cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 09/02/2011 Về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 03/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 09-02-2011
  • Ngày có hiệu lực: 19-02-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-06-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1570 ngày (4 năm 3 tháng 20 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-06-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-06-2015, Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 09/02/2011 Về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 29/05/2015 Quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2011/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 09 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;

Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang”.

Điều 2. Hiệu lực thi hành:

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.

2. Các chế độ quy định ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

3. Quyết định này thay thế Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, TT. Công báo.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH AN GIANG
(ban hành kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Chương I

NGUYÊN TẮC CHUNG

Điều 1. Quy định này quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các hoạt động của Hội đồng nhân dân (sau đây viết tắt là HĐND) các cấp tỉnh An Giang. Các chế độ khác về hoạt động của HĐND các cấp không quy định trong Quy định này thì được thực hiện theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Các khoản chi theo Quy định này được xây dựng dựa trên các chế độ quy định hiện hành của nhà nước và căn cứ vào thực tế các hoạt động đặc thù của HĐND các cấp trong thời gian qua.

Điều 3. Kinh phí hoạt động của HĐND cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm và đưa vào dự toán kinh phí hàng năm của HĐND cấp đó để chi cho các hoạt động của HĐND và quyết toán với ngân sách cùng cấp.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Chi hội nghị đóng góp luật, pháp lệnh:

1. Chi tiền ăn cho đại biểu dự hội nghị:

a) Cấp tỉnh:                   100.000 đồng/đại biểu/ngày

b) Cấp huyện:               100.000 đồng/đại biểu/ngày.

c) Cấp xã:                     60.000 đồng/đại biểu/ngày.

2. Chi bồi dưỡng người chủ trì:

a) Cấp tỉnh:                   100.000 đồng/người/ngày.

b) Cấp huyện:               70.000 đồng/người/ngày.

c) Cấp xã:                     50.000 đồng/người/ngày.

3. Chi bồi dưỡng tổ thư ký tổng hợp:

a) Cấp tỉnh:                   300.000 đồng/dự án.

b) Cấp huyện:               200.000 đồng/dự án.

c) Cấp xã:                     100.000 đồng/dự án.

4. Chi cho cá nhân dự họp có góp ý vào dự án luật, pháp lệnh (có bài viết hoàn chỉnh):

a) Cấp tỉnh:                   100.000 đồng/bài.

b) Cấp huyện:               50.000 đồng/bài

c) Cấp xã:                     30.000 đồng/bài.

5. Chi cho cán bộ, công chức, viên chức phục vụ hội nghị:

a) Cấp tỉnh:                   50.000 đồng/người/ngày.

b) Cấp huyện:               30.000 đồng/người/ngày.

c) Cấp xã:                     20.000 đồng/người/ngày.

Điều 5. Chi cho công tác giám sát, thẩm tra, họp tổ đại biểu HĐND các cấp:

1. Chi xây dựng tờ trình, dự thảo nghị quyết (không chứa đựng quy phạm pháp luật) và các báo cáo trình tại kỳ họp; dự thảo báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, báo cáo thẩm tra:

a) Cấp tỉnh:       150.000 đồng/báo cáo.

b) Cấp huyện:    100.000 đồng/báo cáo.

c) Cấp xã:         50.000 đồng/báo cáo.

2. Chi rà soát kỹ thuật, hoàn thiện văn bản đã được HĐND thông qua:

a) Cấp tỉnh:       100.000 đồng/văn bản.

b) Cấp huyện:    70.000 đồng/văn bản.

c) Cấp xã:         30.000 đồng/văn bản.

3. Chi bồi dưỡng đoàn giám sát (thẩm tra):

a) Cấp tỉnh:

- Trưởng đoàn (chủ trì):  150.000 đồng/người/ngày.

- Thành viên và lãnh đạo các ngành:     100.000 đồng/người/ngày.

- Cán bộ phục vụ gián tiếp:          50.000 đồng/người/ngày.

b) Cấp huyện:

- Trưởng đoàn (chủ trì):  100.000 đồng/người/ngày.

- Thành viên và lãnh đạo các ngành:     70.000 đồng/người/ngày.

- Cán bộ phục vụ gián tiếp:          40.000 đồng/người/ngày.

c) Cấp xã:

- Trưởng đoàn (chủ trì):  80.000 đồng/người/ngày.

- Thành viên và lãnh đạo các ngành:     50.000 đồng/người/ngày.

- Cán bộ phục vụ gián tiếp:          30.000 đồng/người/ngày.

4. Tổ chức cuộc họp Đảng, đoàn HĐND, họp thông qua báo cáo kết quả giám sát của Thường trực, các Ban HĐND; thông qua báo cáo thẩm tra của các Ban:

a) Cấp tỉnh:

- Người chủ trì cuộc họp:            100.000 đồng/người/buổi.

- Thành viên dự họp:       70.000 đồng/người/buổi.

- Cán bộ phục vụ gián tiếp:          50.000 đồng/người/ngày.

b) Cấp huyện:

- Người chủ trì cuộc họp:            70.000 đồng/người/buổi.

- Thành viên dự họp:       50.000 đồng/người/buổi.

- Cán bộ phục vụ gián tiếp:          40.000 đồng/người/ngày.

c) Cấp xã:

- Người chủ trì cuộc họp:            50.000 đồng/người/buổi.

- Thành viên dự họp:       30.000 đồng/người/buổi.

- Cán bộ phục vụ gián tiếp:          30.000 đồng/người/ngày.

5. Chi bồi dưỡng cho các đoàn khảo sát bằng ½ mức chi cho đoàn giám sát.

Điều 6. Chi tiếp xúc cử tri:

1. Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri là 2.000.000 đồng/điểm (4 lượt/xã/năm) nhằm trang trải những chi phí cần thiết như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác.

2. Đại biểu HĐND, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng tham gia đoàn, ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện hành, được hỗ trợ như sau:

a) Cấp tỉnh:                   70.000 đồng/người/ngày.

b) Cấp huyện:               50.000 đồng/người/ngày.

c) Cấp xã:                     30.000 đồng/người/ngày.

3. Chi bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp kết quả tiếp xúc cử tri:

a) Cấp tỉnh:                   200.000 đồng/báo cáo.

b) Cấp huyện:               100.000 đồng/báo cáo.

c) Cấp xã:                     50.000 đồng/báo cáo.

Điều 7. Chi họp tổ đại biểu HĐND trước kỳ họp:

1. Đại biểu HĐND, đại diện cấp ủy, HĐND, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và lãnh đạo các ngành cùng tham gia cuộc họp, được chi hỗ trợ như sau:

a) Cấp tỉnh:                   100.000 đồng/người/ngày.

b) Cấp huyện:               100.000 đồng/người/ngày.

c) Cấp xã:                     60.000 đồng/người/ngày.

2. Chi bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp kết quả họp tổ đại biểu HĐND tại huyện, thị xã, thành phố và tổng hợp ý kiến thảo luận tổ tại kỳ họp như sau:

a) Cấp tỉnh:                   200.000 đồng/báo cáo.

b) Cấp huyện:               100.000 đồng/báo cáo.

c) Cấp xã:                     50.000 đồng/báo cáo.

Điều 8. Chi tiếp công dân tại cơ quan:

1. Đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo các cơ quan có liên quan được phân công, mời tham gia tiếp công dân:

a) Cấp tỉnh:                   100.000 đồng/người/ngày.

b) Cấp huyện:               100.000 đồng/người/ngày.

c) Cấp xã:                     60.000 đồng/người/ngày.

2. Cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ đại biểu HĐND tiếp công dân được chi như sau:

a) Cấp tỉnh:                   500.000 đồng/người/tháng.

b) Cấp huyện:               400.000 đồng/người/tháng.

c) Cấp xã:                     300.000 đồng/người/tháng.

3. Chi bồi dưỡng viết báo cáo đề xuất giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền:

a) Cấp tỉnh:                   70.000 đồng/báo cáo.

b) Cấp huyện:               50.000 đồng/báo cáo.

c) Cấp xã:                     30.000 đồng/báo cáo.

Điều 9. Chi phục vụ kỳ họp, hội thảo, sơ kết, tổng kết:

1. Chủ tọa kỳ họp:

a) Cấp tỉnh:                   200.000 đồng/người/ngày.

b) Cấp huyện:               150.000 đồng/người/ngày.

c) Cấp xã:                     100.000 đồng/người/ngày.

2. Đoàn thư ký:

a) Cấp tỉnh:                   100.000 đồng/người/ngày.

b) Cấp huyện:               100.000 đồng/người/ngày.

c) Cấp xã:                     60.000 đồng/người/ngày.

3. Chuyên viên tổng hợp ý kiến phát biểu của đại biểu HĐND tại kỳ họp:

a) Cấp tỉnh:                   50.000 đồng/người/ngày.

b) Cấp huyện:               40.000 đồng/người/ngày.

c) Cấp xã:                     30.000 đồng/người/ngày.

4. Chi tiền ăn cho đại biểu, lãnh đạo các ngành, chuyên viên, phóng viên, cán bộ phục vụ:

a) Cấp tỉnh:                   100.000 đồng/người/ngày.

b) Cấp huyện:               100.000 đồng/người/ngày.

c) Cấp xã:                     60.000 đồng/người/ngày.

5. Chế độ tiền nghỉ, tiền tàu xe cho đại biểu và khách mời: thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành.

6. Chi hỗ trợ tiền tàu xe, chế độ bảo hiểm y tế cho đại biểu và khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: thực hiện theo quy định hiện hành.

7. Chi tiền nước uống phục vụ các hội nghị: 30.000 đồng/người/ngày.

Điều 10. Chi phụ cấp trách nhiệm cho đại biểu HĐND kiêm nhiệm:

Đại biểu HĐND đang giữ các chức vụ trong Đảng, Nhà nước, Đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo cơ quan HĐND thì được hưởng phụ cấp trách nhiệm hàng tháng. Mức chi cụ thể như sau:

1. Thường trực HĐND: mức phụ cấp trách nhiệm bằng 10% mức lương hiện hưởng (bao gồm: hệ số lương theo ngạch bậc, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có).

2. Trưởng, Phó các Ban HĐND:

a) Cấp tỉnh được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 0,5 mức lương tối thiểu chung hiện hành.

b) Cấp huyện được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung hiện hành.

3. Thành viên các Ban HĐND:

a) Cấp tỉnh được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 0,3 mức lương tối thiểu chung hiện hành.

b) Cấp huyện được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung hiện hành.

4. Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND tỉnh, cấp huyện, cấp xã và Phó Chủ tịch HĐND cấp xã:

a) Cấp tỉnh được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 0,3 mức lương tối thiểu chung hiện hành.

b) Cấp huyện và cấp xã được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung hiện hành.

5. Sinh hoạt phí của HĐND các cấp: hưởng theo quy định hiện hành.

Điều 11. Chi cho công tác xã hội:

1. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất, tang chế đối với đại biểu HĐND không quá 2 lần/năm. Mức chi cụ thể do Thường trực HĐND quyết định nhưng không vượt mức chi quy định sau:

a) Cấp tỉnh: chi hỗ trợ từ 200.000 đồng đến 3.000.000 đồng/người/lần.

b) Cấp huyện: chi hỗ trợ từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng/người/lần.

c) Cấp xã: chi hỗ trợ từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng/người/lần.

2. Chế độ thăm hỏi đối với các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết: thực hiện theo quy định chung của tỉnh.

Điều 12. Một số chế độ khác:

1. Mỗi nhiệm kỳ của HĐND, mỗi đại biểu được hỗ trợ may trang phục với mức chi như sau:

a) Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/đại biểu/nhiệm kỳ.

b) Cấp huyện: 1.500.000 đồng/đại biểu/nhiệm kỳ.

c) Cấp xã: 1.000.000 đồng/đại biểu/nhiệm kỳ.

2. Họp giao ban giữa Thường trực HĐND tỉnh với Thường trực HĐND huyện, thị xã, thành phố được chi hỗ trợ 100.000 đồng/người/ngày. Riêng cấp xã chi hỗ trợ 60.000 đồng/người/ngày.

3. Công tác phí và phụ cấp lưu trú: thực hiện theo quy định chung của tỉnh.

4. Chi phí nhiên liệu, phương tiện cho hoạt động giám sát, tiếp xúc cử tri; làm việc với Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội đến tỉnh; tham dự các cuộc họp trong và ngoài nước; chi đoàn ra, đoàn vào do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp lập, đồng thời phải có ý kiến của Thường trực HĐND cùng cấp.

5. Việc chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại địa phương, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại địa phương và chi tiêu tiếp khách trong nước thực hiện theo quy định chung của tỉnh.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh căn cứ Quy định này và các quy định của pháp luật hiện hành, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện của các cơ quan, đơn vị.

Điều 14. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền./.