cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1771/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 Quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí trước bạ đăng ký xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành

  • Số hiệu văn bản: 1771/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Ngày ban hành: 04-11-2011
  • Ngày có hiệu lực: 15-11-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-10-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2877 ngày (7 năm 10 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-10-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-10-2019, Quyết định số 1771/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 Quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí trước bạ đăng ký xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 16/09/2019 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật ban hành bởi thành phố Hải Phòng”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1771/2011/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 04 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ DƯỚI 10 CHỖ NGỒI (KỂ CẢ LÁI XE) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ nghị quyết số 02/2009/NQ-HĐND ngày 06/5/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố;

Căn cứ Công văn số 191/HĐND-CTHĐND ngày 28/10/2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh mức thu lệ phí trước bạ đăng ký xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí trước bạ đăng ký xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) như sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí trước bạ:

Tổ chức, cá nhân khi thực hiện mua xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) đều phải thực hiện kê khai, nộp lệ phí trước bạ.

2. Mức thu

Mức thu lệ phí trước bạ là 15% đối với tất cả các loại xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không phân biệt phân khối lớn, nhỏ.

3. Cơ quan tổ chức thu lệ phí trước bạ:

Cục Thuế thành phố và Chi cục Thuế các quận, huyện là đơn vị tổ chức và thực hiện việc thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe).

4. Quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí trước bạ:

Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm niêm yết công khai mức thu phí tại địa điểm thu; khi thu tiền phải cấp chứng từ thu là biên lai do Bộ Tài chính phát hành cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định.

Số tiền lệ phí trước bạ được nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp thu và được điều tiết theo quy định hiện hành.

Điều 2. Giao Cục Thuế thành phố phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/11/2011 và thay thế Quyết định số 852/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí trước bạ đăng ký xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 3. Các Ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cấp, các ngành, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đan Đức Hiệp