cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 Bãi bỏ, sửa đổi Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 14/2007/QĐ-UBNDban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 31/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 01-11-2011
  • Ngày có hiệu lực: 11-11-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-12-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 393 ngày (1 năm 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-12-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-12-2012, Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 Bãi bỏ, sửa đổi Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 14/2007/QĐ-UBNDban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 50/2012/QĐ-UBND ngày 28/11/2012 Quy định nội dung liên quan đến mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 31/2011/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 01 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BÃI BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2007/QĐ-UBND NGÀY 02/5/2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 15/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 24/2006/NQ-HĐND ngày 09/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 02/5/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Bãi bỏ, sửa đổi các khoản thu phí quy định tại Khoản 6, Điều 3:

a) Bãi bỏ việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.

b) Sửa đổi mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường như sau:

“Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: 5.000.000 đồng/hồ sơ”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:

1. Đơn vị thu phí, lệ phí:

a) Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí, lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên nước.

b) Chi cục Bảo vệ Môi trường thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp.

c) Ban Quản lý các Khu Công nghiệp thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư trong Khu Công nghiệp.

2. Đơn vị thu phí, lệ phí được trích 40% (bốn mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu phí, lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí theo chế độ quy định. Riêng đối với phần phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đơn vị thu phí được trích để lại 80% (tám mươi phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí theo chế độ quy định.

Sau khi trừ số tiền được trích để lại theo tỷ lệ quy định nêu trên, đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp phần phí, lệ phí còn lại vào ngân sách nhà nước.

3. Việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng Ban Quản lý các Khu Công nghiệp, Chi cục Trưởng Chi cục Bảo vệ Môi trường và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KTVB (Bộ TP);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tài chính; (Đã ký)
- Sở Tư pháp;
- Lưu: KT, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thành Nghiệp