Quyết định số 398/2011/QĐ-UBND ngày 27/10/2011 Quy định mức bồi dưỡng cho người được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 398/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Ngày ban hành: 27-10-2011
- Ngày có hiệu lực: 06-11-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-06-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 946 ngày (2 năm 7 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 09-06-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 398/2011/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 27 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC BỒI DƯỠNG CHO NGƯỜI ĐƯỢC HUY ĐỘNG ĐỂ NGĂN CHẶN TÌNH TRẠNG CHẶT PHÁ RỪNG TRÁI PHÉP VÀ CHỮA CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ Quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 62/2005/TTLT-BTC-BNN&PTNT ngày 04/8/2005 của Liên Bộ Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý sử dụng kinh phí cho công tác phòng cháy, chữa cháy rừng; Thông tư liên tịch số 61/2007/TTLT-BNN-BTC ngày 22/6/2007 của Liên Bộ Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhận được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 87/TTr-SNN-KL ngày 14/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức bồi dưỡng cho người được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Đối tượng: Những người được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép và chữa cháy rừng tại hiện trường (trừ chủ rừng) được hưởng chế độ bồi dưỡng.
2. Mức bồi dưỡng: Bình quân là 15.000 đồng/người/01giờ trực tiếp tham gia, nhưng tối đa không quá 120.000 đồng/người/ngày.
Trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm về giá nhân công (từ 20% trở lên) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khảo sát và thống nhất với Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
3. Trình tự, thủ tục thanh toán
a) Đại diện tổ chức, cá nhân được huy động làm đề nghị thanh toán chi bồi dưỡng kèm theo “Lệnh huy động lực lượng, phương tiện” và danh sách người tham gia gửi Hạt Kiểm lâm sở tại (trường hợp do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã huy động lực lượng tại chỗ) hoặc Chi cục Kiểm lâm (trường hợp do Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm huy động lực lượng và phương tiện từ nơi khác đến).
b) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, Hạt Kiểm lâm sở tại hoặc Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm phối hợp với UBND xã nơi có rừng kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ thanh toán tiền bồi dưỡng cho người được huy động tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép và chữa cháy rừng theo quy định.
4. Hồ sơ thanh toán, gồm 02 bộ (bản chính)
a) Giấy đề nghị thanh toán (mẫu số 01);
b) Danh sách người được huy động trực tiếp tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép và chữa cháy rừng (mẫu số 02);
c) Lệnh huy động lực lượng, phương tiện (mẫu số 03);
d) Biên bản vụ cháy (phá) rừng do cơ quan Kiểm lâm lập (mẫu số 04).
5. Nguồn kinh phí thanh toán
a) Ngân sách tỉnh: Thanh toán chi bồi dưỡng cho người được huy động theo “Lệnh huy động lực lượng, phương tiện” của Chủ tịch UBND tỉnh và của Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm.
b) Ngân sách huyện: Thanh toán chi bồi dưỡng cho người được huy động theo “Lệnh huy động lực lượng, phương tiện” của Chủ tịch UBND huyện và Chủ tịch UBND xã.
c) Kinh phí của chủ rừng: Chủ rừng là tổ chức (các Công ty, doanh nghiệp lâm nghiệp được nhà nước giao, cho thuê rừng) chi bồi dưỡng cho người được huy động tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép và chữa cháy rừng trên diện tích được giao quản lý.
6. Những nội dung khác thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 62/2005/TTLT-BTC-BNN&PTNT ngày 04/8/2005 của Liên Bộ Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý sử dụng kinh phí cho công tác phòng cháy, chữa cháy rừng; Thông tư liên tịch số 61/2007/TTLT-BNN-BTC ngày 22/6/2007 của Liên Bộ Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhận được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
MẪU SỐ 01
Đơn vị:…………………...……
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày …….. tháng ……… năm 20……
Kính gửi: ………………………………………..
Họ và tên người đề nghị thanh toán: ………………………………….…
Bộ phận, đơn vị: …………………………………………………….………
Nội dung thanh toán: ………………………………………………..………
………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………
Số tiền: …………………………….………………………………………..
Viết bằng chữ: ………………………………………………………………
(Kèm theo …………………………………………………………chứng từ gốc)
……………………………………………………………………………….……
Đại diện, tổ chức cá nhân (ký, tên đóng dấu nếu có) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Người duyệt (Ký, họ tên) |
MẪU SỐ 02
CƠ QUAN:.....................................
ĐƠN VỊ:................……………....
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC HUY ĐỘNG TRỰC TIẾP THAM GIA NGĂN CHẶN TÌNH TRẠNG CHẶT PHÁ RỪNG TRÁI PHÉP VÀ CHỮA CHÁY RỪNG
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Số giờ trực tiếp tham gia | Số tiền bồi dưỡng (đồng) | Ký nhận |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Đại diện UBND xã (Ký tên, đóng dấu) | Người lập danh sách (Ký và ghi rõ họ tên) |
MẪU SỐ 03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
(1).................................
Số ................................
.............., ngày tháng ...... năm ........
LỆNH
HUY ĐỘNG LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN
- Căn cứ Luật Phòng cháy và Chữa cháy rừng ngày 29/6/2001;
- Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
- Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Căn cứ Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16/1/2006 của Chính phủ quy định về Phòng cháy và Chữa cháy rừng;
- Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm.
- .............................................................................................................................
Tôi:...................................................... Chức vụ .....................................................
Thuộc ......................................................................................................................
LỆNH
Điều 1. Huy động lực lượng, phương tiện của (2)...................................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ ......................................................................................................................
kể từ .............. giờ .............. ngày ............. tháng ..... năm ....... để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, chữa cháy rừng tại (3) ...........................................
..................................................................................................................................
Số lượng huy động: (4) ............................................................................................
..................................................................................................................................
Điều 2. ........................................ có trách nhiện thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ .......... giờ, ngày ........ tháng ...... năm ..........
Nơi nhận: | Người nhận lệnh Xác nhận thời gian nhận lệnh (Ký ghi rõ họ tên) | Người ra Quyết định (Ký tên và đóng dấu) |
(1) Ghi cơ quan chủ quản cấp trên và cơ quan người ra quyết định;
(2) Ghi tên cơ quan, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân được huy động;
(3) Ghi địa điểm: Ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, chữa cháy rừng;
(4) Ghi số lượng người, số lượng từng loại phương tiện, tài sản huy động,
MẪU SỐ 04
CƠ QUAN:..................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….....…/BB-CPR |
|
BIÊN BẢN VỤ CHÁY (PHÁ) RỪNG
Hôm nay, hồi…..giờ…..phút, ngày…….tháng….năm 20....….
Tại thôn (bản)…………. xã…………………huyện……………; Chúng tôi gồm:
I. Đại diện (Cơ quan Kiểm Lâm):……..........……………………………………...
1. Ông (bà)……………………; chức vụ:..........................………………………..
2. Ông:……………………………………………………………………………..
II. Đại diện chính quyền địa phương (nơi có rừng):……………………….............
1. Ông (bà):…………………………; chức vụ:……....…………………………...
2. Ông:……………………………………………………………………………..
III. Đại diện chủ rừng……………………………………………………………...
Ông (bà):…………………..; địa chỉ:………………………………………..........
IV. Đại diện những người tham gia chữa cháy (chống chặt phá) rừng:
1. Ông (bà):………………………; địa chỉ:....…………………………………….
2. Ông:……………………………………………………………………………..
Đã cùng nhau kiểm tra, lập biên bản về vụ cháy (phá) rừng xẩy ra hồi:.....giờ......ngày..... tháng...... năm 20.... tại địa phương như sau:
1. Vị trí, địa điểm cháy rừng: Tại lô……......khoảnh….…...., thôn……................; xã………....., huyện................ (có bản đồ vị trí cháy (phá) rừng TL 1/10.000 kèm theo).
2. Diện tích cháy (phá)…....ha; diện tích thiệt hại:......ha; mức độ thiệt hại:.......%.
3. Trạng thái rừng bị cháy (phá):..................; loài cây chủ yếu …............; năm trồng……..; mật độ hiện tại…....cây/ha; đường kính BQ:…..cm; chiều cao BQ:..…..m.
4. Loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất):……………………………………...
5. Thời gian tham gia chữa cháy (chống chặt phá rừng): từ...…..giờ….. ngày..…../...…/ 20….. đến ...…..giờ….. ngày…./…/20…..
6. Số người trực tiếp tham gia chữa cháy (phá) rừng:……..người (có danh sách kèm theo)
7. Đánh giá hiệu quả việc chữa cháy (phá) rừng:.....................................................
8. Nguyên nhân gây cháy (phá) rừng:....…………………………………………..
9. Đối tượng gây cháy (phá) rừng:....………………………………………………
Biên bản được lập thành 04 bản, có nội dung và giá trị như nhau được thông qua, những người có tên trên đều nhất trí ký tên làm bằng./.
ĐD người tham gia (Ký và ghi rõ họ tên) | ĐD chủ rừng (Ký và ghi rõ họ tên) | ĐD UBND xã (Ký và đóng dấu) | Cơ quan Kiểm lâm (Ký và đóng dấu) | Người lập biên bản (Ký và ghi rõ họ tên) |