Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 Sửa đổi Quy định hệ thống chỉ huy điều hành và cơ chế quản lý thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 39/2008/QĐ-UBND (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 36/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Ngày ban hành: 31-12-2010
- Ngày có hiệu lực: 10-01-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-03-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3703 ngày (10 năm 1 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-03-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2010/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH HỆ THỐNG CHỈ HUY ĐIỀU HÀNH VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 39/2008/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2008 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 09/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;
Căn cứ Thông tư số 62/2005/TTLT-BTC-BNN&PTNT ngày 04/8/2005 về việc: Hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác phòng cháy chữa cháy rừng;
Căn cứ Thông tư số 61/2007/TTLT-BTC-BNN&PTNT ngày 22/06/2007 về việc: Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy chữa cháy rừng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 494/TTr- SNN ngày 22 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định hệ thống chỉ huy điều hành và cơ chế quản lý thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Lai Châu như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung danh sách tổ xung kích phòng cháy chữa cháy rừng thôn (bản) được hỗ trợ kinh phí hoạt động quy định tại tiết 2.1 khoản 2 điều 3 như danh sách kèm theo.
2. Sửa đổi, bổ sung điều 5 như sau:
2.1. Sửa đổi, bổ sung mức chi bồi dưỡng cho những người được huy động để chữa cháy rừng quy định tại tiết 1.2 khoản 1 như sau:
- Chi bồi dưỡng cho những người được huy động để chữa cháy rừng (bao gồm cả lực lượng Công an, Quân đội, cán bộ, công nhân, viên chức), mức chi: 65.000 đồng/người/ngày. Trong trường hợp xảy ra cháy ở những nơi địa hình phức tạp, nguy hiểm, núi cao việc huy động nhiều người và phương tiện để chữa cháy sẽ tốn kém và không hiệu quả, Trưởng Ban chỉ đạo Bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng từ cấp huyện trở lên được quyền huy động người dân địa phương có sức khỏe và thông thạo địa hình trực tiếp chữa cháy và có quyền quyết định mức khoán chi cho cả vụ chữa cháy;
2.2. Sửa đổi định mức dự toán chi cho hoạt động phòng cháy chữa cháy rừng đối với cấp xã và tổ xung kích thôn (bản) quy định tại khoản 2 như sau:
- Cấp xã: 3.500.000 đồng/năm;
- Tổ xung kích thôn (bản): 2.500.000 đồng/năm.
Điều 2. Ngoài việc sửa đổi, bổ sung danh sách tổ xung kích phòng cháy chữa cháy rừng thôn (bản) được hỗ trợ kinh phí hoạt động và các khoản mục tại điều 5 nêu trên, các điều, khoản khác trong Quy định hệ thống chỉ huy điều hành và cơ chế quản lý thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Lai Châu giữ nguyên hiệu lực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Tài Chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
TỔ XUNG KÍCH PCCCR THÔN (BẢN) ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số 36 /2010/QĐ-UBND, ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT | Huyện, thị xã/ xã, phường, thị trấn | Số xã | Số tổ xung kích PCCCR | Ghi chú |
Tổng cộng | 75 | 790 |
| |
I | Tam Đường | 14 | 145 |
|
1 | Xã Sơn Bình |
| Gồm: Chu Va 6, Chu Va 8, Chu Va 12, Bản 46, Bản Huổi Ke, Cò Lạt Thái, Hua Bó 2 |
|
2 | Xã Bản Bo |
| Gồm: Hưng Phong, Nậm Tàng, Nà Sảng, Cốc Phung, Nà Ly, Nà Van, Cốc Phát, Bản Bo, Phiêng Pẳng, Nà út, Nà Khuy, Nà Khương, Nà Can, Phiêng Hoi, Cò Nọt Mông, Phiêng Tiên. |
|
3 | Xã Bản Hon |
| Gồm: Bản Hon 1, Bản Hon 2, Nà Khum, Bãi Trâu, Bản Thẳm, Bản Đông Pao 1, Đông Pao 2, Chăn Nuôi, Hoa Dì Hồ |
|
4 | Xã Nà Tăm |
| Gồm: Coóc Noọc, Nà Riềng, Nà Tăm, Nà Vàn, Nà ít, Phiêng Giẳng, Coóc Cuông, Nà Kiêng, Nà Luồng |
|
5 | Xã Nùng Nàng |
| Gồm: Phan Chu Hoa, Nùng Nàng, Sáy San 1, Sáy San 2, Sáy San 3, Lao Tỷ Phùng, Chin Chu Chải, Sỳ Mìn Khan |
|
6 | TT Tam Đường |
| Gồm: Nà Đa, Tiên Bình, Tắc Tình, Nậm Tường, Mường Cấu, Mường Mớ, Máy Đường, Hô Ta, Cò Lá, Tắc Cạn, Sân Bay, Bản Trung Tâm. Hua Bó 1 |
|
7 | Xã Tả Lèng |
| Gồm: Thèn Pả, Tả Lèng, Lao Chải, Lùng Than Trung Chải, Phìn Ngan Lao Chải, Phìn Ngan Sin Chải, Pho Sin Chải, San Cha Mán, San Cha Mông, Lùng Chù Hồ Pên, Pho Lao Chải |
|
8 | Xã Giang Ma 08 |
| Gồm: Mào Phô, Giang Ma, Ngài Trù, Sin Chải, Sử Thàng, Sin Câu, Bãi Bằng; Phìn Chải. |
|
9 | Xã Hồ Thầu 11 tổ |
| Gồm: Chu Lìn, Nhiêu Sáng, Rừng ổi, Bản Phô, Hồ Thầu, Gia Khâu, Kèo Thầu, Tả Chải, Sì Thâu Chải, Tế Suối Ngài; Đội 4. |
|
10 | Xã Bình lư |
| Gồm: Thèn Thầu, Hoa Lư, Vân Bình, Tùng Pẳn, Nà Đon, Nà Cà, Nà Hum, Tân Bình, Hưng Bình, Pa Pe, Nà Khan, Nà Phát, Nà San, Noong Luống; Bản Km2 |
|
11 | Xã Sùng Phài |
| Gồm: Sin Páo Chải, Tả Chải, C Nhà La, Làng Giảng, Suối Thầu, Sùng Phài, Căn Câu, Trung Chải. |
|
12 | Xã Bản Giang |
| Gồm: Nà Bỏ, Hà Giang, Bản Giang, Nà Sài, Nà Cơ, Cốc Pa, Suối Thầu, Sin Chải, Tẩn Phù Nhiêu. |
|
13 | Xã Khun Há |
| Gồm: Lao Chải, Ngài Thầu Cao, Ngài Thầu Thấp, Nậm Đích, Thèn Thầu, Can Hồ, Sàn Phàng Thấp, Sàn Phàng Cao, Chu Khèn Thấp, Chu Khèn Cao, Sin Chải, Ma Seo Phìn Cao, Ma Seo Phìn Thấp |
|
14 | Xã Thèn Sin |
| Gồm: Thèn Sin 1, Thèn Sin 2, Đông Phong, Lở Thàng 1, Lở Thàng 2, Na Đông, Sin Câu, Pan Khèo |
|
II | Thị xã Lai Châu | 5 | 24 |
|
1 | Xã Nậm Loỏng |
| Gồm: Bản Gia Khâu 1, Gia Khâu 2 |
|
2 | San Thàng: |
| Gồm: Bản Mới, Thành Công, San Thàng 1, San Thàng 2, Séo Sin Chải, Tả Sin Chải 1, Tả Sin Chải 2, Chin Chu Chải, Lò Suối Tủng, Phan Lìn, Nùng Than, Trung Chải, Cắng Đắng. |
|
3 | P. Đoàn Kết |
| Gồm: Tổ dân phố số 2, Tổ dân phố số 3, Tổ dân phố số 8 |
|
4 | P. Quyết Thắng |
| Gồm: Tổ dân phố số 1, Tổ dân phố số 2, Tổ dân phố số 12 |
|
5 | P. Tân Phong |
| Gồm: Tổ dân phố số 10, Tổ dân phố số 11, Tổ dân phố số 19 |
|
III | Phong Thổ | 5 | 50 |
|
1 | TT Phong Thổ |
| Gồm: Pa So, Thẩm Bú,Thôn 41, Thèn Na, Nậm Pậy, Vàng Bó, Vàng Khon, Thèn Na, Chiềng Na |
|
2 | Xã Lản Nhì Thàng |
| Gồm: Lản Nhì Thàng, Chiêu Sả Phìn, Cung Mù Phìn, Séo Chiên Pho, Hồng Thu Mán, Hông Thu Mông, Sin Chải, Lồng Cú Seo Phả, Tô Y Phìn, Sỳ Lèng Chải. |
|
3 | Xã Hoang Thèn |
| Gồm: Nậm Cáy, Mồ Sin Câu, Tả Lèng, Séo Lẻng, Nậm Và, Sin Chải, Huổi Luông, Lèng Suối Chin, Hoang Thèn |
|
4 | Xã Khổng Lào |
| Gồm: Huổi Co Muông, Huổi Lả, Bản Cang, Chi Bú, Bản Đớ, Khổng Lào, Huổi Loỏng, Ho Sao Chải, Nậm Khay, Phong Cát 1, Phong Cát 2, Huổi Pặc (02 tổ đội) |
|
5 | Xã Mường So |
| Gồm: Phiêng Đanh, Nà Củng, Huổi én, Vàng Bâu, Tây An, Tây Sơn, Huổi Bảo, Vàng Khon, Huổi Sen, Nậm Cung |
|
IV | Than Uyên | 12 | 150 |
|
1 | TT Than Uyên |
| Gồm: Khu 4; Khu 6, Khu 7a, Khu 7b, Khu 8, Khu 9, Khu 10, Khu 11 |
|
2 | Xã Phúc Than |
| Gồm: Sân Bay, Che Bó, Noong Thăng, Nậm Vai, Sắp Ngựa 1, 2, Sam Sẩu, Nà Rắt, Nà Phát, Sang Ngà, Xa Bó, Sam Sấu, Nà Phái, Nậm Sáng, Đội 9, Đội 11 |
|
3 | Xã Muờng Than |
| Gồm: Xuân én, Bản Đông, Sen Đông 1, Sen Đông 2, Cẩm Trung 1, Cẩm Trung 2, Cẩm Trung 3, Cẩm Trung 4, Hô Than, Bản Ngà, Phương Quang, én Nọi, én Luông, Bản Giẳng, Bản Lằn 1, Bản Lằn 2, Mường 2, Mường 3 |
|
4 | Hua Nà 09 tổ |
| Gồm: Đán Đăm; Nà Ban; Hua Nà; Chăm Cáy; Bản Phường; Pú Cáy; Bản Đắc; Nà Mả; Lọng Bon. |
|
5 | Mường Cang |
| Gồm: Lọng Co Phay; Pom Bó; Pom Búi; Bản Mé; Bản Mạ; Bản Muông; Phương Cẩm A; Phương Cẩm B; Mường Cang; Huổi Co Nọi; Cang Cai; Nà Mường; Cang Mường; Nà Chằm; Nà Khiết; Giao Thông; Lán Khoen; Xóm Mới; Huổi Hằm; Huổi San. |
|
6 | Xã Mường Kim |
| Gồm: Chiềng Ban 1, Chiềng Ban 2, Chiềng Ban 3, Bản Lướt, Bản Mường 1, Bản Mường 2, Bản Khiết, Nà é 1, Nà é 2, Nà Ban, Nà Dân 1, Nà Dân 2, Nà Khương, Nà Phạ, Nà Cay, Bản Chát, Thẩm Phé, Bản Hàng, Nà Then, Nà Hày, Bản Vi, Ngã 3, Nà Đình, Bản Là 1, Bản Là 2. |
|
7 | Xã Mường Mít |
| Gồm: Bản Vè, Bản Mường, Bản Hát Nam, Bản Khoang, Bản Lào, Bản Xanh, Bản Xi, Bản ít |
|
8 | Xã Tà Mung |
| Gồm: Lun 1, Lun 2, Pá Liềng, Hô Ta, Tà Mung, Tu San, Đán Tọ, Nậm Mở |
|
9 | Xã Ta Gia |
| Gồm: Bản Củng, Bản Gia, Bản Hỷ, Bản Khem, Bản Mè, Bản Mỳ, Bản Nam, Hua Mỳ, Huổi Cày, Noong Quài |
|
10 | Xã Khoen On |
| Gồm: Bản Đốc, Bản Mùi 1, Bản Mùi 2, Bản On, Bản Sàng, Chế Hạng, Hố Đán, Noong Quang, Tà Lồm |
|
11 | Xã Pha Mu |
| Gồm: Nậm Ngùa; Nậm Pắt; Nà ít; Bản Xoong; Pá Luồng; Bản Mở, Bản Chít, Bản Khá. |
|
12 | Xã Tà Hừa |
| Gồm: Noong ỏ, Noong Ma, Khì Trên, Khì Dưới, Pá Chi Tấu, Huổi Bắc,Cáp Na 1, Cáp Na 2, Pá Khoang, Hô Chít |
|
V | Tân Uyên | 10 | 127 |
|
1 | Hố Mít |
| Mít Nọi, Thào (A,B,C), Tà Hử, Bản Lầu, Suối Lĩnh A, Suối Lĩnh B, Hô Pù, Khau Giềng. |
|
2 | Xã Nậm Cần |
| Gồm: Bằng Mai, Hua Cần, Hua Puông, Nà Phát, Phiêng áng, Phiêng Đúc, Phiêng Bay, Phiêng Tòng, Nậm Cần Mới, Phiêng Ly. |
|
3 | Xã Nậm Sỏ |
| Gồm: Cọ Tói, Nậm Nanh, Hô Ngò, Hô Sỏ, Hô ít, Hua Cả, Khăn Nọi, Khau Hỏm, Lán Tiển, Nà Lào, Nà Ngò, Nà Phát, Nà Ui, Nậm Sỏ 1, Nậm Sỏ 2, Ngam Ca, Phiêng Sỏ, Thó Ló, Ui Dạo, Ui Thái, ít Luông |
|
4 | Xã Tà Mít |
| Gồm: Lọng Thàng, Nậm Khăn, Pá Muôn, Pá Pha, Sài Lương, Tà Mít, ít Chom Dưới, ít Chom Trên. |
|
5 | Xã Mường Khoa |
| Gồm: Nà Pè, Hô Cha, Mường 1, Mường 2, Nậm Pha, Nà An 1, Nà An 2, Nà Cại, Nà Còi, Phiêng Cúm, Phiêng Khon, Phiêng Hào, Phiêng Sản, Phiêng Xe, Nà Nghè, Nậm Cung 1, Nậm Cung 2. |
|
6 | Xã Phúc Khoa |
| Gồm: Ngọc Lại, Nậm Bon 1, 2, Hô Ta+K2, Nà Lại, Hô Be, Hô Bon, Nà Khoang, Phúc Khoa, Nậm Be. |
|
7 | Trung Đồng |
| Gồm: Bút Dưới, Bút Trên, Hua Cưởm 1, Hua Hua Cưởm 2, Noong Kim, Phiêng Phát 1, Phiêng Phát 2, Phiêng Phát 3, Tát Xôm 1, Tát Xôm 2, Tát Xôm 3; Tân Dương; Pắc Ngùa; Pắc Pu; Nà Kè; Pá Pặt; Pá Pằng; Pá Mít; Bản 25 |
|
8 | Thân Thuộc |
| Gồm: Nà Pầu, Nà Ban, Nà Hoi, Nà Pắt, Chom Chăng, Tản Đán, Nà Bảo, Nậm Sát. |
|
9 | TT Tân Uyên |
| Gồm: Trạm Cả, Hua Chăng, Hua Pầu, Huổi Luồng, Nà Cóc, Nà Giàng, Nà Nọi Thái, Nà Nọi Mông; Bản Hì; Nà Bó; ít Pơi; Pá Sỏ A; Pá Sỏ B |
|
10 | Xã Pắc Ta |
| Gồm: Bó Lun, Cang A, K II, Mít Dạo Mít Thái, Nà ún, Nà Sẳng, Pắc Lý, Pắc Ta, Chiêng Ban, Thanh Sơn, Hoàng Hà. |
|
VI | Sìn Hồ | 13 | 132 |
|
1 | Xã Phìn Hồ |
| Gồm: Tà Ghênh, Seo Lèng 1, Seo Lèng 2, Ngài Chồ, Phìn Hồ, Pa Phang 1, Pa Phang 2 |
|
2 | Xã Ma Quai |
| Gồm: Can Tỷ 1, Can Tỷ 2, Can Tỷ 3, Co Coóc, Vàng Bon, Nậm Bó, Can Hồ, Lùng Thàng, Ma Quai Thàng, Lùng Cù, Soong Cón, Đinh Đanh, Phìn Hồ, Nậm Mạ Thái, Nậm Mạ Dạo, Pá Pao; Tân Phong. |
|
3 | Xã Tả Phìn |
| Gồm: Sèng Lảng, Sìn Thàng, Xà Choong, Tả Phìn, Gàng Lân, Bành Pán, Tầm Choong, Trị Xoang, Liều Chải, Nậm Hái, Suối Sù Tổng |
|
4 | TT Sìn Hồ |
| Gồm: Khu 1, Khu 4, Khu 5, Sìn Hồ Vây, Sìn Hồ Dao. |
|
5 | Xã Tả Ngảo |
| Gồm: Lùng Sử Phìn, Seo Sáng, Thà Giàng Chải, Giềng Thàng, Hải Hồ, Nậm Chản, Sáng Tùng, Háng Lìa 1, Háng Lìa 2, Ca Sin Chải, Chang Pa Phòng, Lao Lử Đề, Nậm Khăm 1, Nậm Khăm 2 |
|
6 | Xã Làng Mô |
| Gồm: Tả Cù Nhè, Làng Mô, Sang Song Hồ, Tủa Cà Phìn, Nhiêu Sáng 1, Nhiêu Sáng 2, Pê Sử Ngài, Tả San 1, Tả San 2, Lù Suối Tủng |
|
7 | Xã Chăn Nưa |
| Gồm: Chiềng Chăn 1, Chiềng Chăn 2, Chiềng Chăn 3, Chiềng Chăn 4; Pề Ngài 1, Pề Ngài 2, Chiêng Na 1, Chiêng Na 2, Nậm Cày, Pá Bon, Pá Sặp, Pá Đởn, Nậm Sập, Nậm Vời, Nậm Pì, Ma Sang; Phiêng Diển |
|
8 | Xã Xà Dề Phìn |
| Gồm: Xà Dề Phìn; Chang; Mao Sao Phìn; Sảng Phìn; Hắt Hơ; Can Hồ; Tè Qua Y. |
|
9 | Xã Nậm Mạ |
| Gồm: Huổi Ca, Co Đớ, Co Lẹ |
|
10 | Xã Pú Đao |
| Gồm: Hồng Ngài, Nậm Đoong, Nậm Đắc, Nậm Pỳ |
|
11 | Xã Lê Lợi |
| Gồm: Trang, Lai Hà, Phiêng Ban, Huổi Sáng, Chiêng Lề, Nậm Na, Pa Cuổi, Bản Chợ |
|
12 | Xã Hồng Thu |
| Gồm: Pa Chi Hô, Chin Chải, Làng Sảng, Phong Ngảo, Tả Thàng, Hồng Thu, Hồng Thu Chồ 1, Hồng Thu Chồ 2, Phìn Thang, Nà Kế 1, Nà Kế 2, Nà Kế 3, Than Chi Hồ, Sà Chải, Trung Chải, Pê Cờ. |
|
13 | Xã Nậm Cha |
| Gồm: Nậm Cha 1, Nậm Cha 2, Hồng Quản 1, Hồng Quản 2, Nậm Ngập, Seo Phìn, Nậm Chăng 1, Nậm Chăng 2, Nậm Pe, Ngài Chồ, Lùng Khoai, Giềng Thàng, Nậm Pẻ |
|
VII | Mường Tè | 16 | 162 |
|
1 | Xã Nậm Hằng |
| Gồm: Nậm Nhùn, Nậm Hằng, Nậm Cày, Huổi Pết, Nậm Ty 1, Nậm Ty 2, Nậm Dòn, Huổi Van 1, Huổi Van 2, Huổi Đanh, Nậm Lay, Lồng Ngài, Phiêng Pa Kéo, Huổi Đanh |
|
2 | Xã Nậm Manh |
| Gồm: Huổi Chát, Nậm Manh, Nậm Pù, Nậm Nàn, Huổi Héo |
|
3 | Xã Mường Mô |
| Gồm: Tắc Ngá, Phiêng Lằn, Nậm Chà, Pá Mô, Huổi Lĩnh, Hát Mé, Huổi Mắn, Huổi Xó, Huổi Dạo, Nậm Hài, Bản Cang, Toòng Pịt, Mường Mô, Bản Giẳng, Bản Km41, Nậm Khao |
|
4 | Xã Kan Hồ |
| Gồm: Nậm Hạ A, Nậm Hạ B, Nậm Thú, Sỳ Seo Chải, Bản Seo 2, Nậm Luồng, Pô Lếch, Nậm Lọ A, Nậm Lọ B. |
|
5 | Xã Bum Tở |
| Gồm: Nậm Cấu, Nậm Sả, Huổi Han, Ta Pán, Phìn Khò, Tả Phìn, Đầu Nậm Xả, Chà Dì, Pa Thoóng |
|
6 | Xã Bum Na |
| Gồm: Bum Na, Nà Lang, Nà Hẻ, Nà Hừ 1, Nà Hừ 2, Phiềng Kham, Vàng Xan, Nà Phầy, Pắc Pạ, Đán Đón, Sang Sui, Nậm Xẻ, Nậm Xuổng, Huổi Cuổng, Nậm Củm |
|
7 | Thị trấn huyện |
| Gồm: Khu 5, Khu 9, Tổ 1, Tổ 2, Khối Cơ quan |
|
8 | Xã Tà Tổng |
| Gồm: Bản Tà Tổng, Giàng ly Cha, Ngài Chồ, Cố Lô Hồ, A Mé, Nậm Dính, Nậm Ngà, U Ma, Pa Tết, Tê Mà Mủ |
|
9 | Xã Nậm Khao |
| Gồm: Nậm Pục, Nậm Khao, Huổi Tát, Nậm Phìn |
|
10 | Xã Mường Tè |
| Gồm: Nậm Củm, Mường Tè, Đon Lạt, Bản Giẳng, Pắc Ma, Bản Bó, Nậm Pặm, Nậm Hản |
|
11 | Xã Mù Cả |
| Gồm: Tó Khò, Si Nế, Mù Cả, Ma Ký, Ma ú, Gia Tè, Gò Cứ, Phìn Khò |
|
12 | Xã Ka Lăng |
| Gồm: Ka Lăng, Mé Gióng, Tụ Nạ, Lé Ma , I Ka Đa, Là ú Cò, Pạ Pù, Lè Ma, Nhóm Pố, Là Pê 1, Là Pê 2, Tạ Phu, Lò Ma, Lè Giàng, Ló Mé, Tá Pạ, Nhù Te, Nhù Cả, Là Si. |
|
13 | Pa Vệ Sử |
| Gồm: Phí Chi A, Phí Chi B, Seo Thèn A, Seo Thèn B, Khoang Thèn, Sín Chải A, Sín Chải B, Sín Chải C, Sà Phìn trên, Sà Phìn dưới, á Mại, Pá Củm, Chà Gá, Pá Hạ, Thồ Ma, Zèn Thàng. |
|
14 | Xã Pa ủ |
| Gồm: Mu Chi, Thăm Pa, Tân Biên, Chà Khế, Xà Hồ, Cửa Lò 1, Cửa lò 2, ứ Ma, Nhú Ma, Hà Si, Xa Bu, Pa ủ. |
|
15 | Xã Hua Bum |
| Gồm: Pa Cheo, Nậm Nghẹ, Pa Mu, Chang Chà Pá. |
|
16 | Xã Thu Lũm |
| Gồm: Thu Lũm, Gò Khà, Pa Thắng, U Na Tố Khoòng, Coòng Khà, Ló Na, Là Si, A Chè. |
|