Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 09/08/2011 Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu văn bản: 20/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Ngày ban hành: 09-08-2011
- Ngày có hiệu lực: 19-08-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-03-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2771 ngày (7 năm 7 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 21-03-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2011/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 09 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2011-2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 225/TTr-SKHĐT ngày 25 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và áp dụng cho giai đoạn 2011-2015; bãi bỏ Quyết định số 04/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân dân tỉnh ban hành Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi vốn dầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010 của tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối tổng chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố theo các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
2. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm cung cấp số liệu hiện hành về đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn; Cục Thống kê cung cấp số liệu hiện hành về dân số và diện tích tự nhiên, diện tích đất nông nghiệp; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp số liệu hiện hành về tỷ lệ hộ nghèo; Sở Xây dựng cung cấp số liệu hiện hành về phân loại đô thị; Sở Tài chính chủ trì cùng Cục Thuế tỉnh cung cấp số thu nội địa và tỷ lệ điều tiết về ngân sách cấp tỉnh của từng huyện và thành phố Bến Tre cho Sở Kế hoạch và Đầu tư vào tháng 8 (tháng tám) hàng năm để làm cơ sở xây dựng và phân bố dự toán chi đầu tư phát triển cho các huyện và thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thống kê; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre và Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ PHÂN BỔ CHI ĐẰU TƯ PHÁT TRIỂN CHO CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN
1. Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các tiêu chí và định mức chi đầu tư phát triển được xây dựng cho năm 2011, là cơ sở để xác định tỷ lệ điều tiết và số bổ sung cân đối ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện, được ổn định trong 5 năm của giai đoạn 2011-2015.
2. Đảm bảo thực hiện theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh theo Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Bến Tre lần thứ IX và kế hoạch 5 năm 2011-2015 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
3. Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phục vụ các mục tiêu phát triển của các huyện, thành phố, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống dân cư giữa các huyện, thành phố trong tỉnh.
4. Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện thu hút các nguồn vốn khác, đảm bảo mục tiêu huy động cao nhất các nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
5. Bố trí nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ phải đảm bảo đúng đối tượng và mục tiêu; bố trí nguồn vốn đầu tư cho các Chương trình mục tiêu quốc gia phải đúng định hướng và mục đích.
6. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
7. Mức vốn đầu tư phát triển trong cân đối của từng huyện, thành phố không thấp hơn số dự toán năm 2010 Uỷ ban nhân dân tỉnh đã phân cấp cho huyện, thành phố.
II. NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRONG CÂN ĐỐI DO HUYỆN, THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
1. Các tiêu chí phân bổ vốn đầu tư trong cân đối cho các huyện, thành phố (không bao gồm đầu tư từ thu sử dụng đất) gồm 5 nhóm sau đây:
1.1. Tiêu chí dân số là số dân trên địa bàn của các huyện, thành phố;
1.2. Tiêu chí về trình độ phát triển gồm 3 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất) và tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh;
1.3. Tiêu chí diện tích, gồm đất tự nhiên của các huyện, thành phố và tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên;
1.4. Tiêu chí đơn vị hành chính là số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn của huyện, thành phố;
1.5. Tiêu chí bổ sung là hỗ trợ đô thị loại III, thị xã hoặc đô thị loại IV, thị trấn hoặc đô thị loại V.
2. Xác định số điểm của từng tiêu chí:
2.1. Các tiêu chí tính điểm.
2.1.1. Tiêu chí dân số: Là dân số của từng huyện, thành phố xác định căn cứ số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh năm 2010 nhân với tốc độ tăng dân số bình quân của tỉnh. Phương pháp tính điểm như sau:
- Huyện, thành phố có dân số dưới 100.000 dân được tính 10 điểm.
- Huyện, thành phố có dân số trên 100.000 dân, cứ mỗi 10.000 dân tăng thêm thì được cộng thêm 0,2 điểm.
2.1.2. Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm có 3 tiêu chí: Thu nội địa (không bao gồm khoản thu sử dụng đất), tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh và tỷ lệ hộ nghèo.
i) Tiêu chí thu nội địa (không bao gồm các khoản thu sử dụng đất, thu xuất nhập khẩu, dầu thô). Phương pháp tính điểm như sau:
- Thu ngân sách dưới 10 tỷ đồng được tính 5 điểm.
- Thu ngân sách từ 10 tỷ trở lên, cứ mỗi 1 tỷ đồng tăng thêm được cộng 0,2 điểm.
ii) Tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh: Là tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh căn cứ tỷ lệ điều tiết trong thời kỳ ổn định 2007-2009. Phương pháp tính điểm như sau:
- Tỷ lệ điều tiết dưới 10% cứ 1% được tính 1,0 điểm.
- Tỷ lệ điều tiết từ 10% đến dưới 60% cứ 1% điều tiết về ngân sách tỉnh được cộng thêm 1,5 điểm.
- Tỷ lệ điều tiết từ 60% trở lên, cứ mỗi 1% được tính 2 điểm.
iii) Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn mới): Được xác định căn cứ số liệu cung cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2011. Phương pháp tính điểm là huyện, thành phố có tỷ lệ hộ nghèo 10% được tính 2 điểm, cứ 1% tăng thêm được cộng 0,1 điểm.
2.1.3 Tiêu chí diện tích.
i) Tiêu chí diện tích đất tự nhiên: Là diện tích tự nhiên của huyện, thành phố căn cứ vào số liệu của Cục Thống kê năm 2009. Phương pháp tính điểm như sau:
- Diện tích dưới 6.000ha được tính 2 điểm.
- Diện tích từ 6.000ha đến dưới l5.000ha, cứ tăng thêm 1.000ha được cộng thêm 0,4 điểm.
- Diện tích từ 15.000ha đến dưới 30.000ha, cứ tăng thêm 1.000ha được cộng thêm 0,2 điểm.
- Diện tích từ 30.000ha trở lên, cứ tăng thêm 1.000ha được cộng thêm 0,1 điểm.
ii) Tiêu chí tỷ lệ đất nông nghiệp: Là diện tích đất nông nghiệp của huyện, thành phố căn cứ vào số liệu của Sở Tài nguyên và Môi trường năm 2010. Phương pháp tính điểm như sau:
- Dưới 4.000ha tính 2 điểm;
- Từ 4.000ha đến dưới 15.000ha, cứ tăng 1.000ha cộng thêm 0,4 điểm.
- Từ 15.000ha đến dưới 30.000ha, cứ tăng 1.000ha cộng thêm 0,2 điểm.
- Từ 30.000ha trở lên, cứ tăng 1.000ha cộng thêm 0,1 điểm.
2.1.4. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn: Căn cứ vào số liệu cung cấp của Sở Nội vụ năm 2010. Phương pháp tính điểm là cứ mỗi đơn vị xã, phường, thị trấn được tính 1 điểm.
2.1.5. Tiêu chí bổ sung: Tỉnh xây dựng 3 tiêu chí bổ sung là đô thị loại III được tính 30 điểm; thị xã hoặc đô thị loại IV được tính 25 điểm thị trấn hoặc đô thị loại V được tính 20 điểm.
2.2. Số điểm của mỗi huyện, thành phố là tổng số điểm của tiêu chí: Dân số, trình độ phát triển, diện tích, đơn vị hành chính và tiêu chí bổ sung.
2.3. Tổng số vốn cân đối cho các huyện, thành phố được tính như sau:
Tổng số vốn cân đối cho mỗi huyện, thành phố | = | Tổng số vốn đầu tư phân cấp cấp cho huyện, thành phố | x | Số điểm của mỗi huyện |
Tổng số điểm các huyện, thành phố thành phố |
Trên đây là Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |