (bình quân): 1.242 đồng/1kwh (chưa bao gồm VAT)
(Theo quyết định số 269/QĐ-TTg ngày 23/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về giá điện năm 2011).
- Giá xăng RON 92, dầu diezel (0,05S), dầu mazut 3S theo Thông báo số 225/BTC-QLG ngày 26/8/2011 của Bộ Tài chính về việc điều hành kinh doanh xăn, dầu; phí xăng, dầu theo Quyết định số 03/2009/QĐ-TTg ngày 09/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh các mức thu phí đối với mặt hàng xăng dầu:
- Giá dầu diezel (0,05S): 20.800 đồng/lít; Phí dầu: 500 đồng/lít
Giá dầu diezel (0,05S) chưa bao gồm VAT:
(20.800 - 500)/1,1 + 500 = 18.955 đồng/lít.
- Giá xăng RON 92: 20.800 đồng/lít; Phí xăng: 1.000 đồng/lít
Giá xăng RON 92 chưa bao gồm VAT:
(20.800 – 1.000)/1,1 + 1.000 = 19.000 đồng/lít.
- Dầu mazut 3S: 17.100 đồng/kg; Phí dầu mazut 3S: 300 đồng/kg
Hệ số quy đổi trọng lượng từ kg sang lít: 0,87.
Giá dầu mazut 3S tính theo đơn vị lít: 17.000 x 0,87 = 14.877 đồng/lít.
Phí dầu mazut 3S tính theo đơn vị lít: 300 x 0,87 = 261 đồng/lít
Giá dầu mazut 3S chưa bao gồm VAT:
(14.887 - 261)/1,1 + 261 = 13.548 đồng/lít
5.4- Chi phí tiền lương thợ điều khiến máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của thợ điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của Nhà nước và chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp, trong đó:
- Mức lương tối thiểu vùng tính trong chi phí thợ điều khiển được tính với vùng 1 là 2.000.000 đồng/ 1 tháng theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ.
Trường hợp sử dụng bảng giá ca máy này để lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng công trình, quản lý chi phí máy của các dự án đầu tư xây dựng thuộc vùng II (theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ), thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lập dự toán và các nhà thầu thực hiện việc điều chỉnh bằng cách nhân trực tiếp hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công dưới đây với chi phí máy thi công trực tiếp của dự toán theo công thức sau:
MTC = GMTC x KĐCMTC
Trong đó:
GMTC : Là chi phí máy thi công trong dự toán của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh.
KĐCMTC: Là hệ số điều chỉnh máy thi công
+ Hệ số điều chỉnh máy thi công giữa bảng giá ca máy công bố với giá ca máy tại vùng II trong đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng, lắp đặt:
KĐCMTC = 0,960
+ Hệ số điều chỉnh máy thi công giữa bảng giá ca máy công bố với giá ca máy tại vùng II trong đơn giá xây dựng công trình phần sửa chữa: KĐCMTC = 0,929
- Mức lương tối thiểu chung tính trong chi phí thợ điều khiển được tính là 830.000 đồng/ 1 tháng theo nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ.
- Hệ số bậc thợ được áp dụng theo nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ số thang bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A1 – thang lương 7 bậc, ngành số 8 – Xây dựng cơ bản nhóm II. Riêng đối với thuyền viên và công nhân tầu vận tải sông áp dụng theo bảng lượng B2 và B5, công nhân lái xe áp dụng theo bảng lượng B12.
- Phụ cấp lưu động được xác định bằng 20% mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội.
- Lương phụ xác định bằng 12% lương tối thiểu vùng; lương khoán trực tiếp xác định bằng 4% lương tối thiểu vùng theo quy định tại thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Riêng trạm trộn bê tông nhựa chỉ tính chi phí phần nhiên liệu điện trong giá ca máy, phần nhiên liệu dầu mazut và diezel không tính trong giá ca máy do đã tính tróng chi phí vật liệu của đơn giá xây dựng công trình – phần xây dựng.
Máy móc và thiết bị thi công lập đơn giá khảo sát xây dựng không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển trong bảng giá ca máy đã được tính trong chi phí nhân công của Đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng.
5.5. Chi phí khác: chi phí khác được tính trong gái ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt đông bình thường, có hiệu quả tại công trình.
5.6- Chi phí nhiên liệu: Chi phí này được điều chỉnh theo mức giá do cấp có thẩm quyền quy định phù hợp với từng thời điểm.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy này dùng để tham khảo khi lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng công trình, quản lý chi phí của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng từ 30% vốn nhà nước trở lên do UBND Thành phố quản lý trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Giá ca máy quy định trong bảng giá này chưa tính thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng.
3. Khi xác định đơn giá xây dựng công trình để lập dự toán xây dựng công trình trên cơ sở mức kinh tế do Bộ Xây dựng, UBND Thành phố công bố, bảng giá ca máy thiết bị thi công xây dựng công trình này thì tại thời điểm lập dự toán giá ca máy được bổ sung điều chỉnh hai khoản chi phí sau:
3.1- Chi phí nhiên liệu được tính bổ sung chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được chọn để tính trong Bảng giá ca máy do UBND Thành phố công bố.
3.2- Chi phí tiền lương thợ điều khiển được tính toán lại theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng trên cơ sở lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định.
4. Trường hợp xác định đơn giá xây dựng công trình để lập dự toán xây dựng công trình trên cơ sở các tập đơn giá xây dựng công trình do UBND Thành phố Hà Nội công bố thì chi phí thi công được điều chỉnh theo hướng dẫn áp dụng tại các tập đơn giá xây dựng công trình.
5. Xử lý chuyển tiếp:
- Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Hà Nội chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo Bảng giá ca máy công bố tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội nhưng đến thời điểm Bảng giá ca máy này được công bố có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Bảng giá ca máy này.
- Đối với công trình đã lập dự toán theo Bảng giá ca máy công bố tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm bảng giá ca máy này được công bố có hiệu lực thì vẫn tiến hành theo dự toán được duyệt và theo quy định hiện hành của Nhà nước.
6. Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca máy này nếu gặp vướng mắc hoặc ý kiến khác đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu, tổng hợp trình UBND Thành phố xem xét, giải quyết./
BẢNG GIÁ
CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội)
STT | Loại máy và thiết bị xây dựng | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca | Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy | Giá ca máy (đồng) | |||
Định mức | Nhiên liệu | Trong đó tiền lương thợ điều khiển máy | Tổng số | ||||
| Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: | ||||||
1 | 0,22 m3 | 32,40 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.239.044 | |
2 | 0,30 m3 | 35,10 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.365.667 | |
3 | 0,40 m3 | 42,66 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.585.713 | |
4 | 0,50 m3 | 51,30 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.843.455 | |
5 | 0,65 m3 | 59,40 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 2.334.440 | |
6 | 0,80 m3 | 64,80 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 2.506.803 | |
7 | 1,00 m3 | 74,52 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 588.308 | 2.874.013 | |
8 | 1,20 m3 | 78,30 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 588.308 | 3.248.261 | |
9 | 1,25 m3 | 82,62 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 588.308 | 3.356.604 | |
10 | 1,60 m3 | 113,22 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 588.308 | 4.175.285 | |
11 | 2,00 m3 | 127,50 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 647.200 | 4.897.937 | |
12 | 2,30 m3 | 137,70 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 647.200 | 5.324.003 | |
13 | 2,50 m3 | 163,71 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 647.200 | 5.901.154 | |
14 | 3,50 m3 | 196,35 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 647.200 | 7.787.559 | |
15 | 3,60 m3 | 198,90 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 647.200 | 8.022.004 | |
| Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu: | ||||||
16 | 2,50 m3 | 672,00 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 647.200 | 3.566.334 | |
| Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu: | ||||||
17 | 0,15 m3 | 29,70 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.146.835 | |
18 | 0,30 m3 | 33,48 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.338.339 | |
19 | 0,75 m3 | 56,70 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 2.302.659 | |
20 | 1,25 m3 | 73,44 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 588.308 | 3.198.978 | |
| Máy đào gầu ngoạm (gầu dày) - dung tích gầu: | ||||||
21 | 0,40 m3 | 59,40 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 2.315.013 | |
22 | 0,65 m3 | 64,80 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 2.485.373 | |
23 | 1,00 m3 | 82,60 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 588.308 | 3.300.060 | |
24 | 1,20 m3 | 113,20 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 588.308 | 4.108.185 | |
25 | 1,60 m3 | 127,50 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 647.200 | 4.795.122 | |
26 | 2,30 m3 | 163,70 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 647.200 | 6.046.830 | |
| Máy xúc lật - dung tích gầu: | ||||||
27 | 0,60 m3 | 29,10 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.210.140 | |
28 | 1,00 m3 | 38,76 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.524.780 | |
29 | 1,25 m3 | 46,50 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 2.017.404 | |
30 | 1,65 m3 | 75,24 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 2.756.132 | |
31 | 2,00 m3 | 86,64 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 3.036.136 | |
32 | 2,30 m3 | 94,65 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 588.308 | 3.426.694 | |
33 | 2,80 m3 | 100,80 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 588.308 | 3.787.582 | |
34 | 3,20 m3 | 134,40 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 588.308 | 4.978.184 | |
35 | 4,20 m3 | 159,60 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 588.308 | 6.051.352 | |
36 | Gầu đào 2800 x 600 x 7000 (thi công móng cọc, tường Barrette) |
|
|
|
| 329.393 | |
| Máy ủi- công suất: | ||||||
37 | 45,0 CV | 22,95 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 955.202 | |
38 | 54,0 CV | 27,54 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.062.634 | |
39 | 75,0 CV | 38,25 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.340.800 | |
40 | 105,0 CV | 44,10 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 1.864.048 | |
41 | 108,0 CV | 46,20 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 1.938.891 | |
42 | 130,0 CV | 54,60 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 2.249.722 | |
43 | 140,0 CV | 58,80 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 2.501.610 | |
44 | 160,0 CV | 67,20 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 2.777.725 | |
45 | 180,0 CV | 75,60 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 3.054.651 | |
46 | 250,0 CV | 93,60 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 552.616 | 3.707.783 | |
47 | 271,0 CV | 105,60 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 552.616 | 4.196.696 | |
48 | 320,0 CV | 124,80 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 611.508 | 5.144.766 | |
| Máy cạp tự hành - dung tích thùng: | ||||||
49 | 9,0 m3 | 132,00 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 552.616 | 4.182.356 | |
50 | 10,0 m3 | 138,00 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 552.616 | 4.313.479 | |
51 | 16,0 m3 | 153,90 | lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 611.508 | 5.184.961 | |
52 | 25,0 m3 | 182,40 | lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 611.508 | 6.129.716 | |
| Máy san tự hành - công suất: | ||||||
53 | 54,0 CV | 19,44 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.120.513 | |
54 | 90,0 CV | 32,40 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.491.625 | |
55 | 108,0 CV | 38,88 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 1.929.358 | |
56 | 180,0 CV | 54,00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 2.640.155 | |
57 | 250,0 CV | 75,00 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 552.616 | 3.382.724 | |
| Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng: | ||||||
58 | 50 kg | 3,06 | lít xăng | 1x3/7 | 212.508 | 297.219 | |
59 | 60 kg | 3,57 | lít xăng | 1x3/7 | 212.508 | 313.433 | |
60 | 70 kg | 4,08 | lít xăng | 1x3/7 | 212.508 | 325.886 | |
61 | 80 kg | 4,59 | lít xăng | 1x3/7 | 212.508 | 337.640 | |
| Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng: | ||||||
62 | 9,0 T | 36,00 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.199.973 | |
63 | 12,5 T | 38,40 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.256.583 | |
64 | 18,0 T | 46,20 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.471.722 | |
65 | 25,0 T | 54,60 | lít diezel | 1x5/7 | 291.031 | 1.784.052 | |
66 | 26,5 T | 63,00 | lít diezel | 1x5/7 | 291.031 | 1.973.334 | |
| Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: | ||||||
67 | 9,0 T | 34,00 | lít diezel | 1x5/7 | 291.031 | 1.339.963 | |
68 | 16,0 T | 37,80 | lít diezel | 1x5/7 | 291.031 | 1.466.319 | |
69 | 17,5 T | 42,00 | lít diezel | 1x5/7 | 291.031 | 1.593.100 | |
70 | 25,0 T | 54,60 | lít diezel | 1x5/7 | 291.031 | 1.902.091 | |
| Máy đầm rung tự hành - trọng lượng: | ||||||
71 | 8,0 T | 19,20 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.111.420 | |
72 | 15,0 T | 38,64 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.786.026 | |
73 | 18,0 T | 52,80 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 2.198.709 | |
74 | 25,0 T | 67,20 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 2.567.990 | |
| Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng: | ||||||
75 | 5,5 T | 25,92 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.039.752 | |
76 | 9,0 T | 36,00 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.306.762 | |
| Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: | ||||||
77 | 8,50 T | 24,00 | lít diezel | 1x3/7 | 212.508 | 894.656 | |
78 | 10,0 T | 26,40 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.039.762 | |
79 | 12,2 T | 32,16 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.177.213 | |
80 | 13,0 T | 36,00 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.276.708 | |
81 | 14,5 T | 38,40 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.366.641 | |
82 | 15,5 T | 41,76 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.514.662 | |
| Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16 T) - trọng lượng: | ||||||
83 | 10 T | 40,32 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.377.027 | |
| Ô tô vận tải thùng- trọng tải: | ||||||
84 | 2,0 T | 12,00 | lít xăng | 1x2/4 Loại < 3,5 tấn | 235.708 | 617.141 | |
85 | 2,5 T | 13,00 | lít xăng | 1x3/4 Loại < 3,5 tấn | 278.538 | 708.163 | |
86 | 4,0 T | 20,00 | lít xăng | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn | 252.662 | 839.872 | |
87 | 5,0 T | 25,00 | lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn | 252.662 | 1.004.556 | |
88 | 6,0 T | 29,00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn | 296.385 | 1.159.261 | |
89 | 7,0 T | 31,00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn | 296.385 | 1.255.116 | |
90 | 10,0 T | 38,00 | lít diezel | 1x2/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 268.723 | 1.473.275 | |
91 | 12,0 T | 41,00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 313.338 | 1.614.245 | |
92 | 12,5 T | 42,00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 313.338 | 1.663.732 | |
93 | 20,0 T | 56,00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 16,5 - 25,0 tấn | 331.185 | 2.410.379 | |
94 | 27,0 T | 86,40 | lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0 - 40,0 tấn | 373.123 | 3.494.373 | |
| Ô tô tự đổ - trọng tải: | ||||||
95 | 2,5 T | 18,90 | lít xăng | 1x2/4 Loại <= 3,5 tấn | 235.708 | 783.392 | |
96 | 3,5 T | 28,35 | lít xăng | 1x2/4 Loại <= 3,5 tấn | 235.708 | 998.279 | |
97 | 4,0 T | 32,40 | lít xăng | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn | 252.662 | 1.119.183 | |
98 | 5,0 T | 40,50 | lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn | 252.662 | 1.343.785 | |
99 | 6,0 T | 43,20 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn | 296.385 | 1.481.915 | |
100 | 7,0 T | 45,90 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn | 296.385 | 1.608.240 | |
101 | 9,0 T | 51,30 | lít diezel | 1x2/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 268.723 | 1.748.174 | |
102 | 10,0 T | 56,70 | lít diezel | 1x2/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 268.723 | 1.897.480 | |
103 | 12,0 T | 64,80 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 313.338 | 2.180.291 | |
104 | 15,0 T | 72,90 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 313.338 | 2.484.168 | |
105 | 20,0 T | 75,60 | lít diezel | 1x3/4 Loại 16,5 - 25,0 tấn | 331.185 | 2.764.102 | |
106 | 22,0 T | 76,95 | lít diezel | 1x3/4 Loại 16,5 - 25,0 tấn | 331.185 | 2.948.705 | |
| Ô tô đầu kéo - công suất: | ||||||
107 | 150,0 CV | 30,00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 313.338 | 1.335.035 | |
108 | 180,0 CV | 36,00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 313.338 | 1.537.328 | |
109 | 200,0 CV | 40,00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 16,5 - 25,0 tấn | 331.185 | 1.713.682 | |
110 | 240,0 CV | 48,00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 16,5 - 25,0 tấn | 331.185 | 1.993.703 | |
111 | 255,0 CV | 51,00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0 - 40,0 tấn | 373.123 | 2.200.566 | |
112 | 272,0 CV | 56,00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 25,0 - 40,0 tấn | 373.123 | 2.471.387 | |
| Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn: | ||||||
113 | 5,0 m3 | 36,00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 543.692 | 1.861.721 | |
114 | 6,0 m3 | 43,00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 543.692 | 2.091.379 | |
115 | 8,0 m3 | 50,00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 16,5 - 25 tấn | 574.923 | 2.646.787 | |
116 | 8,7 m3 | 52,00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 16,5 - 25 tấn | 574.923 | 2.861.772 | |
117 | 10,7 m3 | 64,00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 16,5 - 25 tấn | 574.923 | 3.535.441 | |
118 | 14,5 m3 | 70,00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 25 - 40 tấn | 646.308 | 4.338.546 | |
| Ô tô dưới nước - dung tích: | ||||||
119 | 4,0 m3 | 20,25 | lít diezel | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn | 252.662 | 984.127 | |
120 | 5,0 m3 | 22,50 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn | 296.385 | 1.109.057 | |
121 | 6,0 m3 | 24,00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn | 296.385 | 1.193.065 | |
122 | 7,0 m3 | 25,50 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 313.338 | 1.319.938 | |
123 | 9,0 m3 | 27,00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 313.338 | 1.428.110 | |
| Xe ô tô tải có gắn cần trục- trọng tải xe: | ||||||
124 | 5,0 T | 27,00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 3,5 – 7,5 tấn | 512.462 | 1.564.780 | |
125 | 6,0 T | 28,80 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn | 512.462 | 1.699.657 | |
126 | 7,0 T | 30,60 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn | 512.462 | 1.884.250 | |
127 | 10,0 T | 37,80 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 543.692 | 2.433.909 | |
| Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: | ||||||
128 | 3,0 m3 (4.5 T) | 27,00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn | 296.385 | 1.324.588 | |
| Rơ mooc - trọng tải: | ||||||
129 | 2,0 T |
|
| 1x1/4 Loại < 3,5 tấn | 200.908 | 240.428 | |
130 | 4,0 T |
|
| 1x1/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn | 216.077 | 268.897 | |
131 | 7,5 T |
|
| 1x1/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 230.354 | 298.149 | |
132 | 14,0 T |
|
| 1x1/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 230.354 | 347.331 | |
133 | 15,0 T |
|
| 1x1/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 230.354 | 355.731 | |
134 | 21,0 T |
|
| 1x1/4 Loại 16,5 - 25 tấn | 243.738 | 389.222 | |
135 | 40,0 T |
|
| 1x1/4 loại >= 40 tấn | 291.923 | 517.384 | |
136 | 100,0 T |
|
| 1x1/4 loại >= 40 tấn | 291.923 | 699.736 | |
137 | 125,0 T |
|
| 1x1/4 loại >= 40 tấn | 291.923 | 748.717 | |
| Máy kéo bánh xích- công suất: | ||||||
138 | 45,0 CV | 21,60 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 882.486 | |
139 | 54,0 CV | 25,92 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.004.630 | |
140 | 75,0 CV | 32,40 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.171.300 | |
141 | 110,0 CV | 41,47 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.415.986 | |
142 | 130,0 CV | 49,92 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.607.898 | |
| Máy kéo bánh hơi - công suất: | ||||||
143 | 28,0 CV | 11,76 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 631.420 | |
144 | 40,0 CV | 16,80 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 744.621 | |
145 | 50,0 CV | 21,00 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 846.361 | |
146 | 60,0 CV | 25,20 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 951.176 | |
147 | 80,0 CV | 33,60 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.176.574 | |
148 | 165,0 CV | 55,44 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.706.158 | |
149 | 215,0 CV | 67,73 | lít diezel | 1x5/7 | 291.031 | 2.088.197 | |
| Cần trục máy kéo - sức nâng: | ||||||
150 | 5,0 T | 18,00 | lít diezel | 1x5/7 | 291.031 | 860.115 | |
151 | 6,0 T | 21,00 | lít diezel | 1x5/7 | 291.031 | 951.458 | |
152 | 7,0 T | 24,00 | lít diezel | 1x5/7 | 291.031 | 1.061.454 | |
153 | 8,0 T | 33,00 | lít diezel | 1x5/7 | 291.031 | 1.284.536 | |
| Cần trục TO-12-24 | ||||||
154 | Cần trục TO-12-24 - sức nâng: 15 T | 53,10 | lít diezel | 1x4/7 + 1x5/7 + 1x6/7 | 879.339 | 2.812.959 | |
| Cần trục ô tô- sức nâng: | ||||||
155 | 1,0 T | 21,38 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại < 3,5 tấn | 479.446 | 1.188.673 | |
156 | 3,0 T | 24,75 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại < 3,5 tấn | 479.446 | 1.314.663 | |
157 | 4,0 T | 25,88 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn | 512.462 | 1.395.251 | |
158 | 5,0 T | 30,38 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn | 512.462 | 1.516.564 | |
159 | 6,0 T | 32,63 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn | 512.462 | 1.654.289 | |
160 | 10,0 T | 37,00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 543.692 | 1.963.864 | |
161 | 16,0 T | 43,00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 543.692 | 2.200.704 | |
162 | 20,0 T | 44,00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 16,5 - 25 tấn | 574.923 | 2.448.866 | |
163 | 25,0 T | 50,00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 16,5 - 25 tấn | 574.923 | 2.695.590 | |
164 | 30,0 T | 54,00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 25 - 40 tấn | 646.308 | 2.993.295 | |
165 | 35,0 T | 60,00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại 25 - 40 tấn | 646.308 | 3.308.477 | |
166 | 40,0 T | 64,00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại => 40 tấn | 690.031 | 3.821.986 | |
167 | 45,0 T | 66,00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại => 40 tấn | 690.031 | 4.164.821 | |
168 | 50,0 T | 70,00 | lít diezel | 1x1/4 + 1x3/4 Loại => 40 tấn | 690.031 | 4.690.421 | |
| Cần trục bánh hơi, sức nâng: | ||||||
169 | 16,0 T | 33,00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 1.744.885 | |
170 | 25,0 T | 36,00 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 588.308 | 2.021.581 | |
171 | 40,0 T | 49,50 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 588.308 | 3.009.298 | |
172 | 63,0 T | 60,50 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 588.308 | 3.493.496 | |
173 | 90,0 T | 68,75 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 647.200 | 5.180.881 | |
174 | 100,0 T | 74,25 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 895.400 | 6.186.398 | |
175 | 110,0 T | 77,50 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 895.400 | 7.171.153 | |
176 | 130,0 T | 81,00 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 895.400 | 8.159.068 | |
| Cần trục bánh xích - sức nâng: | ||||||
177 | 5,0 T | 31,50 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 1.612.561 | |
178 | 7,0 T | 33,00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 1.733.581 | |
179 | 10,0 T | 36,00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 1.834.515 | |
180 | 16,0 T | 45,00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 2.198.107 | |
181 | 25,0 T | 47,00 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 588.308 | 2.597.376 | |
182 | 28,0 T | 48,75 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 588.308 | 2.840.239 | |
183 | 40,0 T | 51,25 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 588.308 | 3.502.914 | |
184 | 50,0 T | 53,75 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 588.308 | 3.747.438 | |
185 | 63,0 T | 56,25 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 647.200 | 4.312.615 | |
| Cần trục tháp - sức nâng: | ||||||
186 | 3,0 T | 37,50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 837.967 | |
187 | 5,0 T | 42,00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 947.404 | |
188 | 8,0 T | 52,50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 1.032.552 | |
189 | 10,0 T | 60,00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 1.186.392 | |
190 | 12,0 T | 67,50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 1.328.096 | |
191 | 15,0 T | 90,00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 1.430.416 | |
192 | 20,0 T | 112,50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 1.608.606 | |
193 | 25,0 T | 120,00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 552.616 | 2.037.169 | |
194 | 30,0 T | 127,50 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 552.616 | 2.382.635 | |
195 | 40,0 T | 135,00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 552.616 | 2.625.575 | |
196 | 50,0 T | 142,50 | kWh | 2x4/7+1x6/7 | 836.508 | 3.401.048 | |
197 | 60,0 T | 198,00 | kWh | 2x4/7+1x6/7 | 836.508 | 4.068.631 | |
| Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng: | ||||||
198 | 30 T | 81,00 | lít diezel | T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4 | 1.366.061 | 5.652.711 | |
| Cần cẩu nổi, tự hành - sức nâng: | ||||||
199 | 100 T | 117,60 | lít diezel | T.tr 1/2+T.pII. 1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4+1 Thủy thủ 2/4 | 1.978.461 | 8.315.508 | |
| Cẩu lau dầm: | ||||||
200 | Cẩu K33-60 | 232,56 | kWh | 1x3/7 + 4x4/7 + 1x6/7 | 1.545.416 | 3.681.975 | |
| Cổng trục - sức nâng: | ||||||
201 | 10 T | 81,00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 933.784 | |
202 | 25 T | 86,40 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 1.043.360 | |
203 | 30 T | 90,00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 552.616 | 1.172.242 | |
204 | 60 T | 144,00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 611.508 | 1.449.199 | |
| Cầu trục - sức nâng: | ||||||
205 | 30 T | 48,00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 552.616 | 748.311 | |
206 | 40 T | 60,00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 552.616 | 780.791 | |
207 | 50 T | 72,00 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 552.616 | 816.506 | |
208 | 60 T | 84,00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 611.508 | 924.971 | |
209 | 90 T | 108,00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 611.508 | 1.005.946 | |
210 | 110 T | 132,00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 611.508 | 1.127.535 | |
211 | 125 T | 144,00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 611.508 | 1.194.554 | |
212 | 180 T | 168,00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 611.508 | 1.344.031 | |
213 | 250 T | 204,00 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 611.508 | 1.534.664 | |
| Máy vận thăng - sức nâng: | ||||||
214 | 0,3 T - H nâng 30 m | 8,40 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 262.374 | |
215 | 0,5 T - H nâng 50 m | 15,75 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 303.631 | |
216 | 0,8 T - H nâng 80 m | 21,00 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 343.100 | |
217 | 2,0 T - H nâng 100 m | 31,50 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 390.098 | |
218 | 3,0 T - H nâng 100 m | 39,40 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 420.977 | |
| Máy vận thăng lồng - sức nâng: | ||||||
219 | 3,0 T - H nâng 100 m | 47,30 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 594.337 | |
| Cần trục thiếu nhi - sức nâng: | ||||||
220 | 0,5 T | 3,60 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 223.720 | |
| Tời điện - sức kéo: | ||||||
221 | 0,5 T | 3,78 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 220.255 | |
222 | 1,0 T | 4,50 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 221.982 | |
223 | 1,5 T | 5,58 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 231.974 | |
224 | 2,0 T | 6,30 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 238.442 | |
225 | 2,5 T | 9,18 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 248.147 | |
226 | 3,0 T | 10,80 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 255.223 | |
227 | 3,5 T | 11,30 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 258.700 | |
228 | 4,0 T | 11,70 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 260.828 | |
229 | 5,0 T | 13,50 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 268.437 | |
| Pa lăng xích - sức nâng: | ||||||
230 | 3,0 T |
|
| 1x3/7 | 212.508 | 217.030 | |
231 | 5,0 T |
|
| 1x3/7 | 212.508 | 219.846 | |
| Kích | ||||||
232 | Kích thông tâm YCW - 150T |
|
| 1x4/7 | 248.200 | 257.061 | |
233 | Kích thông tâm YCW - 250T |
|
| 1x4/7 | 248.200 | 261.838 | |
234 | Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60T,6c) | 29,38 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 539.231 | 776.070 | |
235 | Kích thông tâm YCW - 500T |
|
| 1x4/7 | 248.200 | 290.244 | |
236 | Kích sợi đơn YDC - 500T |
|
| 1x4/7 | 248.200 | 263.489 | |
237 | Kích thông tâm RRH - 100T |
|
| 1x4/7 | 248.200 | 312.135 | |
238 | Kích thông tâm RRH - 300T |
|
| 1x4/7 | 248.200 | 451.299 | |
| Bộ kích chuyên dùng | ||||||
239 | Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T) | 64,60 | kWh | 2x4/7 + 1x5/7 + 7/7 | 1.186.431 | 1.814.243 | |
240 | Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50 - 60T | 14,10 | kWh | 2x4/7 | 496.400 | 594.449 | |
| Kích nâng - sức nâng (T): | ||||||
241 | 10 T |
|
| 1x4/7 | 248.200 | 251.532 | |
242 | 30 T |
|
| 1x4/7 | 248.200 | 252.401 | |
243 | 50 T |
|
| 1x4/7 | 248.200 | 255.299 | |
244 | 200 T |
|
| 1x4/7 | 248.200 | 272.002 | |
245 | 500 T |
|
| 1x4/7 | 248.200 | 331.160 | |
| Máy luồn cáp - công suất: | ||||||
246 | 15 kW | 27,00 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 351.531 | |
| Trạm bơm dầu áp lực - công suất: | ||||||
247 | 40 MPa (IICP-400) | 13,65 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 289.143 | |
248 | 50 MPa (ZB4-500) | 19,50 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 302.998 | |
| Xe nâng hàng - sức nâng: | ||||||
249 | 1,5 T | 7,92 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 517.059 | |
250 | 2,0 T | 9,00 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 553.733 | |
251 | 3,0 T | 10,08 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 606.586 | |
252 | 3,2 T | 11,52 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 651.099 | |
253 | 3,5 T | 14,40 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 729.674 | |
254 | 5,0 T | 16,20 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 820.381 | |
| Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất: | ||||||
255 | 135 CV | 44,55 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.627.746 | |
| Máy trộn bê tông - dung tích: | ||||||
256 | 100,0 lít | 6,72 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 244.222 | |
257 | 150,0 lít | 8,40 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 252.929 | |
258 | 200,0 lít | 9,60 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 257.556 | |
259 | 250,0 lít | 10,80 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 270.051 | |
260 | 425,0 lít | 24,00 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 354.674 | |
261 | 500,0 lít | 33,60 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 368.193 | |
262 | 800,0 lít | 60,00 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 429.679 | |
263 | 1150,0 lít | 72,00 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 471.628 | |
264 | 1600,0 lít | 96,00 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 551.076 | |
| Máy trộn vữa - dung tích: | ||||||
265 | 80,0 lít | 5,28 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 236.608 | |
266 | 110,0 lít | 7,68 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 242.314 | |
267 | 150,0 lít | 8,40 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 247.389 | |
268 | 200,0 lít | 9,60 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 252.644 | |
269 | 250,0 lít | 10,80 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 257.289 | |
270 | 325,0 lít | 16,80 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 277.923 | |
| Trạm trộn bê tông - năng suất: | ||||||
271 | 16,0 m3/h | 92,40 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 1.252.357 | |
272 | 20,0 m3/h | 92,40 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 1.355.266 | |
273 | 22,0 m3/h | 99,00 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 1.448.846 | |
274 | 25,0 m3/h | 115,50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 1.519.594 | |
275 | 30,0 m3/h | 171,60 | kWh | 2x3/7+1x5/7 | 716.047 | 2.033.855 | |
276 | 50,0 m3/h | 198,00 | kWh | 2x3/7+1x5/7 | 716.047 | 2.718.853 | |
277 | 60,0 m3/h | 265,20 | kWh | 2x3/7+1x5/7 | 716.047 | 2.946.858 | |
278 | 75,0 m3/h | 417,60 | kWh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 1.013.324 | 3.736.626 | |
279 | 125,0 m3/h | 445,50 | kWh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 1.013.324 | 5.205.542 | |
| Máy bơm vữa - năng suất: | ||||||
280 | 2,0 m3/h | 12,00 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 355.907 | |
281 | 4,0 m3/h | 16,80 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 385.843 | |
282 | 6,0 m3/h | 18,90 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 460.708 | 634.419 | |
283 | 9,0 m3/h | 33,60 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 460.708 | 692.009 | |
284 | 32-50 m3/h | 72,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 460.708 | 795.695 | |
| Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: | ||||||
285 | 50 m3/h | 52,80 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 L. 16,5-25 T | 574.923 | 3.590.501 | |
286 | 60 m3/h | 60,00 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 L. 16,5-25 T | 574.923 | 3.922.705 | |
| Máy bơm bê tông - năng suất: | ||||||
287 | 40-60 m3/h | 181,50 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 1.723.787 | |
288 | 60-90 m3/h | 247,50 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 539.231 | 2.214.196 | |
| Máy đầm bê tông, đầm hàn - công suất: | ||||||
289 | 0,4 kWh | 1,80 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 219.399 | |
290 | 0,6 kWh | 2,70 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 221.772 | |
291 | 0,8 kWh | 3,60 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 223.868 | |
292 | 1,0 kWh | 4,50 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 226.240 | |
| Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất: | ||||||
293 | 1,0 kWh | 4,50 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 224.579 | |
| Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất: | ||||||
294 | 0,6 kWh | 2,70 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 221.495 | |
295 | 0,8 kWh | 3,60 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 224.352 | |
296 | 1,0 kWh | 4,50 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 226.996 | |
297 | 1,5 kWh | 6,75 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 230.940 | |
298 | 2,8 kWh | 12,60 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 240.988 | |
299 | 3,5 kWh | 15,75 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 266.747 | |
| Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất: | ||||||
300 | 11,0 m3/h | 29,40 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 272.166 | |
301 | 35,0 m3/h | 75,60 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 377.213 | |
302 | 45,0 m3/h | 96,60 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 412.214 | |
| Máy nghiền sàng đá di động - năng suất: | ||||||
303 | 6,0 m3/h | 63,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 460.708 | 869.262 | |
304 | 20,0 m3/h | 315,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 460.708 | 1.947.532 | |
305 | 25,0 m3/h | 357,00 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 673.216 | 2.480.201 | |
306 | 125,0 m3/h | 630,00 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 673.216 | 6.010.769 | |
| Máy nghiền đá thô - năng suất: | ||||||
307 | 14,0 m3/h | 134,40 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 460.708 | 808.984 | |
308 | 200,0 m3/h | 840,00 | kWh | 1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7 | 1.340.047 | 3.904.410 | |
| Trạm trộn bê tông asphan- năng suất (trong giá ca máy chỉ tính nhiên liệu điện, không tính nhiên liệu dầu mazut và Diezel do đã tính trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng): | ||||||
309 | 25,0 T/h (140 T/ca) | 210,00 | kWh | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 | 3.056.033 | 6.645.194 | |
310 | 30,0 T/h (156 T/ca) | 234,00 | kWh | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 | 3.056.033 | 7.339.105 | |
311 | 40,0 T/h (176 T/ca) | 264,00 | kWh | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 3.807.772 | 8.580.025 | |
312 | 50,0 T/h (200 T/ca) | 300,00 | kWh | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 3.807.772 | 8.887.916 | |
313 | 60,0 T/h (216 T/ca) | 324,00 | kWh | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 3.807.772 | 9.700.073 | |
314 | 80,0 T/h (256 T/ca) | 384,00 | kWh | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 3.807.772 | 10.372.614 | |
| Máy phun nhựa đường - công suất: | ||||||
315 | 190 CV | 57,00 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 543.692 | 2.903.266 | |
| Máy rải hỗn hộp bê tông nhựa- năng suất: | ||||||
316 | 20,0 T/h | 23,76 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 2.316.729 | |
317 | 65,0 T/h | 33,60 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 2.512.567 | |
318 | 100,0 T/h | 50,40 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 3.092.815 | |
319 | 130 CV đến 140 CV | 63,00 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 4.466.629 | |
320 | Máy trải bê tông SP.500 | 72,60 | lít diezel | 1x6/7+1x5/7+2x3/7 | 1.056.155 | 7.208.937 | |
| Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất: | ||||||
321 | 60 m3/h | 32,20 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 2.998.506 | |
322 | Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000C | 92,40 | lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 539.231 | 4.535.682 | |
323 | Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A |
|
| 1x4/7 | 248.200 | 293.119 | |
324 | Máy xóa vạch sơn- tốc độ di chuyển: 823 m/h (máy BM LXN8) | 3,28 | lít xăng | 1x4/7 | 248.200 | 357.308 | |
325 | Thiết bị đun rót mastic | 3,70 | lít xăng | 1x4/7 | 248.200 | 349.028 | |
326 | Lò nấu sơn YKH 3A | 10,54 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 713.990 | |
327 | Nồi nấu nhựa 500 lít |
|
| 1x4/7 | 248.200 | 297.737 | |
| Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: | ||||||
328 | 0,55 kW | 1,49 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 216.217 | |
329 | 0,75 kW | 2,03 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 217.172 | |
330 | 1,10 kW | 2,97 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 218.822 | |
331 | 1,50 kW | 4,05 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 220.415 | |
332 | 2,00 kW | 5,40 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 222.367 | |
333 | 2,80 kW | 7,56 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 225.711 | |
334 | 4,00 kW | 10,80 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 231.973 | |
335 | 4,50 kW | 12,15 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 234.430 | |
336 | 7,00 kW | 16,80 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 243.640 | |
337 | 10,00 kW | 24,00 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 291.889 | |
338 | 14,00 kW | 33,60 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 309.083 | |
339 | 20,00 kW | 48,00 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 337.811 | |
340 | 22,00 kW | 52,80 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 348.122 | |
341 | 28,00 kW | 67,20 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 372.359 | |
342 | 30,00 kW | 72,20 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 386.070 | |
343 | 40,00 kW | 96,00 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 431.222 | |
344 | 50,00 kW | 120,00 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 472.863 | |
345 | 55,00 kW | 132,00 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 492.269 | |
346 | 75,00 kW | 180,00 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 584.026 | |
347 | 113,00 kWh | 271,20 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 734.969 | |
| Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: | ||||||
348 | 5,0 CV | 2,70 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 314.766 | |
349 | 5,5 CV | 2,97 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 322.637 | |
350 | 7,0 CV | 3,78 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 340.915 | |
351 | 7,5 CV | 4,05 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 347.765 | |
352 | 10,0 CV | 5,10 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 376.382 | |
353 | 15,0 CV | 7,65 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 449.580 | |
354 | 20,0 CV | 10,20 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 513.868 | |
355 | 37,0 CV | 17,76 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 705.710 | |
356 | 45,0 CV | 21,60 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 792.356 | |
357 | 75,0 CV | 36,00 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.180.233 | |
358 | 100,0 CV | 45,00 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.362.268 | |
359 | 150,0 CV | 63,00 | lít diezel | 1x5/7 | 291.031 | 1.824.956 | |
| Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: | ||||||
360 | 3,0 CV | 1,62 | lít xăng | 1x4/7 | 248.200 | 288.139 | |
361 | 4,0 CV | 2,16 | lít xăng | 1x4/7 | 248.200 | 302.995 | |
362 | 6,0 CV | 3,24 | lít xăng | 1x4/7 | 248.200 | 328.653 | |
363 | 7,0 CV | 3,78 | lít xăng | 1x4/7 | 248.200 | 343.279 | |
364 | 8,0 CV | 4,32 | lít xăng | 1x4/7 | 248.200 | 355.007 | |
365 | Máy bơm xói 4MC (75 kW) | 180,00 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 594.859 | |
366 | Vi áp kế đo áp lực đường ống |
|
|
|
| 1.996 | |
| Máy phát điện lưu động - công suất: | ||||||
367 | 5,2 kW | 4,86 | lít diezel | 1x3/7 | 212.508 | 340.153 | |
368 | 8,0 kW | 7,56 | lít diezel | 1x3/7 | 212.508 | 400.870 | |
369 | 10,0 kW | 10,80 | lít diezel | 1x3/7 | 212.508 | 486.923 | |
370 | 15,0 kW | 13,50 | lít diezel | 1x3/7 | 212.508 | 551.143 | |
371 | 20,0 kW | 19,20 | lít diezel | 1x3/7 | 212.508 | 689.868 | |
372 | 25,0 kW | 21,60 | lít diezel | 1x3/7 | 212.508 | 752.115 | |
373 | 30,0 kW | 24,00 | lít diezel | 1x3/7 | 212.508 | 815.590 | |
374 | 38,0 kW | 28,80 | lít diezel | 1x3/7 | 212.508 | 938.121 | |
375 | 45,0 kW | 31,20 | lít diezel | 1x3/7 | 212.508 | 1.000.000 | |
376 | 50,0 kW | 36,00 | lít diezel | 1x3/7 | 212.508 | 1.114.063 | |
377 | 60,0 kW | 40,50 | lít diezel | 1x3/7 | 212.508 | 1.238.731 | |
378 | 75,0 kW | 45,00 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.401.787 | |
379 | 112,0 kW | 68,25 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.938.901 | |
380 | 122,0 kW | 75,62 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 2.101.167 | |
| Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất: | ||||||
381 | 3,0 m3/h | 0,63 | lít xăng | 1x4/7 | 248.200 | 265.700 | |
382 | 11,0 m3/h | 1,80 | lít xăng | 1x4/7 | 248.200 | 291.127 | |
383 | 25,0 m3/h | 2,88 | lít xăng | 1x4/7 | 248.200 | 321.178 | |
384 | 40,0 m3/h | 7,80 | lít xăng | 1x4/7 | 248.200 | 425.398 | |
385 | 120,0 m3/h | 14,40 | lít xăng | 1x4/7 | 248.200 | 605.431 | |
386 | 200,0 m3/h | 24,00 | lít xăng | 1x4/7 | 248.200 | 838.606 | |
387 | 300,0 m3/h | 33,00 | lít xăng | 1x4/7 | 248.200 | 1.067.933 | |
388 | 600,0 m3/h | 46,20 | lít xăng | 1x4/7 | 248.200 | 1.540.334 | |
| Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất: | ||||||
389 | 5,50 m3/h | 0,63 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 265.609 | |
390 | 75,00 m3/h | 5,76 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 409.971 | |
391 | 102,00 m3/h | 13,20 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 579.652 | |
392 | 120,00 m3/h | 13,86 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 607.129 | |
393 | 200,00 m3/h | 18,00 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 739.474 | |
394 | 240,00 m3/h | 27,54 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 965.443 | |
395 | 300,00 m3/h | 32,40 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.109.645 | |
396 | 360,00 m3/h | 34,56 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.170.066 | |
397 | 420,00 m3/h | 37,80 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.304.404 | |
398 | 540,00 m3/h | 36,48 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.320.788 | |
399 | 600,00 m3/h | 38,40 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.445.665 | |
400 | 660,00 m3/h | 38,88 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 1.526.675 | |
401 | 1200,00 m3/h | 75,00 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 2.697.422 | |
| Máy nén khí, động cơ điện - năng suất: | ||||||
402 | 5,0 m3/h | 1,85 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 217.671 | |
403 | 10,0 m3/h | 5,41 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 224.089 | |
404 | 22,0 m3/h | 6,90 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 231.288 | |
405 | 30,0 m3/h | 10,05 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 239.845 | |
406 | 56,0 m3/h | 16,77 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 265.008 | |
407 | 150,0 m3/h | 44,28 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 333.697 | |
408 | 216,0 m3/h | 52,38 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 370.152 | |
409 | 270,0 m3/h | 80,46 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 432.246 | |
410 | 300,0 m3/h | 86,40 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 469.942 | |
411 | 600,0 m3/h | 125,28 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 714.681 | |
| Máy biến thế hàn một chiều - công suất: | ||||||
412 | 40,0 kW | 84,00 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 379.725 | |
413 | 50,0 kW | 105,00 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 413.345 | |
| Biến thế hàn xoay chiều - công suất: | ||||||
414 | 4,0 kW | 8,40 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 261.273 | |
415 | 7,0 kW | 14,70 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 270.777 | |
417 | 10,0 kW | 21,00 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 280.352 | |
418 | 14,0 kW | 29,40 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 293.355 | |
419 | 23,0 kW | 48,30 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 328.420 | |
420 | 27,5 kW | 57,75 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 343.646 | |
421 | 29,2 kW | 61,32 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 349.191 | |
422 | 33,5 kW | 70,35 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 363.291 | |
| Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất: | ||||||
423 | 9,0 CV | 2,70 | lít xăng | 1x4/7 | 248.200 | 333.578 | |
424 | 20,0 CV | 4,80 | lít xăng | 1x4/7 | 248.200 | 385.063 | |
| Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất: | ||||||
425 | 4,0 CV | 1,44 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 297.225 | |
426 | 10,2 CV | 3,06 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 347.091 | |
427 | 27,5 CV | 7,43 | lít diezel | 1x4/7 | 248.200 | 457.909 | |
| Máy hàn hơi - công suất: | ||||||
428 | 1000 1/h |
|
| 1x4/7 | 248.200 | 252.517 | |
429 | 2000 1/h |
|
| 1x4/7 | 248.200 | 254.802 | |
430 | Máy hàn cắt dưới nước |
|
| 1 Thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4 | 722.154 | 1.127.078 | |
| Máy nối ống nhựa: | ||||||
431 | Máy hàn nhiệt | 5,60 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 379.430 | |
| Máy phun sơn - năng suất: | ||||||
432 | 400,0 m2/h |
|
| 1x3/7 | 212.508 | 219.261 | |
433 | Máy phun cát |
|
| 1x3/7 | 212.508 | 224.532 | |
| Máy khoan đứng - công suất: | ||||||
434 | 2,5 kW | 5,30 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 251.596 | |
435 | 4,5 kW | 9,45 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 267.741 | |
| Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan: | ||||||
436 | 13 mm | 1,05 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 218.850 | |
| Máy cắt sắt cầm tay - công suất: | ||||||
437 | 1,0 kW | 2,10 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 223.895 | |
438 | 1,7 kW | 3,20 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 225.470 | |
| Máy cắt cáp - công suất | ||||||
439 | 10,0 kW | 12,60 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 246.094 | |
| Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: | ||||||
440 | 0,62 kW | 0,93 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 219.138 | |
441 | 0,75 kW | 1,13 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 221.816 | |
442 | 0,85 kW | 1,28 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 222.640 | |
443 | 1,05 kW | 1,58 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 225.101 | |
444 | 1,50 kW | 2,25 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 234.250 | |
| Máy cắt gạch đá - công suất: | ||||||
445 | 1,7 kW | 3,06 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 232.862 | |
| Máy cắt bê tông - công suất: | ||||||
446 | 1,50 kW | 2,70 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 229.221 | |
447 | 7,50 kW | 10,80 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 255.070 | |
448 | 12 CV (MCD 218) | 7,92 | lít xăng | 1x4/7 | 248.200 | 465.611 | |
| Búa căn khí nén - tiêu hao khí nén: | ||||||
449 | 1,5 m3/ph |
|
| 1x4/7 | 248.200 | 254.864 | |
450 | 3,0 m3/ph |
|
| 1x4/7 | 248.200 | 255.728 | |
| Máy uốn ống - công suất: | ||||||
451 | 2,8 kW | 5,04 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 238.822 | |
| Máy cắt ống - công suất: | ||||||
452 | 5,0 kW | 9,00 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 244.084 | |
| Máy cắt tôn - công suất: | ||||||
453 | 5,0 kW | 9,90 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 238.198 | |
454 | 15,0 kW | 27,00 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 353.178 | |
455 | Máy cắt thép Plaxma | 12,60 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 275.186 | |
| Máy lốc tôn - công suất: | ||||||
456 | 5,0 kW | 9,90 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 262.334 | |
| Máy cắt đột - công suất: | ||||||
457 | 2,8 kW | 5,04 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 247.488 | |
| Máy cắt uốn cốt thép - công suất: | ||||||
458 | 5,0 kW | 9,00 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 236.812 | |
| Máy cưa kim loại - công suất: | ||||||
459 | 1,7 kW | 3,57 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 232.648 | |
460 | 2,7 kW | 5,70 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 238.621 | |
| Máy tiện - công suất: | ||||||
461 | 4,5 kW | 9,45 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 252.535 | |
462 | 10 kW | 18,90 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 313.273 | |
| Máy bào thép - công suất: | ||||||
463 | 7,5 kW | 15,80 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 283.009 | |
| Máy phay - công suất: | ||||||
464 | 7,0 kW | 14,70 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 292.548 | |
| Máy ghép mí - công suất: | ||||||
465 | 1,1 kW | 2,30 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 255.483 | |
| Máy mài - công suất: | ||||||
466 | 1,0 kW | 1,80 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 217.456 | |
467 | 2,7 kW | 4,05 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 225.875 | |
| Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: | ||||||
468 | 1,3 kW | 2,73 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 223.837 | |
| Máy cắt cỏ cầm tay - công suất: | ||||||
469 | 0,8 kW | 2,16 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 255.731 | |
| Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan: | ||||||
470 | F<= 42mm (động cơ điện - 1,2 kWh) | 4,68 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 231.684 | |
471 | F<= 42mm (truyền động khí nén) |
|
| 1x3/7 | 212.508 | 237.980 | |
472 | F<= 42mm (khoan SIG) |
|
| 1x3/7 | 212.508 | 323.294 | |
473 | Búa chèn (truyền động khí nén) |
|
| 1x3/7 | 212.508 | 217.507 | |
| Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén - đường kính khoan: | ||||||
474 | F 105 - 110 mm |
|
| 1x3/7+1x4/7 | 460.708 | 1.306.423 | |
| Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan: | ||||||
475 | F 127 - 152 (335 CV) | 180,90 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 647.200 | 8.615.871 | |
| Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp- công suất: | ||||||
476 | 40 kWh | 144,00 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 673.216 | 1.378.302 | |
| Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay - công suất: | ||||||
477 | 54 CV | 19,44 | lít diezel | 2x3/7+1x4/7 | 673.216 | 1.975.728 | |
478 | 300 CV | 97,20 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 1.013.324 | 7.958.951 | |
479 | Máy khoan ngang UĐB-4 | 32,90 | lít xăng | 3x3/7+2x4/7+2x6/7+1x7/7 | 2.213.140 | 3.425.629 | |
| Búa diezel tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa: | ||||||
480 | 0,6 T | 45,00 | lít diezel | 1x2/7+1x4/7+1x5/7 | 720.508 | 2.192.254 | |
481 | 1,2 T | 56,40 | lít diezel | 1x2/7+1x4/7+1x5/7 | 720.508 | 2.562.625 | |
482 | 1,8 T | 58,50 | lít diezel | 1x2/7+1x4/7+1x6/7 | 769.585 | 2.722.452 | |
483 | 3,5 T | 61,50 | lít diezel | 2x2/7+1x4/7+1x6/7 | 950.862 | 3.635.709 | |
484 | 4,5 T | 64,50 | lít diezel | 2x2/7+1x4/7+1x6/7 | 950.862 | 3.941.879 | |
| Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa: | ||||||
485 | 1,2 T | 24,00 | lít diezel | 1x2/7+1x3/7+1x4/7 | 641.985 | 1.498.035 | |
14,12 | kWh | ||||||
486 | 1,8 T | 30,00 | lít diezel | 1x2/7+1x3/7+1x5/7 | 684.816 | 1.829.639 | |
14,12 | kWh | ||||||
487 | 2,2 T | 33,00 | lít diezel | 1x2/7+1x3/7+1x5/7 | 684.816 | 1.997.648 | |
14,12 | kWh | ||||||
488 | 2,5 T | 36,00 | lít diezel | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 915.170 | 2.351.267 | |
25,42 | kWh | ||||||
489 | 3,5 T | 48,00 | lít diezel | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 915.170 | 2.676.868 | |
25,42 | kWh | ||||||
490 | 4,5 T | 63,00 | lít diezel | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 915.170 | 3.168.028 | |
33,75 | kWh | ||||||
491 | 5,5 T | 78,00 | lít diezel | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 915.170 | 3.650.069 | |
33,75 | kWh | ||||||
| Búa rung cọc cát tự hành, bánh xích - công suất: | ||||||
492 | 60,0 kW | 39,60 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7+1x6/7 | 843.647 | 2.448.864 | |
| Búa rung- công suất: | ||||||
493 | 40,0 kW | 108,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 460.708 | 687.768 | |
494 | 50,0 kW | 135,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 460.708 | 741.884 | |
495 | 170,0 kW | 357,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 460.708 | 1.113.896 | |
| Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ)- trọng lượng búa: | ||||||
496 | ≤ 1,8 T | 41,50 | lít diezel | T.ph2.1/2+3 thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 thủy thủ 2/4 | 1.440.122 | 4.585.358 | |
497 | ≤ 2,5 T | 46,70 | lít diezel | T.ph2.1/2+3 thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 thủy thủ 2/4 | 1.440.122 | 4.771.807 | |
498 | ≤ 3,5 T | 51,87 | lít diezel | T.ph2.1/2+3 thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 thủy thủ 2/4 | 1.440.122 | 4.918.571 | |
| Máy ép cọc trước - lực ép: | ||||||
499 | 60 T | 37,50 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 460.708 | 616.225 | |
500 | 100 T | 52,50 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 460.708 | 673.890 | |
501 | 150 T | 75,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 460.708 | 722.656 | |
502 | 200 T | 84,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 460.708 | 753.482 | |
503 | Máy ép cọc sau | 36,00 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 460.708 | 563.771 | |
| Máy ép thủy lực (KGK-130C4) - lực ép: | ||||||
504 | 130 T | 137,70 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 460.708 | 1.068.037 | |
505 | Máy cắm bấc thấm | 47,85 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 503.539 | 2.250.832 | |
| Máy khoan cọc nhồi: | ||||||
506 | Búa khoan VRM 1500/800HD | 51,60 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 1.013.324 | 7.978.930 | |
507 | Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-15 | 330,00 | kWh | 2x6/7+1x5/7+1x4/7+2x3/7 | 1.644.463 | 13.388.884 | |
508 | Máy khoan cọc nhồi GPS 15 | 594,00 | kWh | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 1.013.324 | 3.558.644 | |
509 | Máy khoan cọc nhồi ED | 51,60 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 1.013.324 | 5.093.833 | |
510 | Máy khoan cọc nhồi QJ 250 | 675,00 | kWh | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 1.013.324 | 4.612.063 | |
511 | Máy khoan cọc nhồi VRM 2000 | 60,00 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 1.013.324 | 9.984.434 | |
512 | Máy khoan có mô men xoay >200 kNm | 59,30 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 1.013.324 | 10.491.566 | |
| Máy trộn dung dịch khoan - dung tích: | ||||||
513 | ≤ 750 lít | 12,60 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 243.668 | |
514 | 1000 lít | 18,00 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 368.084 | |
| Máy sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất: | ||||||
515 | 100 m3/h | 21,12 | kWh | 1x4/7 | 248.200 | 467.387 | |
| Sà lan công trình- trọng tải: | ||||||
516 | 100,0 T |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 439.292 | 716.265 | |
517 | 200,0 T |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 439.292 | 846.529 | |
518 | 250,0 T |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 439.292 | 948.306 | |
519 | 300,0 T |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 439.292 | 1.051.054 | |
520 | 400,0 T |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 439.292 | 1.106.936 | |
521 | 600,0 T |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 439.292 | 1.224.760 | |
522 | 800,0 T |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 | 439.292 | 1.536.093 | |
| Phà chuyên dùng, trọng tải: | ||||||
523 | 250 T |
|
| 1T.trường 1/2+3t.thủ 2/4+2 thợ máy 3/4 | 1.514.185 | 2.333.487 | |
| Phao thép, trọng tải: | ||||||
524 | 10 T |
|
|
|
| 39.904 | |
525 | 15 T |
|
|
|
| 52.713 | |
526 | 60 T |
|
|
|
| 84.968 | |
527 | 200 T |
|
|
|
| 147.973 | |
| Ca nô - công suất: | ||||||
528 | 15 CV | 3,15 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 | 257.123 | 389.900 | |
529 | 23 CV | 4,83 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 | 339.215 | 512.301 | |
530 | 30 CV | 6,30 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 | 339.215 | 545.407 | |
531 | 55 CV | 9,90 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 +1 t.thủ 2/4 | 558.861 | 859.695 | |
532 | 75 CV | 13,50 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 +1 t.thủ 2/4 | 558.861 | 969.685 | |
533 | 90 CV | 16,20 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 +1 t.thủ 2/4 | 558.861 | 1.066.481 | |
534 | 120 CV | 18,00 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 +1 t.thủ 2/4 | 558.861 | 1.144.107 | |
535 | 150 CV | 22,50 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 +1 máy I 1/2 + 1 t.thủ 2/4 | 789.215 | 1.486.730 | |
536 | Thiết bị lặn |
|
| 1 Thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4 | 722.154 | 843.668 | |
| Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu,…) - công suất: | ||||||
537 | 75 CV | 68,25 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 + 2 Thợ máy (1x2/4+1x3/4) + 1 Thợ điện 2/4 + 2 Thủy thủ 2/4 | 1.518.645 | 3.106.048 | |
538 | 150 CV | 94,50 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 Thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) | 1.864.107 | 4.281.737 | |
539 | 360 CV | 201,60 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 Thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) | 1.938.169 | 6.727.936 | |
540 | 600 CV | 315,00 | lít diezel | 1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4+1x2/4) + 4 Thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 2.995.969 | 10.376.174 | |
541 | 1200 CV (tàu kéo biển) | 714,00 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4+1x2/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 2.904.061 | 24.496.124 | |
| Xe nâng - chiều cao nâng: | ||||||
542 | 12 m | 25,20 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 543.692 | 1.469.688 | |
543 | 18 m | 29,40 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 543.692 | 1.699.466 | |
544 | 24 m | 32,55 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 543.692 | 1.911.191 | |
| Xe thang - chiều dài thang: | ||||||
545 | 9 m | 25,20 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 543.692 | 1.625.987 | |
546 | 12 m | 29,40 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 543.692 | 1.912.459 | |
547 | 18 m | 32,55 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn | 543.692 | 2.141.812 | |
| Bộ phao thả kè - loại trọng tải, cự ly: | ||||||
548 | 95 TL ≤ 30m |
|
|
|
| 123.440 | |
549 | 137 T - 30 < L ≤ 70 m |
|
|
|
| 178.146 | |
550 | 190 T - L > 70 m |
|
|
|
| 246.529 | |
| Tàu cuốc sông - công suất: | ||||||
551 | 495 CV | 519,75 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 5.475.632 | 23.463.298 | |
| Tàu hút bùn - công suất: | ||||||
552 | 150 CV | 157,50 | lít diezel | 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x2/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4) | 2.234.554 | 6.392.441 | |
553 | 300 CV | 304,50 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + thuyền phó 1/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4) | 2.617.492 | 10.251.426 | |
554 | 585 CV | 573,30 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 3.516.462 | 20.335.845 | |
555 | 900 CV | 756,00 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 3.516.462 | 26.688.949 | |
556 | 1200 CV | 1.008,00 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x4/4) | 5.078.415 |
41.375.318
| |
557 | 4170 CV | 3.210,90 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 6.387.093 | 147.783.628 | |
| Tàu hút bụng tự hành - công suất: | ||||||
558 | 1390 CV | 1.445,60 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 4.879.153 | 41.945.624 | |
| Tàu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV - dung tích gầu: | ||||||
559 | 17,00 m3 | 2.662,80 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) | 6.075.260 | 85.754.840 | |
| Xáng cạp - dung tích gầu: | ||||||
560 | 0,65 m3 | 45,90 | lít diezel | 1x5/7+1x4/7+2x3/7 | 964.247 | 2.738.762 | |
561 | 1,00 m3 | 62,10 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 1.013.324 | 3.235.446 | |
562 | 1,25 m3 | 70,20 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 1.013.324 | 3.607.082 | |
| Máy quạt gió - công suất: | ||||||
563 | 2,5 kW | 16,00 | kWh | 1x3/7 | 212.508 | 236.324 | |
| Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát: | ||||||
564 | Bộ khoan tay |
|
|
|
| 29.879 | |
567 | Bộ máy khoan cby-150-zub | 16,40 | lít diezel |
|
| 853.064 | |
566 | Bộ nén ngang GA | 4,50 | lít diezel |
|
| 432.725 | |
567 | Máy khoan F-60L | 27,80 | lít diezel |
|
| 1.320.992 | |
568 | Máy xuyên động RA-50 |
|
|
|
| 43.614 | |
569 | Máy xuyên tĩnh Gouda | 19,80 | lít diezel |
|
| 746.065 | |
570 | Thiết bị đo ngẫu lực |
|
|
|
| 245.000 | |
571 | Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
|
|
|
| 7.426 | |
| Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan | ||||||
572 | Máy nén khí DK9 | 45,60 | lít diezel |
|
| 1.356.225 | |
| Máy thăm dò địa vật lý: | ||||||
573 | Máy UJ-18 |
|
|
|
| 28.458 | |
| Máy, thiết bị trắc đạc: | ||||||
574 | Theo 020 |
|
|
|
| 13.750 | |
575 | Theo 010 |
|
|
|
| 31.500 | |
576 | Đitomát |
|
|
|
| 51.394 | |
577 | Ni 030 |
|
|
|
| 5.929 | |
578 | Ni 004 |
|
|
|
| 10.606 | |
579 | Dalta 020 |
|
|
|
| 19.145 | |
580 | Bộ đo mia bala |
|
|
|
| 970 | |
| Máy, thiết bị quang học: | ||||||
581 | Ống nhòm |
|
|
|
| 664 | |
582 | Kính hiển vi |
|
|
|
| 4.589 | |
583 | Máy ảnh |
|
|
|
| 4.381 | |
| Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ: | ||||||
584 | Cần Belkenman |
|
|
|
| 15.442 | |
| Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi: | ||||||
585 | Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) | 1,10 | kWh |
|
| 250.353 | |
586 | Bộ thiết bị siêu âm | 1,10 | kWh |
|
| 405.906 | |
| Máy, thiết bị thăm dò địa chấn: | ||||||
587 | Loại 1 mạch (ES-125) |
|
|
|
| 83.749 | |
| Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm: | ||||||
588 | Cân điện tử |
|
|
|
| 4.236 | |
589 | Cân phân tích |
|
|
|
| 7.972 | |
590 | Cân bàn |
|
|
|
| 2.471 | |
591 | Lò nung | 12,20 | kWh |
|
| 26.359 | |
592 | Tủ sấy | 8,20 | kWh |
|
| 19.895 | |
593 | Tủ hút độc | 2,40 | kWh |
|
| 11.944 | |
594 | Máy hút chân không | 0,80 | kWh |
|
| 3.410 | |
595 | Bếp điện | 2,90 | kWh |
|
| 4.405 | |
596 | Bếp cát | 2,90 | kWh |
|
| 4.563 | |
597 | Máy chưng cất nước | 2,90 | kWh |
|
| 8.247 | |
598 | Máy trộn đất | 4,10 | kWh |
|
| 9.109 | |
599 | Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung) | 4,10 | kWh |
|
| 9.359 | |
600 | Máy cắt đất |
|
|
|
| 1.479 | |
601 | Máy cắt màu lớn (30x30) cm | 3,80 | kWh |
|
| 16.641 | |
602 | Máy cắt ứng biến |
|
|
|
| 105.300 | |
603 | Máy nén 3 trục | 4,50 | kWh |
|
| 488.304 | |
604 | Máy ép litvinốp | 1,90 | kWh |
|
| 14.580 | |
605 | Kích tháo mẫu |
|
|
|
| 4.124 | |
606 | Máy ép mẫu đá, bê tông | 7,20 | kWh |
|
| 116.783 | |
607 | Máy khoan mẫu đá | 4,80 | kWh |
|
| 52.913 | |
608 | Máy nén một trục | 0,80 | kWh |
|
| 13.118 | |
609 | Máy nén Marshall |
|
|
|
| 170.026 | |
610 | Máy CBR | 4,10 | kWh |
|
| 57.124 | |
611 | Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy) |
|
|
|
| 3.661 | |
612 | Máy xác định hệ số thấm |
|
|
|
| 56.550 | |
613 | Máy đo PH |
|
|
|
| 5.391 | |
614 | Máy xác định môđun |
|
|
|
| 21.095 | |
615 | Máy so màu ngọn lửa |
|
|
|
| 28.127 | |
616 | Máy so màu quang điện |
|
|
|
| 70.200 | |
| Máy tính chuyên dùng: | ||||||
617 | Máy scanner (khổ A0) | 1,80 | kWh |
|
| 125.656 | |
618 | Máy vẽ plotter | 1,80 | kWh |
|
| 72.657 | |
619 | Máy vi tính | 1,60 | kWh |
|
| 6.854 | |
620 | Máy phát điện 2,5 - 3kw | 2,30 | lít diezel |
|
| 58.421 | |
621 | Máy khoan (thí nghiệm tiêu chuẩn SPT) | 16,40 | lít diezel |
|
| 853.064 | |
| Kích thủy lực, sức nâng: | ||||||
622 | 50 T |
|
|
|
| 8.769 | |
623 | 100 T |
|
|
|
| 12.238 | |
624 | 250 T |
|
|
|
| 28.792 | |
625 | 500 T |
|
|
|
| 68.692 | |