cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 62/2011/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 Về tăng giá vé, hệ số sử dụng trọng tải của tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 62/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Ngày ban hành: 18-10-2011
  • Ngày có hiệu lực: 28-10-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-09-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 674 ngày (1 năm 10 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-09-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-09-2013, Quyết định số 62/2011/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 Về tăng giá vé, hệ số sử dụng trọng tải của tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 20/08/2013 Quy định giá vé tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 62/2011/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 18 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TĂNG GIÁ VÉ, TĂNG HỆ SỐ SỬ DỤNG TRỌNG TẢI CỦA CÁC TUYẾN XE BUÝT CÓ TRỢ GIÁ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;

Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2421/TTr- SGTVT ngày 14/9/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tăng giá vé các tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:

1. Tuyến số 02 (Bến xe Biên Hòa - Trạm xe Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch):

- Giá vé đi trên nửa tuyến đến suốt tuyến: 10.000 đồng/lượt.

- Giá vé đi nửa tuyến: 7.000 đồng/lượt.

- Giá vé lên, xuống và giá vé đối với công nhân, học sinh: 4.000 đồng/lượt.

2. Tuyến số 03 (Bến xe Hố Nai - Trạm xe xã Hóa An, thành phố Biên Hòa): Giá vé 4.000 đồng/lượt.

3. Tuyến số 06 (Bến xe Biên Hòa - Trạm xe Siêu thị Big C): Giá vé 4.000 đồng/lượt.

4. Tuyến số 07 (Bến xe Biên Hòa - Bến xe Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu): Giá vé 4.000 đồng/lượt.

5. Tuyến số 08 (Bến xe Ngã tư Vũng Tàu - Bến xe Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu): Giá vé 4.000 đồng/lượt.

Điều 2. Tăng hệ số sử dụng trọng tải của các tuyến như sau:

STT

Tuyến vận chuyển

Hệ số sử dụng trọng tải

1

Tuyến số 02: Bến xe Biên Hòa - Trạm xe Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch

1,00

2

Tuyến số 03: Bến xe Hố Nai - Trạm xe xã Hóa An, thành phố Biên Hòa

1,00

3

Tuyến số 06: Bến xe Biên Hòa - Trạm xe Siêu thị Big C

1,00

4

Tuyến số 07: Bến xe Biên Hòa - Bến xe Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu

1,00

5

Tuyến số 08: Bến xe Ngã tư Vũng Tàu - Bến xe Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu

1,00

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Điều 1, Điều 4 Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 21/5/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc trợ giá cho các tuyến xe buýt từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh, Liên đoàn Lao động các huyện, Công đoàn Khu công nghiệp Biên Hòa và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Vĩnh