cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1045/QĐ-UBND ngày 24/05/2011 Phương án giá bán nước sạch năm 2011 và lộ trình tăng giá bán nước sạch giai đoạn 2011-2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1045/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 24-05-2011
  • Ngày có hiệu lực: 01-06-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-04-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 670 ngày (1 năm 10 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-04-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-04-2013, Quyết định số 1045/QĐ-UBND ngày 24/05/2011 Phương án giá bán nước sạch năm 2011 và lộ trình tăng giá bán nước sạch giai đoạn 2011-2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 564/QĐ-UBND ngày 26/03/2013 Về Phương án giá bán nước sạch và giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1045/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 24 tháng 5 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHƯƠNG ÁN GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH NĂM 2011 VÀ LỘ TRÌNH TĂNG GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH GIAI ĐOẠN 2011-2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19 tháng 5 năm 2009 của liên Bộ: Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp; Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Quyết định số 14/2004/QĐ-BXD ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch;

Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 396/TTr-SXD ngày 11 tháng 5 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án giá bán nước sạch năm 2011 cho các đối tượng sử dụng nước sạch và lộ trình tăng giá bán nước sạch giai đoạn 2011-2017 với một số chỉ tiêu chính như sau:

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

 

1

ớc sản xuất

m3

44.645.161

2

ớc ghi thu

m3

34.600.000

3

Giá tiêu th nước sch bình quân chưa có thuế VAT và phí thoát nước

đ/m3

4.499

4

Giá nước sinh hot (đã bao gm thuế và phí thoát nưc)

đ/m3

4.550

5

Giá bán nước sch nh quân cho các đi ng HCSN, sản xuất vt cht, kinh doanh dịch vụ (chưa có thuế VAT và phí thoát nước)

đ/m3

6.800

6

Mc thu phí thoát nước

đ/m3

410

7

Mc thu chi trả tin dch v môi trưng rng

đ/m3

40

8

L trình tăng giá bán nước sạch (d kiến)

 

 

Năm 2013 (tăng so với giá bán nước sch 2011)

%

16

Năm 2015 (tăng so với giá bán nước sch 2013)

%

16

Năm 2017 (tăng so với giá bán nước sch 2015)

%

16

Phí thoát nước 410 đồng/m3 là mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt chỉ áp dụng thu đối với các đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;

Mức thu chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng 40 đồng/m3 nước tiêu thụ theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Điều 2. Giao Giám đốc đơn vị sản xuất, cung cấp nước sạch căn cứ phương án giá nước đã được phê duyệt, quy định cụ thể giá tiêu thụ nước sạch cho các đối tượng là các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh bảo đảm nguyên tắc không vượt hệ số tính giá tối đa của Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19 tháng 5 năm 2009 của liên Bộ: Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và giá bình quân (chưa thuế VAT và phí thoát nước) của các đối tượng này không vượt quá mức giá quy định tại Điểm 5 Điều 1 nêu trên.

Đối với khách hàng sử dụng nước là các hộ gia đình, giao trách nhiệm cho Giám đốc đơn vị sản xuất, cung cấp nước sạch thông báo về quy định khối lượng nước sử dụng tối thiểu và được thể hiện trong hợp đồng dịch vụ cấp nước ký kết giữa đơn vị sản xuất, cung cấp nước sạch và hộ gia đình sử dụng nước sạch.

Hàng quý, đơn vị sản xuất, cung cấp nước sạch có trách nhiệm trích nộp phí thoát nước là 410 đồng/m3 và mức thu chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng là 40 đồng/m3 nước tiêu thụ theo hướng dẫn của Sở Tài chính.

Nghiêm cấm đơn vị sản xuất và kinh doanh nước sạch tính thêm các khoản phụ thu khác vào giá bán nước sạch dưới mọi hình thức.

Điu 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011 và thay thế cho Quyết định số 253/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2009 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.

Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Hương Thuỷ và thành phố Huế; Giám đốc Công ty TNHH NN MTV Xây dựng và Cấp nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể, các cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp và cá nhân, hộ gia đình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.Y BAN NHÂN N
KT. CHỦ TCH

PCHỦ TCH




Lê Trưng Lưu