Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 Về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 31/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Ngày ban hành: 26-10-2011
- Ngày có hiệu lực: 05-11-2011
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 31-12-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-05-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1288 ngày (3 năm 6 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 16-05-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2011/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 26 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 02/6/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Khánh Hòa tại Tờ trình số 3190/TTr-STC ngày 07/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 03/7/2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa về đơn giá bồi thường thiệt hại các loại cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Đối với cây trồng hàng năm
1. Đơn giá bồi thường các loại cây trồng hàng năm theo Phụ lục I đính kèm.
2. Đối với cây đã sắp đến thời kỳ thu hoạch:
a) Trường hợp dự án chưa triển khai ngay được và đã trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thông báo cho các hộ tiếp tục chăm sóc và thu hoạch, sau đó mới thu hồi đất thì không phải bồi thường thiệt hại về cây trồng. Các hộ bị thu hồi đất tự thu hoạch và bàn giao mặt bằng cho chủ dự án theo kế hoạch đã thông báo.
b) Trường hợp dự án triển khai chậm tiến độ thu hồi đất và chưa chi trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ bị thu hồi đất: Các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm cho đến khi thu hồi đất. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định phương án bồi thường thiệt hại về cây trồng phù hợp tại thời điểm thu hồi đất.
c) Trường hợp dự án không xác định được tiến độ thu hồi đất, chưa chi trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ bị thu hồi đất và không cho phép các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập phương án bồi thường thiệt hại cho các hộ bị thu hồi đất bị thiệt hại do mất thu nhập từ sản xuất canh tác loại cây trồng hàng năm trên đất (thời gian thiệt hại do mất thu nhập được tính từ thời điểm lập biên bản hiện trạng cho đến thời điểm thu hồi đất; loại cây trồng được bồi thường tính theo loại cây trồng tại thời điểm lập biên bản hiện trạng).
Điều 2. Đối với cây lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán
1. Đơn giá bồi thường đối với cây lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán theo Phụ lục II đính kèm.
2. Cây lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán được phân loại cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản và cây đến thời kỳ thu hoạch, như sau:
a) Cây đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản được chia làm 3 loại:
- Cây mới trồng đến dưới 1 năm tuổi;
- Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm tuổi;
- Cây trồng từ 3 năm đến 5 năm tuổi
b) Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B và C được quy định như sau:
- Cây ăn quả:
+ Loại A: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất cao.
+ Loại B: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất trung bình.
+ Loại C: Là cây mới bắt đầu có trái, có năng suất chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.
+ Cây đến thời hạn thanh lý thì chỉ tính bằng 50% cây loại C.
+ Đối với cây ăn quả đến thời kỳ ra quả nhưng không cho quả thì áp giá như cây loại C.
+ Đối với cây xoài: Những cây đặc biệt có năng suất cao, trồng ở vườn tập trung, có sản lượng hàng hóa cao, mang lại thu nhập lớn cho người trồng xoài thì Hội đồng Bồi thường có thể xem xét tăng mức đền bù lên tối đa không quá 2 lần mức giá ghi trong Phụ lục II đính kèm (cơ sở để xem xét hệ số tăng mức đền bù là xác nhận của phòng nông nghiệp về năng suất sản lượng của cây so với năng suất bình quân trên địa bàn).
- Cây lấy gỗ được quy định phân loại A, B, C như sau:
+ Cây loại A: Có đường kính trên 15cm đến 20cm;
+ Cây loại B: Có đường kính từ trên 10cm đến 15cm;
+ Cây loại C: Có đường kính trên 8cm đến 10cm.
3. Đối với cây ăn quả trồng tập trung: Số lượng cây được đền bù theo thực tế nhưng tối đa không vượt quá mật độ cây theo quy trình kỹ thuật.
Bảng mật độ cây ăn quả trồng tập trung:
STT | Loại cây trồng | ĐVT | Mật độ cây/ha | |
Cây trồng từ hạt (hoặc bụi) | Cây chiết, ghép | |||
1 | Bơ | Cây | 200 |
|
2 | Bưởi | Cây | 200 | 400 |
3 | Cà phê | Cây | 1.500 |
|
4 | Cam | Cây | 200 | 400 |
5 | Chanh | Cây | 250 | 500 |
6 | Chôm chôm | Cây | 150 | 300 |
7 | Chuối | Bụi | 2.000 |
|
8 | Đào lộn hột | Cây | 200 | 300 |
9 | Đu đủ | Cây | 1.500 |
|
10 | Dừa | Cây | 300 |
|
11 | Hồ tiêu | Nọc |
| 2.000 |
12 | Mãng cầu ta | Cây | 400 | 400 |
13 | Mãng cầu tây | Cây | 200 | 200 |
14 | Măng cụt | Cây |
| 150 |
15 | Nhãn | Cây | 150 | 300 |
16 | Nho | Gốc |
| 2.000 |
17 | Ổi | Cây |
| 1.000 |
18 | Sabôchê | Cây | 150 | 300 |
19 | Sầu riêng | Cây | 120 | 240 |
20 | Táo | Cây |
| 600 |
21 | Thanh Long | Bụi |
| 900 - 1.100 |
22 | Vú sữa | Cây | 120 | 200 |
23 | Xoài cát Hòa Lộc | Cây | 200 | 400 |
24 | Xoài giống khác | Cây | 150 | 300 |
25 | Ca cao | Cây | 1.110 |
|
26 | Mít | Cây |
| 300 |
27 | Mận | Cây |
| 900 |
- Đối với vườn cây lâu năm là vườn tạp trồng xen kẽ nhiều loại cây: Định mức mật độ cây trồng căn cứ vào cây trồng chính; số lượng cây trồng xen (trong quy định cho phép) vượt quá mật độ của cây trồng chính, được hỗ trợ 50% đơn giá quy định.
- Đối với vườn cây lâu năm trồng xen cây trồng hàng năm thì cây lâu năm được bồi thường theo mật độ nêu trên, cây trồng hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại.
Điều 3. Đối với cây lấy gỗ trồng tập trung
1. Đơn giá bồi thường đối với cây lấy gỗ trồng tập trung có diện tích trồng rừng từ 0,5 ha trở lên theo Phụ lục III đính kèm.
Trường hợp diện tích trồng rừng nhỏ hơn 0,5 ha thì tính đền bù theo phân loại cây như đơn giá quy định tại Phụ lục II đính kèm.
2. Cây lấy gỗ trồng tập trung đến thời kỳ thu hoạch, nếu số lượng lớn hơn so với mật độ quy định mà đường kính của từng cây vẫn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục III, thì đơn giá bồi thường được tăng tương ứng theo tỉ lệ tăng so với mật độ quy định của loại rừng tương ứng quy định tại Phụ lục III nhưng mức tăng tối đa không quá 1,5 lần.
3. Trường hợp cây lấy gỗ trồng tập trung đến thời kỳ thu hoạch nhưng mật độ cây không đạt mật độ quy định thì đơn giá bồi thường được giảm tương ứng theo tỷ lệ giảm so với mật độ quy định của loại rừng tương ứng.
Điều 4. Quy định về việc xác định đường kính và áp giá đối với cây lấy gỗ
1. Về xác định đường kính của cây: Vị trí để xác định đường kính của cây là tại điểm cách mặt đất 1,3m trên thân cây.
2. Đối với nhóm cây lấy gỗ trồng phân tán và tập trung đến kỳ thu hoạch: Cây có đường kính trên 20cm đến 30cm thì tăng thêm 30% đơn giá; cây có đường kính trên 30cm thì tăng thêm 50% đơn giá (quy định này không áp dụng với loại cây bồi thường theo nhóm gỗ).
Điều 5. Đối với cây cảnh và cây xanh
Tùy theo giá trị thực tế của từng loại cây, Hội đồng bồi thường phân loại A, B, C và xác định đơn giá hỗ trợ theo Phụ lục IV đính kèm.
Đối với cây cảnh trồng trong chậu, hòn non bộ có thể di dời được: Hội đồng bồi thường thẩm định hỗ trợ chi phí di dời, chăm sóc cây đối với từng trường hợp cụ thể, trình Chủ tịch Hội đồng bồi thường quyết định mức hỗ trợ.
Đối với một số cây trồng thành hàng rào tạo cảnh quan: Đơn giá hỗ trợ bình quân 30.000 đồng/mét dài.
Điều 6. Xử lý cây sau khi bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây ăn quả, sau khi được bồi thường, các hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
2. Đối với cây cảnh, sau khi được hỗ trợ, chủ hộ được di dời trồng ở nơi khác.
3. Đối với các loại cây lấy gỗ hoặc cây rừng trồng tập trung, quy định như sau:
- Cây trong thời kỳ xây dựng cơ bản: Sau khi đền bù, chủ hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
- Cây đến thời kỳ thu hoạch: Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì sẽ không được bồi thường mà được hỗ trợ chi phí chặt hạ bằng 10% đơn giá bồi thường; trường hợp chủ hộ không tổ chức thu hoạch, sau khi thực hiện xong đền bù, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm quản lý và tổ chức khai thác.
Điều 7. Hỗ trợ chi phí di chuyển vật nuôi
1. Đối với vật nuôi là gia súc, gia cầm và một số động vật hoang dã được nuôi theo hình thức trang trại phải di chuyển khi nhà nước thu hồi đất, mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến kỳ thu hoạch thì được hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển. Mức hỗ trợ do Hội đồng bồi thường lập phương án và dự toán chi phí di chuyển, trình Chủ tịch Hội đồng bồi thường quyết định.
2. Các loại vật nuôi
- Gia súc: Trâu, bò, ngựa, dê, cừu, lợn (heo).
- Gia cầm: Gà, vịt, ngan (vịt xiêm), ngỗng, chim (đà điểu, chim cút, chim bồ câu).
- Động vật hoang dã: Dông, nhím, khỉ, vượn, hươu, nai, cá sấu, tắc kè, chim yến.
- Côn trùng: Ong, dế, giun (trùn quế).
3. Thiệt hại do di chuyển gồm: Giảm số lượng vật nuôi (chết, mất); giảm năng suất, sản lượng thu hoạch.
Điều 8. Một số quy định khác
1. Đối với các loại cây trồng chưa quy định tại các phụ lục đính kèm: Tùy theo từng loại cây, giá trị của loại cây đó Hội đồng bồi thường áp dụng giá của cây cùng loại và có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có văn bản gửi Sở Tài chính. Sở Tài chính tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
2. Trường hợp vật nuôi, cây trồng không di dời được, sau khi kiểm tra, lập phương án bồi thường, hỗ trợ và phương án đã được phê duyệt nhưng chưa thanh toán cho các hộ do Nhà nước chậm thanh toán thì xác định lại giá hỗ trợ, bồi thường cho các hộ tại thời điểm thanh toán.
3. Đối với các nội dung về kỹ thuật cây trồng chưa được đề cập tại Quy định này thì áp dụng theo các quy định của chuyên ngành.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG LOẠI CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
ĐVT: đồng/m2
STT | LOẠI CÂY | ĐƠN GIÁ |
I | Cây lương thực |
|
1 | Lúa nước | 6 000 |
2 | Lúa rẫy | 4 000 |
3 | Bắp (ngô) |
|
| - Bắp ăn tươi (bắp nếp, …) | 5 000 |
| - Bắp chăn nuôi (bắp đá, bắp đỏ, …) | 4 000 |
4 | Cây cho củ tinh bột (khoai các loại: mỳ, lang, sọ, từ, minh tinh ….) | 4 000 |
II | Cây rau ăn lá |
|
1 | Cây cải bắp, su hào, su lơ | 16 000 |
2 | Cây cải, muống, ngót, cần nước, mồng tơi, rau đay, rau dền, cải xoong, xà lách. | 12 000 |
III | Rau ăn quả |
|
1 | Cây họ cà |
|
1.1 | Cà chua | 12 000 |
1.2 | Cây cà (cà pháo, cà tím, cà dĩa …) | 10 000 |
1.3 | Cây ớt | 12 000 |
2 | Cây họ bầu bí và thân leo |
|
2.1 | Bí xanh, bí đỏ, bầu, su su, mướp, thiên lý |
|
| + Cây trồng ruộng | 16 000 |
| + Cây trồng giàn trong vườn nhà (đồng/m2 giàn) | 30 000 |
| + Cây gấc (đồng/gốc) | 40 000 |
2.2 | Dưa các loại (trừ dưa hấu), khổ qua | 16 000 |
2.3 | Dưa hấu | 14 000 |
3 | Rau ăn quả họ đậu |
|
3.1 | Đậu bắp | 12 000 |
3.2 | Đậu vàng, đậu đũa, đậu cô ve | 16 000 |
IV | Các loại rau ăn củ |
|
1 | Củ cải, cà rốt | 14 000 |
2 | Sắn nước (củ đậu) | 10 000 |
V | Rau gia vị |
|
1 | Rau thơm các loại (húng, mùi, hành …) | 18 000 |
2 | Lá dứa, lá lốt, ngổ, diếp cá, sả, lá gai | 6 000 |
3 | Riềng, nghệ, gừng | 10 000 |
4 | Củ kiệu | 26 000 |
5 | Bạc hà | 26 000 |
VI | Cây họ đậu |
|
1 | Mè trắng, mè đen | 8 000 |
2 | Đậu các loại: Phộng, xanh, đen, đỏ, trắng, nành | 12 000 |
VII | Cây thực phẩm công nghiệp |
|
1 | Mía đường; |
|
1.1 | Mía cây giống cao sản (cả gốc) |
|
| + Mía vụ 1 | 7 000 |
| + Mía vụ 2 | 7 000 |
| + Mía vụ 3 | 4 000 |
1.2 | Mía cây giống địa phương (cả gốc) |
|
| + Mía vụ 1, vụ 2 | 4 000 |
| + Mía vụ 3 | 3 000 |
2 | Mía cây: (Mía tím, mía vàng) |
|
| + Mía vụ 1 | 20 000 |
| + Mía vụ 2 | 12 000 |
VIII | Các loại cây khác |
|
1 | Dứa (thơm, khóm) |
|
| - Trồng xen canh | 15 000 |
| - Trồng theo mật độ kỹ thuật không xen canh | 30 000 |
2 | Bông vải | 6 000 |
3 | Thuốc lá | 8 000 |
4 | Cây sen | 9 000 |
5 | Cây môn các loại | 16 000 |
6 | Cỏ voi, cỏ long ba ra | 6 000 |
7 | Sâm hành (vị thuốc bắc), nha đam (lô hội) | 80 000 |
8 | Hoa huệ | 24 000 |
9 | Hoa trúc lá, sống đời | 20 000 |
10 | Hoa cúc, hoa hồng | 26 000 |
11 | Hoa càng cua | 10 000 |
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM, CÂY LẤY GỖ TRỒNG PHÂN TÁN
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/cây
Stt | LOẠI CÂY | ĐVT | CÂY ĐẾN THỜI KỲ THU HOẠCH | CÂY Ở THỜI KỲ XÂY DỰNG CƠ BẢN | ||||
Loại A | Loại B | Loại C | Từ 3 đến 5 năm | Từ 1 đến dưới 3 năm | Dưới 1 năm | |||
1 | Bạch đàn, phi lao, keo, keo lai, nem, muồng, sầu đông (xoan), đào tiên | Cây | 120 | 80 | 40 | 20 | 12 | 60 |
2 | Bơ | Cây | 280 | 200 | 120 | 60 | 40 | 20 |
3 | Bồ kết | Cây | 260 | 180 | 100 | 40 | 26 | 14 |
4 | Bồ quân | Cây | 160 | 110 | 80 | 40 | 26 | 10 |
5 | Ca cao | Cây | 200 | 160 | 120 | 60 | 40 | 20 |
6 | Cà phê | Cây | 500 | 300 | 200 | 100 | 40 | 20 |
7 | Cam, bưởi giống địa phương | Cây | 300 | 240 | 160 | 60 | 40 | 24 |
8 | Cam, bưởi giống mới | Cây | 520 | 360 | 260 | 120 | 80 | 50 |
9 | Chanh, quýt | Cây | 280 | 200 | 140 | 60 | 30 | 16 |
10 | Cau | Cây | 140 | 100 | 60 | 40 | 20 | 10 |
11 | Chôm chôm | Cây | 400 | 260 | 200 | 120 | 80 | 40 |
12 | Chuối | Bụi | 120 | 80 | 40 | - | - | 8 |
13 | Chùm ruột | Cây | 120 | 80 | 40 | 30 | 16 | 8 |
14 | Cóc | Cây | 300 | 240 | 180 | 120 | 80 | 40 |
15 | Dâu tằm | Cây | 100 | 80 | 60 | - | 20 | 10 |
16 | Dừa bung | Cây | 600 | 420 | 320 | 240 | 120 | 60 |
17 | Dừa xiêm | Cây | 900 | 700 | 500 | 300 | 200 | 100 |
18 | Dừa xiêm dứa | Cây | 1 600 | 1 120 | 800 | 480 | 260 | 160 |
19 | Đào lộn hột |
|
|
|
|
|
|
|
a | Trồng bằng giống cao sản | Cây | 500 | 360 | 240 | 140 | 100 | 60 |
b | Trồng bằng giống địa phương | Cây | 400 | 280 | 200 | 100 | 60 | 40 |
20 | Đu đủ | Cây | 100 | 60 | 40 | - | - | 10 |
21 | Gòn | Cây | 90 | 60 | 40 | 20 | 14 | 10 |
22 | Hồ tiêu | Khóm | 260 | 160 | 80 | 50 | 26 | 14 |
23 | Khế | Cây | 180 | 120 | 60 | 40 | 30 | 18 |
24 | Lựu | Cây | 100 | 80 | 60 | 50 | 40 | 30 |
25 | Mận | Cây | 240 | 160 | 120 | 60 | 40 | 20 |
26 | Mãng cầu ta | Cây | 200 | 160 | 80 | 40 | 20 | 8 |
27 | Mãng cầu tây | Cây | 300 | 140 | 100 | 50 | 30 | 10 |
28 | Me | Cây | 320 | 200 | 120 | 50 | 30 | 8 |
29 | Mít | Cây | 500 | 400 | 200 | 80 | 60 | 20 |
30 | Nhàu | Cây | 100 | 60 | 40 | - | 20 | 10 |
31 | Nhãn | Cây | 300 | 200 | 140 | 80 | 60 | 40 |
32 | Nho | Gốc | 400 | 200 | 100 | 60 | 40 | 20 |
33 | Ổi | Cây | 120 | 80 | 50 | - | 20 | 10 |
34 | Ôma | Cây | 80 | 60 | 40 | 20 | 12 | 4 |
35 | Sầu riêng | Cây | 1 400 | 1 100 | 800 | 300 | 200 | 100 |
36 | Sabôchê | Cây | 400 | 240 | 160 | 90 | 70 | 40 |
37 | Sơ ri | Cây | 160 | 120 | 80 | 60 | 40 | 20 |
38 | Táo | Cây | 260 | 160 | 80 | - | 40 | 20 |
39 | Thanh Long |
|
|
|
|
|
|
|
| - Trồng xâm canh | Bụi | 160 | 120 | 80 | 40 | 20 | 8 |
| - Trồng chuyên canh | Bụi | 280 | 220 | 130 | 60 | 40 | 16 |
40 | Trầu không | Bụi | 240 | 160 | 100 | - | 60 | 10 |
41 | Tre (giống tre nhà) | Cây | 40 | 28 | 20 | 14 | 10 | 4 |
42 | Tre vàng, trẩy, tầm vông | Cây | 14 | 10 | 6 | - | 4 | 2 |
43 | Tre lấy măng | Bụi | 140 | 100 | 70 | - | 40 | 32 |
44 | Trúc | Bụi | 40 | 24 | 14 | - | 6 | 2 |
45 | Vú sữa | Cây | 400 | 260 | 160 | 70 | 50 | 20 |
46 | Xoài |
|
|
|
|
|
|
|
a | Xoài giống cây ghép | Cây | 1 400 | 1 100 | 800 | 300 | 200 | 60 |
b | Xoài giống ươm từ hạt | Cây | 2 400 | 1 600 | 1 200 | 300 | 140 | 20 |
47 | Măng cụt | Cây | 1 400 | 1 100 | 800 | 300 | 200 | 60 |
48 | Xà cừ | Cây | 600 | 300 | 140 | 120 | 60 | 20 |
49 | Gỗ dầu | Cây | 250 | 150 | 100 | 50 | 20 | 10 |
50 | Sưa, gỗ hương, gỗ lim | Cây | 1 200 | 600 | 300 | 120 | 80 | 36 |
51 | Sa kê | Cây | 500 | 400 | 200 | 80 | 60 | 20 |
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LẤY GỖ TRỒNG TẬP TRUNG
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT | LOẠI CÂY | ĐVT | ĐƠN GIÁ (1.000 đồng) |
I | Cây bạch đàn, phi lao, keo, sầu đông |
|
|
1 | Rừng đang thời kỳ xây dựng cơ bản (mật độ cây trồng từng loại theo quy định của ngành) |
|
|
1.1 | Loại có thâm canh |
|
|
Rừng trồng mới đến 1 năm | ha | 21 600 | |
Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm | ha | 27 000 | |
Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm | ha | 32 400 | |
Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm | ha | 37 800 | |
1.2 | Loại không thâm canh |
|
|
Rừng trồng mới đến 1 năm | ha | 16 200 | |
Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm | ha | 22 320 | |
Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm | ha | 27 000 | |
Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm | ha | 30 960 | |
2 | Rừng đến thời kỳ thu hoạch (mật độ 1.300 - 1.500 cây/ha) |
|
|
Rừng loại A (đường kính trên 12cm đến 20cm) | ha | 72 000 | |
Rừng loại B (đường kính trên 9cm đến 12cm) | ha | 57 600 | |
Rừng loại C (đường kính trên 7cm đến 9cm) | ha | 46 800 | |
3 | Rừng tái sinh |
|
|
Lần thứ nhất: giá bồi thường bằng 65% loại rừng tương ứng |
|
| |
Lần thứ hai: bồi thường bằng 40% loại rừng tương ứng |
|
| |
Lần thứ ba: chủ hộ tự thu hoạch. |
|
| |
II | Cây dó bầu |
|
|
1 | Cây dó bầu trồng tập trung (mật độ 600 cây/ha) |
|
|
Rừng trồng dưới 1 năm | ha | 12 652 | |
Rừng trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | ha | 54 240 | |
Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm | ha | 89 760 | |
Rừng trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm | ha | 117 360 | |
Rừng trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm | ha | 118 560 | |
Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm | ha | 119 760 | |
Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm | ha | 120 960 | |
Rừng trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm | ha | 122 400 | |
Rừng trồng từ 8 năm trở lên (*) | ha | Quy định riêng | |
2 | Cây dó bầu trồng phân tán |
|
|
| Cây trồng dưới 1 năm | cây | 32 |
| Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | cây | 136 |
| Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm | cây | 226 |
| Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm | cây | 292 |
| Cây trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm | cây | 298 |
| Cây trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm | cây | 300 |
| Cây trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm | cây | 302 |
| Cây trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm | cây | 308 |
| Cây trồng từ 8 năm trở lên (*) | cây | Quy định riêng |
III | Cây dầu rái, sao đen (mật độ 400 cây/ha) |
|
|
| Rừng trồng dưới 1 năm | ha | 13 308 |
| Rừng trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | ha | 20 620 |
| Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm | ha | 26 002 |
| Rừng trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm | ha | 30 816 |
| Rừng trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm | ha | 33 802 |
| Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm | ha | 36 788 |
| Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 8 năm | ha | 40 600 |
| Rừng trồng từ 8 năm đến dưới 10 năm | ha | 44 600 |
| Rừng trồng từ 10 năm đến dưới 12 năm | ha | 48 600 |
| Rừng trồng từ 12 năm đến 15 năm | ha | 52 600 |
| Rừng trồng trên 15 năm (*) | ha | Quy định riêng |
(*) Quy định bồi thường riêng đối với một số cây như sau:
1. Đối với cây dó bầu:
Cây dó bầu từ 8 năm trở lên nhưng kém phát triển và đường kính dưới 14cm thì đơn giá bồi thường bằng cây dó trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm.
Đối với cây dó thời kỳ tạo trầm (từ năm thứ 8 trở lên và đường kính cây đạt từ 14cm trở lên), khi có phát sinh bồi thường thì thành lập Hội đồng xác định giá bồi thường cụ thể.
2. Đối với cây dầu rái, sao đen trên 15 năm:
Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì được hỗ trợ chi phí chặt hạ bằng 15% đơn giá rừng trồng từ 12 đến 15 năm; trường hợp chủ hộ không tự thu hoạch thì bồi thường theo trữ lượng gỗ thu hoạch nhân với đơn giá của nhóm gỗ các loại theo quy định của nhà nước tại thời điểm thu hồi.
PHỤ LỤC IV
ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY CẢNH VÀ CÂY XANH
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
ĐVT: đồng/cây
STT | LOẠI CÂY | GIÁ HỖ TRỢ | ||
LOẠI A | LOẠI B | LOẠI C | ||
1 | Bạch hải đường | 60 000 | 30 000 | 15 000 |
2 | Bàng, phượng vĩ | 80 000 | 60 000 | 20 000 |
3 | Bồ đề | 120 000 | 80 000 | 40 000 |
4 | Bông bụt hoa kép | 60 000 | 40 000 | 20 000 |
5 | Bông trang, bông lài | 40 000 | 30 000 | 10 000 |
6 | Cau cảnh địa phương | 80 000 | 60 000 | 40 000 |
7 | Cau sâm banh | 120 000 | 80 000 | 40 000 |
8 | Cau vua | 120 000 | 80 000 | 40 000 |
9 | Chà là | 160 000 | 120 000 | 60 000 |
10 | Chuối hoa pháo | 60 000 | 40 000 | 20 000 |
11 | Chuối rẽ quạt | 120 000 | 80 000 | 40 000 |
12 | Cọ | 60 000 | 40 000 | 20 000 |
13 | Cổ bồng (bầu núi) | 160 000 | 120 000 | 60 000 |
14 | Đa, đề | 160 000 | 120 000 | 60 000 |
15 | Điệp tàu | 60 000 | 40 000 | 20 000 |
16 | Điệp vàng | 60 000 | 40 000 | 20 000 |
17 | Đinh lăng, giao, đại tướng quân, bông giấy | 40 000 | 30 000 | 20 000 |
18 | Dong riềng | 60 000 | 40 000 | 20 000 |
19 | Dừa cảnh | 60 000 | 40 000 | 30 000 |
20 | Dương kim | 100 000 | 80 000 | 50 000 |
21 | Giác dụ núi | 60 000 | 40 000 | 20 000 |
22 | Hoa anh đào, bằng lăng tím | 40 000 | 30 000 | 20 000 |
23 | Hoa quỳnh | 40 000 | 30 000 | 20 000 |
24 | Hoa sữa | 60 000 | 40 000 | 20 000 |
25 | Hoa thân leo các loại | 160 000 | 100 000 | 60 000 |
26 | Hoàng hậu, hoàng anh | 120 000 | 80 000 | 40 000 |
27 | Hoàng yến | 60 000 | 40 000 | 20 000 |
28 | Huyết dụ | 60 000 | 40 000 | 20 000 |
29 | Lộc vừng | 160 000 | 120 000 | 60 000 |
30 | Mai | 140 000 | 100 000 | 60 000 |
31 | Ngọc lan | 120 000 | 80 000 | 40 000 |
32 | Ô môi hoa vàng | 50 000 | 40 000 | 20 000 |
33 | Quất, ngũ gia bì | 60 000 | 40 000 | 20 000 |
34 | Si (Xanh), liễu cảnh | 60 000 | 40 000 | 20 000 |
35 | Sứ đại | 120 000 | 80 000 | 40 000 |
36 | Sứ nhật | 60 000 | 40 000 | 20 000 |
37 | Sung | 160 000 | 120 000 | 40 000 |
38 | Thần tài | 60 000 | 40 000 | 20 000 |
39 | Thiên tuế | 140 000 | 100 000 | 60 000 |
40 | Thiết mộc lan | 50 000 | 40 000 | 30 000 |
41 | Tí ngọ, phong lan đất, cỏ cảnh | 10 000 | 8 000 | 6 000 |
42 | Trắc bá diệp | 80 000 | 60 000 | 40 000 |
43 | Trúc cần câu | 12 000 | 10 000 | 8 000 |
44 | Trúc đào hoa nhỏ, lài tây hoa trắng, ngâu | 40 000 | 20 000 | 10 000 |
45 | Trứng cá | 40 000 | 30 000 | 20 000 |
46 | Tùng tháp (bách tùng) | 160 000 | 120 000 | 60 000 |
47 | Vân môn | 60 000 | 40 000 | 20 000 |
48 | Vạn tuế | 160 000 | 120 000 | 60 000 |
49 | Bạc đầu | 60 000 | 40 000 | 20 000 |
50 | Hoa đắc lộc (đa lộc) (đồng/bụi) | 60 000 | 40 000 | 20 000 |
51 | Vong men | 40 000 | 20 000 | 10 000 |
52 | Xương rồng cảnh | 40 000 | 30 000 | 14 000 |