cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 Về Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 22/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Ngày ban hành: 31-10-2011
  • Ngày có hiệu lực: 10-11-2011
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 16-11-2012
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 28-12-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-05-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2000 ngày (5 năm 5 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-05-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-05-2017, Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 Về Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2011/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 31 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN (VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI) GẮN LIỀN VỚI ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 321/TTr-STC ngày 15 tháng 9 năm 2011 về việc đề nghị ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”, gồm 02 phụ lục:

- Phụ lục số 01: Đơn giá bồi thường thiệt hại về vật kiến trúc;

- Phụ lục số 02: Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi.

Điều 2. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi thuộc đối tượng được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với:

a) Các công trình, dự án đã được phê duyệt phương án, dự toán kinh phí bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chủ đầu tư chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.

b) Các công trình, dự án tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa duyệt phương án và dự toán kinh phí bồi thường.

c) Các công trình, dự án triển khai thực hiện từ sau khi Quyết định này có hiệu lực trở về sau.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Trong quá trình thực hiện, trường hợp chỉ số giá tiêu dùng chung theo công bố của Tổng cục Thống kê tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá quy định tại Quyết định này hoặc có những đơn giá bồi thường thiệt hại (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) cần phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế thì Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan của tỉnh nghiên cứu, đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành của tỉnh; các cơ quan, đơn vị của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố; Tổ chức phát triển quỹ đất được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; các Chủ đầu tư xây dựng công trình; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (Báo cáo)
- Bộ Tài chính; (Báo cáo)
- Bộ Tài nguyên & Môi trường; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội ĐP;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- UB MT Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành thuộc UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Như Điều 5: Thi hành;
- PCVP UBND tỉnh;
- Các CV VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT (A.)

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Chẩu Văn Lâm

 

PHỤ LỤC SỐ 1

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

I. Cơ sở tính toán:

- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Công văn số 920/BXĐ-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010;

- Căn cứ Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 02/7/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc xếp loại đường bộ địa phương để xác định giá cước vận tải; Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 18/9/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành cước bốc xếp một số loại vật tư bằng thủ công;

- Căn cứ Công bố số 1260/2009/UBND-GT ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành "Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng" thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Công bố số 1754/2009/UBND-GT ngày 17/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành "Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt" thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

- Căn cứ Hướng dẫn số 346/HD-SXD ngày 18/7/2011 của Sở Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo lương mới.

- Căn cứ Thông báo giá số 267/TBLS/XD-TC ngày 31/6/2011 của liên Sở: Xây dựng - Tài chính Thông báo giá một số loại vật liệu xây dựng và thiết bị chủ yếu quý II năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;

- Căn cứ Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 10/10/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá c­ước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

II. Phân cấp, phân loại công trình

1- Công trình nhà kiên cố được phân thành 2 cấp: Cấp IV và cấp III;

- Nhà cấp IV chia thành 11 loại: từ số thứ tự số 1 đến số 11;

- Nhà cấp III chia thành 2 loại: loại 1 và loại 2;

2- Các công trình nhà tạm và vật kiến trúc khác chia thành 60 loại: Từ số thứ tự số 1 đến số 60.

III. Cách áp dụng

1. Cách xác định diện tích bồi thường.

- Nhà xây sàn bằng bê tông cốt thép (nhà cấp III từ nhà loại 1 đến nhà loại 2; nhà cấp IV từ nhà loại 1 đến loại 11): Xác định bằng diện tích sàn mái của từng tầng kể cả diện tích mái sảnh, ban công, lô gia (nếu có) cho từng ngôi nhà (không tính diện tích ô văng);

- Nhà cấp IV (từ loại nhà số 1 đến loại nhà số 3): Xác định bằng diện tích sàn (nền) của nhà;

- Nhà cột gỗ, tre, cột khung thép, cột bê tông: Xác định diện tích bằng cách đo từ mép ngoài cùng của các kết cấu chịu lực.

2. Cách áp dụng đơn giá.

a. Trường hợp không có đơn giá trong bảng giá tại Quy định này thì Hội đồng Bồi thường hỗ trợ và tái định cư hoặc tổ chức Phát triển quỹ đất kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo đơn giá xây dựng cơ bản ban hành và các chế độ chính sách đơn giá tiền lương, giá vật liệu xây dựng hiện hành tại thời điểm kiểm kê.

- Các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đền, chùa, miếu… Các công trình kết cấu hạ tầng: Hồ, đập, kênh mương, đường điện, đường thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát nước, san lấp đất được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý, thẩm tra xét duyệt riêng.

b. Trường hợp đối với nhà cấp IV: Loại 4 và loại 5 mái có chống nóng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 9, 10 hoặc 11 phần IV.2 phụ lục 01; Nhà cấp IV loại 6, 7, 8, 9, 10, 11 và nhà cấp III loại 1 và 2 mái không có chống nóng thì phải khấu trừ phần bán mái phù hợp theo đơn giá bán mái tại mục 9, 10 hoặc 11 phần IV.2 phụ lục 01; Nhà cấp IV loại 4 đến loại 11 và Nhà cấp III loại 1 và 2 mái có dán ngói trên mái nghiêng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 22 phần IV.2 phụ lục 01.

c) Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các ngành, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan kiểm tra, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.

IV. Đơn giá về tài sản vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang

1. Bảng giá xây dựng mới về nhà ở:

Cấp, loại công trình

Nội dung

Đơn giá (đ/m2 sàn xây dựng)

Cấp

Loại

A

B

1

2

Nhà
cấp IV

1

Nhà 1 tầng:

- T­ường xây gạch 110 mm bổ trụ > 2,6m;

- Mái lợp ngói hoặc tôn hoặc phibrôximăng.

1.417.900

2

Nhà 1 tầng:

- Tư­ờng xây gạch 220 mm bổ trụ > 2,6m;

- Mái lợp ngói hoặc tôn hoặc phibrôximăng.

1.784.700

3

Nhà 1 tầng:

- Tư­ờng xây gạch 220 mm > 2,6m;

- Mái lợp ngói hoặc tôn hoặc phibrôximăng;

- Hiên bê tông cốt thép.

2.346.200

4

Nhà 1 tầng:

- Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;

- Mái bê tông cốt thép.

2.781.700

5

Nhà 1 tầng:

- T­ường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;

- Mái bê tông cốt thép;

- Công trình phụ khép kín.

3.083.300

6

Nhà 2 tầng:

- T­ường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;

- Mái bê tông cốt thép;

- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

3.082.300

7

Nhà 2 tầng:

- Tường xây gạch 220 mm, lăn sơn;

- Mái bê tông cốt thép;

- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

3.248.800

8

Nhà 2 tầng độc lập (có khuôn viên riêng)

- Móng trụ bê tông cốt thép;

- T­ường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;

- Mái bê tông cốt thép;

- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

3.221.700

Nhà
cấp IV

9

Nhà 2 tầng độc lập (có khuôn viên riêng)

- Móng trụ bê tông cốt thép;

- T­ường xây gạch 220 mm, lăn sơn;

- Mái bê tông cốt thép;

- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

3.517.300

10

Nhà 3 tầng

- Móng trụ;

- Khung bê tông cốt thép;

- T­ường xây, quét vôi ve;

- Mái bê tông cốt thép;

- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

3.270.700

11

Nhà 3 tầng

- Móng trụ;

- Khung bê tông cốt thép;

- Tường xây, lăn sơn;

- Mái bê tông cốt thép;

- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

3.501.100

Nhà cấp III

1

Nhà 4 tầng, 5 tầng.

- Móng bằng bê tông cốt thép, móng chắc tường gạch dày 330 mm đỡ tường;

- T­ường bao, quét vôi ve;

- Mái bê tông cốt thép;

- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

3.072.900

2

Nhà 4 tầng, 5 tầng

- Móng bằng bê tông cốt thép, móng chắc tường gạch dày 330 mm đỡ tường;

- T­ường bao, lăn sơn;

- Mái bê tông cốt thép;

- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói.

 3.177.700

Ghi chú:

- Đối với nhà cấp IV (loại 1, loại 2 và loại 3) chưa bao gồm bể phốt, bể nước.

- Giá xây dựng mới không bao gồm giá trị các loại thiết bị có thể tháo dỡ được như: Điều hoà nhiệt độ, thùng đun nư­ớc nóng, bồn tắm, quạt trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, chậu rửa, xí bệt.

2. Bảng giá xây dựng mới nhà tạm, vật kiến trúc:

Số thứ tự

Chi tiết loại nhà tạm, vật kiến trúc

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

 

 

A

B

1

2

 

1

Nhà trình t­ường bằng vách đất.

đ/m2

619.000

 

2

Nhà vách đất, vách tre, nứa.

đ/m2

688.000

 

3

Nhà 1 tầng cột gỗ, vách toócxi.

đ/m2

832.000

 

4

Nhà sàn cột D < 30 cm, vách, sàn bằng tre, nứa.

đ/m2

582.000

 

5

Nhà sàn cột D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ.

đ/m2

648.000

 

6

Nhà sàn cột D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ, tre.

đ/m2

771.000

 

7

Nhà sàn cột D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ.

đ/m2

908.000

 

8

Nhà sàn cột D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ.

đ/m2

956.000

 

9

Nhà bán mái xây gạch < 3m, lợp tôn hoặc ngói.

đ/m2

801.000

 

10

Nhà bán mái xây gạch mái lợp phibrôximăng.

đ/m2

344.000

 

11

Nhà bán mái xây gạch mái lợp tôn hoặc ngói.

đ/m2

463.000

 

12

Xây chống nóng cao <=2,0m, mái lợp ngói, phibrôximăng.

đ/m2

483.000

 

13

Công trình phụ trợ kết cấu bằng gỗ, tre, lợp tranh, nứa, lá...

đ/m2

205.000

 

14

Công trình phụ trợ xây bằng gạch, lợp ngói hoặc tấm lợp...

đ/m2

426.000

 

15

Hàng rào xây gạch

đ/m2

279.000

 

16

Hàng rào sắt vuông (12x12) cm, hoa thoáng

đ/m2

411.000

 

17

Ván khuôn cột, dầm trần

đ/m2

95.000

 

18

Lát gạch Ceramic 300x300; 400x400

đ/m2

130.200

 

19

Sàn gỗ, trần gỗ, ốp tường gỗ

đ/m2

656.100

 

20

Lát gạch chỉ

đ/m2

94.000

 

21

Láng nền sàn vữa xi măng

đ/m2

26.800

 

22

Dán ngói trên mái nghiêng

 

382.600

 

23

Bể nư­ớc móng đáy bê tông cốt thép, tường xây 220 mm, nắp bê tông cốt thép

đ/m3

1.580.000

 

24

Bể n­ước đáy bê tông cốt thép, tường xây 110 mm, nắp bê tông cốt thép

đ/m3

1.149.000

 

25

Bể tự hoại, t­ường xây 220 mm, nắp bê tông cốt thép

đ/m3

1.456.000

 

26

Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 6,2 m3

đ/CT

11.757.000

 

27

Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 9,3 m3

đ/CT

14.267.000

 

28

Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 12,4 m3

đ/CT

19.036.000

 

29

Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 15,4 m3

đ/CT

22.675.000

 

30

Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 18,5 m3

đ/CT

30.038.000

 

31

Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích xây dựng 24,7 m3

đ/CT

37.416.000

 

32

Xếp khan đá hộc

đ/m3

312.000

 

33

Xây đá hộc

đ/m3

553.000

 

34

Xây gạch chỉ

đ/m3

1.250.000

 

35

Bê tông sỏi mác 100

đ/m3

592.000

 

36

Bê tông sỏi mác 200

đ/m3

776.000

 

37

Đào xúc đất thủ công

đ/m3

130.500

 

38

Đắp đất thủ công

đ/m3

97.100

 

39

Đào san đất bằng máy ≤ 70m

đ/m3

10.400

 

40

Đào san đất bằng máy > 70 m

đ/m3

16.000

 

41

Hàng rào cây xanh có xén tỉa

đ/md

31.000

 

42

Hàng rào cây xanh không xén tỉa cao từ 1,2 m đến 2 m.

đ/md

17.000

 

43

Hàng rào đơn giản (tre, nứa)

đ/md

6.500

 

44

Giếng nước D ≤ 1m, xây, xếp cuốn gạch hoặc tang bê tông từ d­ưới lên

đ/md

493.200

 

45

Giếng nư­ớc D > 1m, xây, xếp cuốn gạch hoặc tang bê tông từ dư­ới lên

đ/md

563.200

 

46

Giếng n­ước D ≤ 1m, thành xây gạch chỉ hoặc tang bê tông

đ/md

289.300

 

47

Giếng n­ước D > 1m, thành xây gạch chỉ hoặc tang bê tông

đ/md

325.000

 

48

Giếng khoan đường kính D=110 cm, chiều sâu ≤20m

đ/md

500.000

 

49

Giếng khoan đường kính D=110 cm, chiều sâu >20m

đ/md

550.000

 

50

Giếng khoan đường kính D=80, chiều sâu ≤20m

đ/md

400.000

 

51

Giếng khoan đường kính D=80, chiều sâu >20m

đ/md

450.000

 

52

Tháo dỡ, lắp đặt quạt điện

đ/cái

65.000

 

53

Tháo dỡ, lắp đặt điều hoà

đ/cái

202.000

 

54

Tháo dỡ, lắp đặt đèn chùm

đ/bộ

48.000

 

55

Tháo dỡ, lắp đặt thùng đun n­ước nóng

đ/bộ

428.000

 

56

Tháo dỡ, lắp đặt bồn tắm, téc nước

đ/bộ

286.000

 

57

Tháo dỡ lắp đặt chậu tiểu, chậu xí, chậu rửa.

đ/bộ

110.600

 

58

Tháo dỡ đường ống cấp nước đầu nguồn (bao gồm các phụ kiện đầu nối ống)

md

56.700

 

59

Tháo dỡ đồng hồ đo nước

cái

85.400

 

60

Tiền đền bù lệ phí đầu nối đường trục cấp nước

đ/hộ

600.000

 

Ghi chú:

- Nhà sàn tính trong bảng đơn giá xây dựng về nhà tạm, vật kiến trúc lập phương án theo phương án lợp lá cọ với những nhà có kết cấu và quy mô tương tự mái lợp Fibro xi măng nhân hệ số 1,0; mái lợp ngói đỏ nhân hệ số 1,2; mái lợp tôn nhân hệ số 1,12.

- Các công trình BIOGAS được bồi thường hỗ trợ 100% theo đơn giá (trường hợp đã được hỗ trợ theo Dự án khí sinh học thì khấu trừ phần hỗ trợ theo quy định), các bể có tổng diện tích xây dựng khác trong đơn giá thực hiện theo đơn giá nội quy tương đương.

3. Bảng đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả:

Số TT

Loại mồ mả

Đơn vị tính

Phạm vi phải di chuyển

Trong
 phạm
vi xã

Ngoài
phạm vi
xã, trong
 phạm vi
huyện, thành phố

Ngoài phạm vi huyện, trong phạm vi tỉnh

A

B

C

1

2

3

1

Mồ mả đã cải táng chưa xây gạch

đ/mộ

1.200.000

1.500.000

1.800.000

2

Mồ mả đã cải táng xây gạch

đ/mộ

1.600.000

1.800.000

2.200.000

3

Mồ mả chưa cải táng, đã đến thời hạn cải táng

đ/mộ

1.300.000

1.600.000

1.900.000

4

Mộ chôn không cải táng đã xây gạch

đ/mộ

2.800.000

3.400.000

4.000.000

5

Mộ chôn chưa đến kỳ cải táng (chôn d­ưới 3 năm)

Hội đồng bồi thường lập dự toán chi tiết trình duyệt

6

Giá mua đất đặt mộ (hung táng)

đ/mộ

170.000

7

Giá mua đất đặt mộ (cát táng)

đ/mộ

33.000

Ghi chú:

Đơn giá bồi th­ường di chuyển mồ mả, trên đây đã bao gồm: Chi phí đào, bốc, vận chuyển, xây dựng lại, chi phí hương khói.

4. Hệ số điều chỉnh đơn giá xây dựng:

4.1- Đơn giá xây dựng khu vực huyện Sơn Dương, huyện Yên Sơn so với phụ lục bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang:

- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,2 được điều chỉnh nhân hệ số 1,0.

- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,3 được điều chỉnh nhân hệ số 1,01.

- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,4 được điều chỉnh nhân hệ số 1,03.

4.2- Đơn giá xây dựng khu vực huyện Hàm Yên, huyện Chiêm Hoá so với phụ lục bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang:

- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,2 được điều chỉnh nhân hệ số 1,05.

- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,3 được điều chỉnh nhân hệ số 1,07.

- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,4 được điều chỉnh nhân hệ số 1,09.

4.3- Đơn giá xây dựng khu vực huyện Na Hang, huyện Lâm Bình so với phụ lục bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang:

- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,4 được điều chỉnh nhân hệ số 1,11.

- Nơi hưởng phụ cấp khu vực 0,5 được điều chỉnh nhân hệ số 1,14.

 

PHỤ LỤC SỐ: 02

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

I. Cơ sở tính toán:

Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

Quyết định số 400/LĐ-QĐ ngày 26/4/1985 của Bộ Lâm nghiệp về việc ban hành tạm thời mức lao động khai thác lâm sản; Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;

Căn cứ Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình khuyến ngư; văn bản số 879/STC-QLCSG ngày 31/7/2009 của Sở Tài chính về việc thông báo đơn giá nhân công lao động phổ thông; văn bản số 1674/SNN-HTX ngày 13/11/2007 của Sở Nông nghiệp về việc xây dựng chi phí đầu tư cho trồng, chăm sóc cây chè, cây mía; kết quả khảo sát thị trường tại thời điểm quý 1/2011; năng suất cây trồng tính theo năng suất thống kê bình quân qua các năm của ngành nông nghiệp và các văn bản chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước.

II. Những quy định chung về kiểm kê bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi:

1. Quy định chung:

* Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số:

- Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, chiều sâu, bề rộng tán cây, đường kính tán cây được làm tròn tới 0,1 m;

- Đường kính thân cây được làm tròn tới cm;

- Đơn vị đo diện tích được làm tròn số tới m2

- Đơn vị đo thời gian được làm tròn tới tháng.

* Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.

2. Cách xác định đường kính thân cây:

* Vị trí đo:

- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m thì đo ở độ cao 1,3 m cách mặt đất;

- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m thì đo ở dưới điểm phân cành 0,3 m;

- Cây có chiều cao 1,3 < h < 3 m, phân cành thấp nhất ở độ cao > 1/3 chiều cao cây thì đo tại điểm cách mặt đất tương đương 1/3 chiều cao cây.

- Cây có chiều cao 1,3 < h < 3 m, phân cành thấp nhất ở độ cao < 1/3 chiều cao cây thì đo ở dưới điểm phân cành 0,1 m.

- Cây có chiều cao < 1,3 m thì đo tại điểm cách mặt đất 0,1m.

* Cách đo: Dùng một trong hai cách sau đây:

- Dùng thước kẹp đo 2 chiều đường kính thân,

                                     (Đ1+ Đ2)

 Lấy giá trị trung bình = ---------------

                                         2

- Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.

3. Xác định đường kính tán lá:

* Vị trí đo:

Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.

* Cách đo:

Dùng thước đo khoảng cách lớn (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D = R1+R2).

4. Cách xác định chiều cao:

Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.

5. Xác định tuổi cây:

Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.

6. Xác định diện tích ao, hồ, vườn cây:

Xác định diện tích thửa theo bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trường hợp không có bản đồ thì xác định trên diện tích theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.

7. Xác định mực nước ao hồ:

Dùng thước cứng đo 5 điểm đại diện vuông góc với mặt nước. Mức nước ao hồ là số trung bình của 5 số đo trên.

1. Đơn giá cây trồng lâu năm:

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Chỉ tiêu và quy cách xác định

 Đơn giá (đồng)

1

Vải ta

Cây

Đ­ường kính thân từ 40 cm trở lên

544.000

Đư­ờng kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

396.000

Đ­ường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

328.000

Đ­ường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

297.000

Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm

274.000

Đ­ường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

122.000

Đ­ường kính thân d­ưới 1 cm

56.000

2

Vải thiều

Cây

Đ­ường kính tán lá từ 6 m trở lên

800.000

Đ­ường kính tán lá từ 5 m đến d­ưới 6 m

648.000

Đ­ường kính tán lá từ 4 m đến d­ưới 5 m

498.000

Đ­ường kính tán lá từ 3 m đến d­ưới 4 m

404.000

Đ­ường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

266.000

Đ­ường kính tán lá từ 0,5 đến dư­ới 1 m

122.000

Đ­ường kính tán lá dư­ới 0,5 m

62.000

3

Nhãn trồng bằng hạt

Cây

Đư­ờng kính thân từ 40 cm trở lên

1.134.000

Đ­ường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

846.000

Đ­ường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

728.000

Đ­ường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

578.000

Đ­ường kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm

450.000

Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

242.000

Đư­ờng kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

122.000

Đư­ờng kính thân d­ưới 1 cm

56.000

4

Nhãn trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép

Cây

Đư­ờng kính tán lá từ 5 m trở lên

1.180.000

Đ­ường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m

923.000

Đ­ường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m

763.000

Đ­ường kính tán lá từ 2 m đến dưới 3 m

442.000

Đư­ờng kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m

370.000

Đ­ường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1m

122.000

Đ­ường kính tán lá d­ưới 0,5 m

62.000

5

Các
 loại
 hồng

Cây

Đ­ường kính thân từ 25 cm trở lên

376.000

Đ­ường kính thân từ 15 cm đến dư­ới 25 cm

296.000

Đ­ường kính thân từ 9 cm đến dưới 15 cm

152.000

Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 9 cm

80.000

Đ­ường kính thân từ 0,5 cm đến dưới 2 cm

16.000

Đ­ường kính thân duới 0,5 cm

8.000

6

Mít

Cây

Đư­ờng kính thân từ 40 cm trở lên

360.000

Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

240.000

Đư­ờng kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

180.000

Đư­ờng kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

100.000

Đư­ờng kính thân từ 2 đến dưới 8 cm

30.000

Đ­ường kính thân d­ưới 2 cm

13.000

7

Xoài, muỗm

Cây

Đ­ường kính thân từ 25 cm trở lên

360.000

Đ­ường kính thân từ 20 cm đến dưới 25 cm

240.000

Đư­ờng kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

120.000

Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

40.000

Đư­ờng kính thân từ 2 cm trở xuống

16.000

8

Các loại Cam, Quýt

Cây

Đư­ờng kính tán lá 4 m trở lên

550.000

Đ­ường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m

450.000

Đ­ường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

386.000

Đ­ường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m

103.000

Đ­ường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

72.000

9

Trẩu, Sở

Cây

Đ­ường kính thân từ 20 cm trở lên

78.000

Đư­ờng kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

47.000

Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

31.000

Đ­ường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

16.000

Đư­ờng kính thân d­ưới 1cm

8.000

10

Bồ kết

Cây

Đ­ường kính thân từ 30 cm trở lên

336.000

Đ­ường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

210.000

Đư­ờng kính thân từ 2 cm đến dưới 15 cm

84.000

Đư­ờng kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

17.000

Đ­ường kính thân d­ưới 1 cm

8.000

11

Cà phê

Cây

Đ­ường kính thân trên 20 cm

93.000

Đư­ờng kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

62.000

Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

23.000

Đ­ường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

12.000

Đư­ờng kính thân d­ưới 1 cm

8.000

12

Dừa

Cây

Đã có quả

198.000

Chư­a có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên

86.000

Ch­ưa có quả, chiều cao thân từ 1 đến dưới 2 m

43.000

Chiều cao thân d­ưới 1 m

29.000

13

Cau, Báng, Móc, Đao

Cây

Đã có quả

120.000

Ch­ưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên

60.000

Ch­ưa có quả, chiều cao thân dư­ới 2 m

16.000

14

Cọ lợp nhà

Cây

Từ 60 tháng tuổi trở lên

48.000

Từ 25 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi

32.000

Từ d­ưới 25 tháng tuổi trở xuống

16.000

Cọ già cỗi (Hỗ trợ công chặt)

8.000

15

Cây chè

 

 

 

15.1

Chè trồng bằng cành (quy trình 2,3 vạn cây)

100m2

Mới trồng d­ưới 1 năm

590.000

Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

890.000

15.2

Chè trồng bằng hạt (quy trình 2,3 vạn cây)

100m2

Mới trồng d­ưới 1 năm

407.000

Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

620.000

Mới trồng từ 2 năm đến d­ưới 3 năm

770.000

15.3

Chè bắt đầu kinh doanh

 

 

 

a

Tuổi chè dưới 10 tuổi

100m2

Năng suất d­ưới 5 tấn

801.500

Năng suất từ 5 tấn đến d­ưới 10 tấn

871.000

Năng suất từ 10 tấn d­ưới 15 tấn

980.700

Năng suất từ 15 tấn trở lên

1.074.000

b

Tuổi chè từ 10 tuổi đến 20 tuổi

100m2

Năng suất dư­ới 5 tấn

582.000

Năng suất từ 5 tấn đến d­ưới 10 tấn

652.000

Năng suất từ 10 tấn d­ưới 15 tấn

761.000

Năng suất từ 15 tấn trở lên

854.500

c

Tuổi chè trên 20 tuổi

100m2

Năng suất d­ưới 5 tấn

384.200

Năng suất từ 5 tấn đến dư­ới 10 tấn

454.200

Năng suất từ 10 tấn d­ưới 15 tấn

563.500

Năng suất từ 15 tấn trở lên

650.000

16

Cây Thanh Long

100m2

Mới trồng dưới 1 năm

1.868.400

Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

2.103.800

Giai đoạn kinh doanh

 

Từ 3 năm đến dưới 5 năm

1.338.600

Từ 6 năm đến dưới 10 năm

1.197.300

Trên 10 năm

986.000

17

Táo, Mơ, Mận, Đào, Lê

Cây

Đư­ờng kính thân từ 20 cm trở lên

260.000

Đường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 20 cm

155.000

Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

70.000

Đ­ường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

17.000

Đư­ờng kính thân d­ưới 1cm

8.500

18

Na, Lựu

 Cây

Đ­ường kính thân từ 15 cm trở lên

190.000

Đ­ường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 15 cm

128.000

Đư­ờng kính thân từ trên 2 cm đến dưới 10 cm

48.000

Đư­ờng kính thân từ 1 đến dưới 2 cm

16.000

Đư­ờng kính thân dư­ới 1 cm

8.000

19

B­ưởi

Cây

Đ­ường kính tán lá từ 5 m trở lên

200.000

Đ­ường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m

150.000

Đ­ường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m

85.000

 

B­ưởi

Cây

Đ­ường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m

50.000

Đư­ờng kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m

17.000

Đ­ường kính tán d­ưới 0,5 m

8.500

20

Phật thủ

Cây

Đ­ường kính tán lá từ 5 m trở lên

400.000

Đ­ường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m

300.000

Đ­ường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m

200.000

Đ­ường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m

100.000

Đư­ờng kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m

20.000

Đ­ường kính tán d­ưới 0,5 m

10.000

21

Vối

Cây

Đư­ờng kính thân từ 40 cm trở lên

100.000

Đư­ờng kính thân từ 20 cm đến dưới 40 cm

72.000

Đ­ường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

44.000

Đư­ờng kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

14.500

Đ­ường kính thân dư­ới 2cm

7.000

22

ổi

Cây

Đư­ờng kính thân từ 20 cm trở lên

128.000

Đư­ờng kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

80.000

Đư­ờng kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

47.000

Đ­ường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

16.000

Đ­ường kính thân d­ưới 1 cm

8.000

23

Dâu
da, Thị,
Doi

Cây

Đư­ờng kính thân từ 20 cm

128.000

Đư­ờng kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

80.000

Đư­ờng kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

47.000

Đ­ường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

16.000

Đ­ường kính thân d­ưới 1 cm

8.000

24

Các loại Chanh, Quất

Cây

Đư­ờng kính tán lá từ 3 m trở lên

119.000

Đư­ờng kính tán lá từ 1 m đến d­ưới 3 m

70.000

Đ­ường kính tán lá từ 0,5 đến d­ưới 1 m

18.000

Đ­ường kớnh tán lá d­ưới 0,5 m

9.000

25

Khế, Chay, Bứa, Vú sữa, Dọc, Tai chua, Trứng gà

Cây

Đư­ờng kính thân từ 20 cm trở lên

96.000

Đư­ờng kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

64.000

Đư­ờng kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

32.000

Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

16.000

Đ­ường kính thân d­ưới 2 cm

8.000

26

Quất hồng bì

Cây

Đư­ờng kính thân từ 20 cm trở lên

130.000

Đư­ờng kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

100.000

Đư­ờng kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

50.000

Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

20.000

Đ­ường kính thân d­ưới 2 cm

10.000

27

Hoa hoè

Cây

Đ­ường kính tán lá từ 3 m trở lên

50.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

30.000

Đư­ờng kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m

16.000

Đ­ường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

8.000

28

Dâu ăn quả, Nhót, Chanh dây

Cây

Đ­ường kính tán lá từ 3 m trở lên

54.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

30.000

Đư­ờng kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m

20.000

Đ­ường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

10.000

29

Trám đen, Trám trắng, Sấu trồng thu quả

Cây

Đ­ường kính thân từ 30 cm trở lên

700.000

Đư­ờng kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm

560.000

Đ­ường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

420.000

Đ­ường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

220.000

Đ­ường kính thân d­ưới 2 cm

42.000

30

Quế,
 sơn ta

Cây

Cây trồng mới, đ­ường kính
 thân (vị trí D 1,3 m) nhỏ hơn 2 cm

7.000

Cây dư­ới 04 năm tuổi, đ­ường kính thân (vị trí D 1,3 m) từ 2 cm đến dưới 8 cm

33.000

Cây dư­ới 04 năm tuổi đến d­ưới 7 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) từ 8 cm đến d­ưới 10 cm

130.000

Cây từ 7 năm tuổi trở lên, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) từ 10 cm trở lên

260.000

31

Cây cảnh trồng dưới đất

Cây

 Đư­ờng kính thân từ 15 cm trở lên

35.000

 Đư­ờng kính thân nhỏ hơn 15 cm

15.000

* Ghi chú:

Phương pháp xác định đơn giá bồi thường một số cây trồng chính như: Cây vải, cây nhãn, cây cam, cây chè…:

- Tính khấu hao vườn cây: áp dụng theo TT 203/2009 ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính

- Mức khấu hao = tổng trồng mới + chăm sóc/40 năm

- Giá trị vườn cây = tổng trồng mới - tổng khấu hao

- Tính BQ suất đầu tư = Chi phí trồng mới + chi phí chăm sóc

- Lợi nhuận = Tổng sản giá trị sản phẩm thu được - chi phí đầu tư/năm

- Mức bồi thường = lợi nhuận + giá trị còn lại của vườn cây.

2. Đơn giá cây trồng hàng năm

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Chỉ tiêu và quy cách xác định

Đơn giá
(đồng)

1

Khoai sọ

khúm

Trồng d­ưới 8 tháng (ch­ưa thu hoạch)

 8.000

2

Dứa ta

m2

Đã có quả

8.000

Chư­a cho thu hoạch quả vụ nào

2.000

3

Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2m đến 1,5m) vụ 1

m2

Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

500

Trồng d­ưới 10 tháng

3.400

Vụ 2

m2

Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

500

Trồng d­ưới 10 tháng

2.400

Vụ 3

m2

Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

500

Trồng d­ưới 10 tháng

2.100

4

Chuối

cây

Đã có buồng, quả già (tự thu hoạch)

 

Đã có buồng, quả non

24.000

Ch­ưa có buồng, cây cao từ 1 m trở lên

16.000

Cây trồng d­ưới 1 m

5.000

5

Sắn dây, củ Mỡ, củ Mài

khóm

Trồng trên 10 tháng (hỗ trợ công thu hoạch)

60.000

Trồng trên 10 tháng (hỗ trợ công thu hoạch)

5.000

Trồng d­ưới 10 tháng

42.000

Trồng d­ưới 10 tháng

25.000

6

Các loại rau ăn lá

m2

Các loại rau ăn lá thu hái lứa (Rau muống, mồng tơi, rau đay, rau dền...) đang cho thu hoạch

5.800

7

Các loại Rau, Đậu (thu quả tươi), Dư­a chuột

m2

Chư­a đ­ược thu hoạch

8.000

8

Bầu, Bí, M­ướp, Susu có giàn

khóm

Đang cho thu hoạch quả

21.000

Chư­a cho thu hoạch quả (đã có hoa)

18.000

Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

3.000

Cây d­ưới 5 lá thật

1.000

9

Bầu, Bí, M­ướp, Susu không có giàn

khóm

Đang cho thu hoạch quả

18.000

Chư­a cho thu hoạch quả (đã có hoa)

14.000

Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

3.000

Cây d­ưới 5 lá thật

1.000

10

Gấc (có giàn, diện tích giàn cho mỗi khóm không quá 25m2)

khóm

Đang cho thu hoạch quả

80.000

Gấc mới trồng chư­a cho thu hoạch quả (đã có hoa)

90.000

Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

30.000

Cây d­ưới 5 lá thật

15.000

10

Gấc không có giàn

khóm

Đang cho thu hoạch quả

40.000

Gấc mới trồng chư­a cho thu hoạch quả (đã có hoa)

45.000

Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

10.000

Cây d­ưới 5 lá thật

5.000

12

Cây trầu không

khóm

Diện tích giàn từ 2 m2 trở lên

25.000

Diện tích giàn nhỏ hơn 2 m2

15.000

13

Lạc, Vừng, các loại Đậu thu hạt

m2

Lạc, vừng, đậu xanh, đậu đen các loại...

2.200

14

Khoai lang

m2

 

1.300

15

Mạ

m2

 

15.000

16

Lúa n­ước

m2

Ch­ưa đến kỳ thu hoạch

3.600

17

Ngô

m2

Ch­ưa đến kỳ thu hoạch

2.500

18

Đu đủ

cây

Đã có quả, đ­ường kính thân từ 15 cm trở lên

60.000

Đã có quả, đ­ường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

100.000

Đư­ờng kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm

24.000

Đư­ờng kính thân từ 0,5 đến dưới 2 cm

12.000

Đư­ờng kính thân d­ưới 0,5 cm

1.600

19

Sắn củ

m2

Hỗ trợ công thu hoạch

300

Ch­ưa đư­ợc thu hoạch (d­ưới 10 tháng)

1.600

20

Tre bát độ

Khóm

Đã đ­ược thu hoạch (trên 2 năm)

24.000

Chư­a thu hoạch

48.000

Trồng mới

19.000

21

Cỏ voi, cỏ Ghi nê

m2

Trồng từ 61 ngày trở lên

2.000

Trồng 60 ngày trở xuống

3.300

22

Gừng, Giềng, Nghệ, Lá dong

m2

 

5.000

23

Các loại hoa Hồng (mật độ từ 5-7 khóm/m2)

m2

Đã có hoa

14.000

Chư­a có hoa

13.000

24

Các loại hoa Cúc, (mật độ 20 khóm/m2)

m2

Đã có hoa

13.000

Chư­a có hoa

11.000

25

Các loại hoa khác (mật độ từ 10-13 khóm/m2)

m2

Đã có hoa

8.500

Chư­a có hoa

8.000

3. Đơn giá bồi thường cây lâm nghiệp:

Số TT

Loại cây

 Đơn vị tính

Chỉ tiêu và quy cách xác định

Đơn giá (đồng)

1

 Vầu, diễn, hóp, nứa ngộ

Cây

Đư­ờng kính thân từ 8 cm trở lên

2.900

Cây còn non đã có lá (vầu)

10.200

Bụi

Mới trồng

23.800

2

Tre mai, luồng

Cây

Đ­ường kính thân từ 8 cm trở lên

5.800

 

Cây còn non đã có lá

10.200

Bụi

Mới trồng

23.800

3

 Lộc ngộc, Bương, tre gai

Cây

Đ­ường kính thân từ 8 cm trở lên

5.800

Cây còn non đã có lá

10.200

Bụi

Mới trồng

23.800

4

Nứa

Cây

Đ­ường kính thân từ 8cm trở lên

1.000

Cây

Cây còn non đã có lá

500

Bụi

Mới trồng

23.800

5

Cây lấy gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII

Cây

Trồng mới (d­ưới 1 năm)

9.100

Đ­ường kính thân d­ưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm)

10.800

Đ­ường kính thân d­ưới 5 cm (lớn hơn 2 năm)

11.800

Đ­ường kính thân từ 5 cm đến d­ưới 10 cm

6.000

Đ­ường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

25.400

Đư­ờng kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm

61.400

Đư­ờng kính thân từ 30cm đến dưới 40 cm

81.300

Đ­ường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm

110.600

Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm

144.500

Đư­ờng kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm

183.000

Đư­ờng kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm

225.800

Đư­ờng kính thân trên 100 cm

245.400

6

 Cây lấy gỗ nhóm I đến nhóm III

 Cây

Trồng mới (dư­ới 1 năm)

8.600

Đư­ờng kính thân dư­ới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm)

11.700

Đư­ờng kính thân d­ưới 5 cm (lớn hơn 2 năm)

13.600

Đư­ờng kính thân từ 5 cm đến d­ưới 10 cm

14.800

Đư­ờng kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

25.400

Đ­ường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm

61.400

Đư­ờng kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

110.600

Đư­ờng kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm

183.000

Đ­ường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm

273.200

Đư­ờng kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm

325.000

Đư­ờng kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm

442.600

Đư­ờng kính thân trên 100cm

508.000

7

Cây Mây, song…

khóm

Mới trồng đến dưới 2 năm

61.100

khóm

Từ 2 năm đến dưới 5 năm

244.500

khóm

Từ 5 năm trở lên

310.200

8

 Cây vật liệu để lấy hom sản xuất cây giống lâm nghiệp

 Cây

Mới trồng đến d­ưới 5 tháng tuổi

4.300

Từ 5 tháng tuổi đến d­ưới 12 tháng tuổi

8.600

Từ 12 tháng tuổi trở lên

9.800

Ghi chú:

- Khi chặt hạ cây bị ảnh hư­ởng đến đ­ường dây thông tin, đường dây điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên nhân với hệ số K=2.

- Đối với các loại Tre, Trúc, Vầu, Mai, Diễn, Hóp, Lộc ngộc, Bương… không tính bồi thư­ờng đối với những cây bị cụt ngọn, sâu bệnh.

- Nếu cây gỗ có 2 chạc mà vị trí đo 1,3 m thì tính 1 chạc từ mặt đất trở lên (ngang ngực); trong trường hợp cây 2 chạc mà vị tí đường kính từ mặt đất dưới 1,3 m thì đo tính cả 2 chạc.

4. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản (Chưa tính chi phí đào, đắp đất)

4.1- Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản (nuôi từ cá hương lên cá giống)

STT

Loài cá ươm nuôi

Sản lượng thu hoạch (con/ha)

Mức hỗ trợ bồi thường

Thời gian nuôi từ 01 - 03 tháng

Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng

Đơn giá (đ/ha)

Đơn giá (đ/ha)

1

Cá Trắm cỏ

204.000

14.675.700

9.783.800

2

Cá Mè

204.000

12.723.500

8.482.300

3

Cá Trôi

105.000

7.241.800

4.827.900

4

Cá Rô phi

84.000

11.836.400

7.890.900

5

Cá Chép

45.000

8.494.200

5.662.800

4.2- Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản thương phẩm (cá thịt)

STT

Loài hình nuôi

Mật độ (con/m2)

Mức hỗ trợ bồi thường

Thời gian nuôi từ 1 - 3 tháng

Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng

Đơn giá (đ/ha)

Đơn giá (đ/ha)

I

Mức nước ao từ 1,2 m trở lên

 

 

1

Ghép Trắm cỏ là chính

2,5

50.400.000

33.600.000

2

Ghép Rô phi là chính

3

38.880.000

25.920.000

3

Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 mầu)

3

43.200.000

28.800.000

4

Tôm càng xanh

10

24.300.000

16.200.000

5

Ba ba

2

547.200.000

364.800.000

6

Ếch

60

806.400.000

537.600.000

II

Mức nước ao nhỏ hơn 1,2 m

 

 

1

Ghép Trắm cỏ là chính

1,5

30.240.000

20.160.000

2

Ghép Rô phi là chính

1,8

23.328.000

15.552.000

3

Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 mầu)

1,8

25.920.000

17.280.000

4.3- Đơn giá hỗ trợ di chuyển cá bố mẹ

STT

Loài cá

Mật độ nuôi vỗ (kg/100m2)

Đơn giá (đ/ha)

Ghi chú

1

Cá Trắm

20

3.156.000

 

2

Cá Mè

10

3.078.000

 

3

Cá Trôi

15

3.117.000

 

4

Cá Chép

10

3.078.000

 

5

Cá Rô phi

50

3.392.000