Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 16/02/2011 Thay thế Bảng III và Bảng IV Bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá động vật hoang dã và lâm sản khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Điều 1 Quyết định 54/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 10/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Ngày ban hành: 16-02-2011
- Ngày có hiệu lực: 26-02-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-12-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1394 ngày (3 năm 9 tháng 29 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 21-12-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2011/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ THAY THẾ BẢNG III VÀ BẢNG IV BẢNG GIÁ TÍNH MỨC GIÁ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN ĐẤU GIÁ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ VÀ LÂM SẢN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 54/2008/QĐ-UBNĐ NGÀY 21 THÁNG 6 NĂM 2008 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc ban hành bảng giá tính mức xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá gỗ tròn, gỗ xẻ, động vật hoang dã và thủy hải sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 121/SNN-TTS-KL ngày 25 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tính mức xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá các loại lâm sản khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và bảng giá tính mức xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá các loại động vật hoang dã trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, thay thế bảng III và bảng IV bảng giá đã được ban hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Giá các loại gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp và thủy hải sản được quy định tại bảng I, bảng II và bảng V ban hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Công an thành phố, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Chi cục trưởng Quản lý thị trường, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận - huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Bảng III:
BẢNG GIÁ TÍNH MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN ĐẤU GIÁ CÁC LOẠI LÂM SẢN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân thành phố)
1. Trầm Hương:
Loại 1 đến 3: 5.000.000 đồng/kg
Loại 4 đến 5: 3.000.000 đồng/kg
Loại 6 đến 8: 2.000.000 đồng/kg
2. Tinh dầu:
Trầm: 60.000.000 đồng/lít
Xá Xị: 20.000.000 đồng/lít
3. Lâm sản phụ:
Chai cục: 3.000 đồng/kg
Dầu chai: 5.000 đồng/kg
Nhựa Thông: 10.000 đồng/kg
Dầu Rái: 5.000 đồng/kg.
Than hầm: 3.000 đồng/kg.
Bột nhang: 1.000 đồng/kg.
Gốc cây kiểng đường kính < 25 cm: 1.000.000 đồng/gốc.
4. Tre: 5.000 đồng/cây
5. Lồ ô, song mây: 10.000 đồng/cây
6. Đước (D> 6 cm) : 340.000 đồng/ster
7. Cây rừng ngập mặn: 140.000 đồng/ster (bổ sung);
8. Thiên tuế: 500.000 đồng/cây.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Bảng IV:
BẢNG GIÁ TÍNH MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN ĐẤU GIÁ CÁC LOẠI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân thành phố)
(Đơn vị tính 1.000 đồng)
Số TT | Tên loài | Giá bán |
| Ghi chú |
|
| Con | Ký |
|
I | BỘ CÁNH DỰ ÁN |
|
|
|
1 | Chồn bay | 500 |
|
|
II | BỘ KHỈ HẦU |
|
|
|
2 | Cu ly các loại | 100 |
|
|
3 | Khỉ đuôi dài | 500 |
|
|
4 | Khỉ Sư Tử | 300 |
|
|
5 | Khỉ đuôi Lợn | 300 |
| 10-15 kg |
6 | Khỉ Vàng | 200 |
|
|
7 | Khỉ mặt đỏ | 400 |
|
|
8 | Khỉ Mộc | 400 |
|
|
9 | Voọc các loại | 3.500 |
| Sửa đổi |
10 | Vượn các loại | 3.000 |
| Sửa đổi |
11 | Tinh tinh | 5.000 |
|
|
III | BỘ THÚ ĂN THỊT |
|
|
|
12 | Báo gấm | 10.000 |
|
|
13 | Báo Hoa Mai | 7.000 |
|
|
14 | Beo lửa | 5.000 |
|
|
15 | Cáo lửa | 300 |
|
|
16 | Cầy giông |
| 250 | Sửa đổi |
17 | Cầy mũi đỏ |
| 250 | Sửa đổi |
18 | Cầy vằn |
| 250 | Sửa đổi |
19 | Chồn Gấu |
| 450 | Sửa đổi |
20 | Chó rừng | 500 |
|
|
21 | Chồn vàng |
| 250 | Sửa đổi |
22 | Chồn mướp |
| 250 | Bổ sung |
23 | Cầy vòi mốc |
| 250 | Sửa đổi |
24 | Cầy vòi hương |
| 250 | Bổ sung |
25 | Chồn hương |
| 350 | Sửa đổi |
26 | Hổ |
| 2.000 |
|
27 | Gấu Ngựa | 20.000 |
|
|
28 | Gấu Chó | 10.000 |
|
|
29 | Mèo rừng các loại | 2.000 |
|
|
30 | Triết các loại |
| 150 |
|
31 | Sói đỏ | 300 |
|
|
32 | Rái cá các loại | 500 |
|
|
IV | BỘ MÓNG GUỐC |
|
|
|
33 | Bò rừng | 10.000 |
|
|
34 | Bò Xám | 15.000 |
|
|
35 | Bò Tót | 30.000 |
|
|
36 | Cheo Cheo |
| 120 |
|
37 | Hươu vàng | 10.000 |
|
|
38 | Hươu xạ | 5.000 |
|
|
39 | Heo rừng |
| 100 |
|
40 | Mang các loại |
| 100 |
|
41 | Mễn |
| 100 |
|
42 | Nai |
| 80 |
|
43 | Nai cà tong |
| 100 |
|
44 | Sao La | 5.000 |
|
|
45 | Sơn Dương | 5.000 |
|
|
46 | Trâu rừng | 10.000 |
|
|
V | BỘ CÁ SẤU |
|
|
|
47 | Cá sấu các loại |
| 60 |
|
VI | BỘ THỎ RỪNG |
|
|
|
48 | Thỏ Vằn | 300 |
| Sửa đổi |
VII | BỘ HẠC |
|
|
|
49 | Cò các loại | 20 |
| Sửa đổi |
50 | Diệc các loại | 30 |
| Sửa đổi |
51 | Hạc cổ trắng | 300 |
|
|
52 | Già đẫy các loại | 200 |
|
|
53 | Quắm cánh xanh | 50 |
|
|
54 | Quắm lớn | 200 |
|
|
VIII | Bộ Gà |
|
|
|
55 | Công | 1.200 |
|
|
56 | Gà tiền mặt đỏ | 200 |
|
|
57 | Gà tiền mặt vàng | 150 |
|
|
58 | Gà lôi các loại | 200 |
|
|
59 | Ô Tác | 60 |
|
|
60 | Trĩ các loại | 250 |
|
|
61 | Trích (gà nước) | 50 |
|
|
IX | BỘ SẢ |
|
|
|
62 | Bìm bịp | 100 |
|
|
63 | Cao cát | 150 |
|
|
64 | Chim Cắt | 30 |
|
|
65 | Diều đầu trắng | 120 |
|
|
66 | Diều hâu | 150 |
|
|
67 | Diều hoa | 150 |
| Bổ sung |
68 | Đại bàng | 900 |
|
|
69 | Hồng Hoàng | 800 |
|
|
70 | Le Le | 40 |
|
|
71 | ó Biển | 150 |
|
|
72 | Niệc các loại | 400 |
|
|
73 | Vịt trời | 50 |
|
|
74 | Quạ | 50 |
|
|
X | BỘ CÓ VẢY |
|
|
|
75 | Cắc Ké | 10 |
|
|
76 | Kỳ đà các loại |
| 170 |
|
77 | Giông |
| 70 |
|
78 | Rắn Hổ Chúa |
| 600 | Sửa đổi |
79 | Rắn Ráo trâu (Hổ Trâu, Hổ Hèo) |
| 300 | Sửa đổi |
80 | Rắn Hổ Ngựa (Sọc Dưa) |
| 300 | Sửa đổi |
81 | Rắn lục |
| 100 | Sửa đổi |
82 | Rắn Hổ Hành |
| 200 | Sửa đổi |
83 | Rắn Hổ Mây |
| 200 | Sửa đổi |
84 | Rắn Lãi (ráo thường) |
| 180 | Sửa đổi |
85 | Rắn trun |
| 150 | Sửa đổi |
86 | Rắn Hổ Mèo |
| 200 | Sửa đổi |
87 | Rắn Choàm quạp |
| 100 |
|
88 | Rắn nước, ri voi, ri cá |
| 50 |
|
89 | Rắn cạp nia |
| 200 | Sửa đổi |
90 | Rắn cạp nong (Mai gầm) |
| 200 | Sửa đổi |
91 | Rắn Hổ Mang (Rắn hổ đất) |
| 350 | Bổ sung |
92 | Tắc Kè | 20 |
|
|
93 | Trăn các loại |
| 80 |
|
94 | Thằn lằn núi | 5 |
|
|
95 | Tê tê các loại |
| 1.200 |
|
96 | Kỳ Tôm (rồng đất) |
| 100 |
|
XI | BỘ CÓ ĐUÔI |
|
|
|
97 | Cá cóc Tam đảo | 100 |
|
|
XII | BỘ RÙA |
|
|
|
98 | Cua đinh |
| 300 |
|
99 | Rùa Bagờ |
| 160 | Sửa đổi |
100 | Rùa Cổ bự |
| 120 | Sửa đổi |
101 | Rùa Răng (càng Đước) |
| 200 | Sửa đổi |
102 | Rùa đầu to |
| 200 | Sửa đổi |
103 | Rùa đất các loại |
| 200 | Sửa đổi |
104 | Rùa hộp các loại |
| 200 | Sửa đổi |
105 | Rùa núi viền |
| 200 | Sửa đổi |
106 | Rùa núi vàng |
| 300 | Sửa đổi |
107 | Rùa trung bộ |
| 300 | Sửa đổi |
108 | Rùa Xanh (Rua tai đỏ) | 50 |
| Bổ sung |
XIII | BỘ SẺ |
|
|
|
109 | Chích chòe các loại | 50 |
|
|
110 | Chèo bẻo | 30 |
|
|
111 | Họa Mi | 50 |
|
|
112 | Chìa vôi | 100 |
|
|
113 | Khướu các loại | 50 |
|
|
114 | Sáo các loại | 15 |
|
|
115 | Chim sẻ | 5 |
|
|
116 | Chim lá mía | 5 |
|
|
117 | Chim cu đất | 10 |
|
|
118 | Yểng (Nhồng) | 50 |
|
|
119 | Vành khuyên | 50 |
|
|
120 | Chào mào | 50 |
|
|
XIV | BỘ VẸT |
|
|
|
121 | Vẹt các loại | 30 |
|
|
XV | BỘ BỒ NÔNG |
|
|
|
122 | Bồ nông các loại | 150 |
|
|
XVI | BỘ CÚ |
|
|
|
123 | Cú lợn các loại | 120 |
|
|
124 | Cú Mèo | 150 |
|
|
125 | Dù dì | 80 |
|
|
XVII | BỘ DƠI |
|
|
|
126 | Dơi ngựa | 50 |
|
|
127 | Dơi quạ | 50 |
|
|
XVIII | BỘ YẾN |
|
|
|
128 | Yến Hàng | 50 |
|
|
129 | Yến Phụng | 15 |
|
|
XIX | BỘ GẶM NHẤM |
| 100 |
|
130 | Don |
| 70 |
|
131 | Dúi |
| 140 |
|
132 | Nhím |
|
|
|
133 | Sóc bay các loại | 120 |
|
|
134 | Hải ly | 1.000 |
|
|
135 | Sóc | 100 |
| Bổ sung |
XX | BỘ CÁNH VẪY |
|
|
|
136 | Bướm các loại | 5 |
|
|
137 | Đuông chà là | 20 |
| Bổ sung |
XXI | BỘ CÁNH CỨNG |
|
|
|
138 | Bổ củi | 0,4 |
|
|
XXII | BỘ HÌNH NHỆN |
|
|
|
139 | Bò Cạp | 5 |
|
|
140 | Nhện | 1 |
|
|
XXIII | BỘ SẾU |
|
| Bổ sung |
141 | Sếu đầu đỏ | 1.000 |
| Bổ sung |
142 | Sếu xám | 50 |
| Bổ sung |
143 | Chim rẽ mỏ thìa | 1.000 |
| Bổ sung |
XXIV | LOẠI KHÁC |
|
|
|
144 | Sâu Keo |
| 300 | Bổ sung |
145 | Địa Sâm |
| 20 | Bổ sung |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ