cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 31/03/2011 Về bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm gỗ khai thác tận thu từ rừng nghèo kiệt để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 03/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 31-03-2011
  • Ngày có hiệu lực: 10-04-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-09-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 880 ngày (2 năm 5 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 06-09-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 06-09-2013, Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 31/03/2011 Về bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm gỗ khai thác tận thu từ rừng nghèo kiệt để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 27/08/2013 Về Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Bình (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2011/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 31 tháng 03 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỔ SUNG BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM GỖ KHAI THÁC TẬN THU TỪ RỪNG NGHÈO KIỆT ĐỂ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế Tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số: 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số: 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số: 375/STC-TCDN ngày 18 tháng 03 năm 2011
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm gỗ khai thác tận thu từ rừng nghèo kiệt để giải phóng mặt bằng chuyển đổi sang trồng các loại cây kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

 (Chi tiết có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Mức giá quy định tại Điều 1 Quyết định này là mức giá tối thiểu làm căn cứ để tính thuế tài nguyên. Trường hợp thực tế nếu giá bán ghi trên hóa đơn (chưa bao gồm thuế GTGT) cao hơn mức giá tối thiểu quy định tại Quyết định này thì tính theo giá ghi trên hóa đơn, ngược lại nếu giá bán ghi trên hóa đơn thấp hơn thì tính theo giá quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bổ sung cho Quyết định số: 21/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường ;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Báo, Đài PTTH Quảng Bình;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu VT, TNMT, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đảng

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số: 03/2011/QĐ-UBND ngày 31/03/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

 

STT

Nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế

 

Lâm sản các loại tại bãi khai thác (bãi 2)

 

 

I

Sản phẩm gỗ tận thu từ rừng nghèo kiệt

 

 

1

Gỗ nhóm I

Đồng/m3

1.000.000

2

Gỗ nhóm II

Đồng/m3

800.000

 

Riêng gỗ Lim

Đồng/m3

1.500.000

3

Gỗ nhóm III

Đồng/m3

750.000

4

Gỗ nhóm IV

Đồng/m3

650.000

5

Gỗ nhóm V

Đồng/m3

500.000

6

Gỗ nhóm VI

Đồng/m3

400.000

7

Gỗ nhóm VII - nhóm VIII

Đồng/m3

300.000