Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 26/08/2011 Sửa đổi Quyết định 50/2010/QĐ-UBND về mức giá đất năm 2011 trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 23/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Ngày ban hành: 26-08-2011
- Ngày có hiệu lực: 05-09-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-09-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 388 ngày (1 năm 0 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-09-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2011/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 26 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2010/QĐ-UBND NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ VỀ MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2011/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2011 Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về mức giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung phần II Quy định mức giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn thành phố Cần Thơ ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ, như sau.
1. QUẬN NINH KIỀU
- Bổ sung Tiết 33 và Tiết 34 (nhóm giá đường loại 4), Điểm a, Khoản 1.2, Mục 1, Phần II như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG | GIỚI HẠN | Giá đất ở | Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
33 | Võ Văn Kiệt | Nguyễn Văn Cừ - ranh quận Bình Thủy | 4.000.000 | 2.800.000 |
34 | Nguyễn Văn Cừ | Cách Mạng Tháng Tám - chân cầu | 7.500.000 | 5.250.000 |
Chân cầu Cồn Khương - rạch Khai Luông (đường hai bên chân cầu) | 5.000.000 | 3.500.000 |
- Bổ sung Tiết 28 và Tiết 29 (Hẻm vị trí 2), Điểm b, Khoản 1.2, Mục 1, Phần II như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG | GIỚI HẠN | Giá đất ở | Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
28 | Khu tái định cư rạch Ngã Ngay (phường An Bình) |
| 2.000.000 | 1.400.000 |
29 | Khu dân cư dự án Nâng cấp đô thị | Các đường còn lại | 3.000.000 | 2.100.000 |
- Sửa đổi Tiết 5, Tiết 23 và Tiết 28 (nhóm giá đường loại 4), Điểm a, Khoản 1.2, Mục 1, Phần II như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG | GIỚI HẠN | Giá đất ở | Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
5 | Ngô Đức Kế | Điện Biên Phủ - Đồng Khởi | 6.000.000 | 4.200.000 |
23 | Đường Vành Đai Phi Trường | cặp Nhà hàng Phi Long - cuối đường | 2.000.000 | 1.400.000 |
28 | Nguyễn Tri Phương | Nguyễn Văn Cừ đến cầu sắt; từ cầu sắt đến cuối đường | 6.000.000 | 4.200.000 |
- Sửa đổi Tiết 7, Điểm c, Khoản 1.2, Mục 1, Phần II như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG | GIỚI HẠN | Giá đất ở | Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
7 | Nguyễn Văn Cừ | Hoàng Quốc Việt - Giáp ranh huyện Phong Điền | 3.500.000 | 2.450.000 |
2. QUẬN BÌNH THỦY
Bổ sung Tiết 15 vào Điểm a, Khoản 2.2, Mục 2, Phần II như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG | GIỚI HẠN | Giá đất ở | Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
15 | Võ Văn Kiệt | Ranh quận Ninh Kiều - cầu Bình Thủy 2 | 3.000.000 | 2.100.000 |
Cầu Bình Thủy 2 - cuối đường | 2.000.000 | 1.400.000 |
- Sửa đổi Tiết 2, Điểm b, Khoản 2.2, Mục 2, Phần II như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG | GIỚI HẠN | Giá đất ở | Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
2 | Hẻm 86 - Cách Mạng Tháng Tám | Suốt tuyến | 4.000.000 | 2.800.000 |
3. QUẬN CÁI RĂNG
Bổ sung Tiết 17 và Tiết 18 vào Điểm b, Khoản 3.2, Mục 3, Phần II như sau :
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG | GIỚI HẠN | Giá đất ở | Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
17 | Lộ hậu Tân Phú | Toàn tuyến | 800.000 | 560.000 |
18 | Quốc lộ 61B | Quốc lộ 1 - sông Ba Láng | 2.000.000 | 1.400.000 |
Sông Ba Láng - ranh huyện Phong Điền | 1.000.000 | 700.000 |
4. QUẬN Ô MÔN
Bãi bỏ địa danh phường Long Hưng và phường Thới Long trong Khu vực 2 của Khoản 4.1, Mục 4, Phần II và trong Khu vực 2 của Điểm c, Khoản 4.2, Mục 4, Phần II.
Bổ sung địa danh phường Long Hưng và phường Thới Long vào Khu vực 1 của Khoản 4.1, Mục 4, Phần II và Khu vực 1 của Điểm c, Khoản 4.2, Mục 4, Phần II.
5. QUẬN THỐT NỐT
- Sửa đổi Tiết 9, Điểm b, Khoản 5.2, Mục 5, Phần II như sau :
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG | GIỚI HẠN | Giá đất ở | Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
9 | Ven sông Hậu (tính thâm hậu 100m) | Lộ Sân Banh - vàm Lò Gạch (mũi Tàu) | 2.000.000 | 1.400.000 |
Lộ Sân Banh - giáp ranh quận Ô Môn | 1.000.000 | 700.000 | ||
Vàm Lò Gạch (Mũi tàu) - vàm Cái Sắn | 1.800.000 | 1.260.000 |
6. HUYỆN PHONG ĐIỀN
Bổ sung Tiết 19, Tiết 20 và Tiết 21 vào Điểm a, Khoản 6.2, Mục 6, Phần II như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG | GIỚI HẠN | Giá đất ở | Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
19 | Quốc lộ 61B | Từ ranh quận Cái Răng đến rạch So Đủa (thuộc xã Nhơn Nghĩa) | 800.000 | 560.000 |
Từ rạch So Đủa (thuộc xã Nhơn Nghĩa) đến rạch Trầu Hôi (giáp ranh tỉnh Hậu Giang) | 600.000 | 420.000 | ||
20 | Trục đường số 12 (Khu hành chính trung tâm huyện) |
| 1.350.000 | 945.000 |
21 | Khu trung tâm Thương mại huyện Phong Điền | Trục chính | 1.800.000 | 1.260.000 |
Trục phụ | 1.350.000 | 945.000 |
7. HUYỆN THỚI LAI
Bãi bỏ địa danh xã Thới Thạnh và xã Tân Thạnh trong Khu vực 2 của Khoản 7.1, Mục 7, Phần II và của Điểm b, Khoản 7.2, Mục 7, Phần II.
Bổ sung địa danh xã Thới Thạnh và xã Tân Thạnh vào Khu vực 1 của Khoản 7.1, Mục 7, Phần II và Khu vực 1 của Điểm b, Khoản 7.2, Mục 7, Phần II.
8. HUYỆN CỜ ĐỎ
Sửa đổi Tiết 9, Điểm a, Khoản 8.2, Mục 8, Phần II như sau :
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG | GIỚI HẠN | Giá đất ở | Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
9 | Đường Bốn Tổng - Một Ngàn | Từ cầu Cờ Đỏ đến hết ranh xã Thạnh Phú | 1.500.000 | 1.050.000 |
Từ ranh xã Thạnh Phú đến ranh huyện Vĩnh Thạnh | 1.200.000 | 840.000 | ||
Từ ngã ba giao lộ đường tỉnh 922 - Bốn Tổng Một Ngàn đến hết khu đô thị tái định cư Cờ Đỏ (hết thửa 06; TBĐ: 31 của thị trấn Cờ Đỏ) | 1.800.000 | 1.260.000 | ||
Từ Khu đô thị tái định cư Cờ Đỏ (hết thửa 06; TBĐ: 31 của thị trấn Cờ Đỏ) - đến cầu Đường Tắt | 1.500.000 | 1.050.000 | ||
Cầu Đường Tắt - giáp ranh huyện Thới Lai | 1.200.000 | 840.000 |
9. HUYỆN VĨNH THẠNH
Sửa đổi Tiết 12 và Tiết 13, Điểm a, Khoản 9.2, Mục 9, Phần II như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG | GIỚI HẠN | Giá đất ở | Giá đất SXKD phi nông nghiệp |
12 | Đường Kinh E | Bờ Kinh Cái Sắn - Kinh 600 (giáp ranh xã Thạnh An) | 300.000 | 210.000 |
Kinh 600 (giáp ranh thị trấn Thạnh An) - Trụ sở UBND xã Thạnh An và giáp ranh xã Thạnh Thắng | 250.000 | 175.000 | ||
Ranh xã Thạnh An - Trụ sở UBND xã Thạnh Thắng | 250.000 | 175.000 | ||
13 | Đường Sĩ Cuông | Ranh huyện Vĩnh Thạnh - kênh Bà Chiêu | 250.000 | 175.000 |
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày và đăng báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày ký;
2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |