Quyết định số 2599/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 Về bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 2599/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Ngày ban hành: 31-12-2010
- Ngày có hiệu lực: 11-01-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-09-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 993 ngày (2 năm 8 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-09-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2599/2010/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 2028/TTr-STC-QLG ngày 30 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
(Chi tiết có biểu đính kèm).
Trường hợp giá bán thực tế (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) các loại tài nguyên ghi trên hóa đơn hợp pháp cao hơn giá quy định tại Quyết định này, thì giá tính thuế tài nguyên tính theo giá ghi trên hóa đơn. Đối với các loại tài nguyên khác chưa quy định tại Quyết định này thì giá tính thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên.
Điều 2. Khi giá bán các loại tài nguyên có biến động tăng hoặc giảm 20% so với mức giá quy định tại bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này, các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên phải lập báo cáo gửi Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường; giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan lập phương án điều chỉnh, bổ sung và trình UBND tỉnh quyết định. Cục thuế tỉnh Cao Bằng căn cứ vào những quy định và chính sách hiện hành về thuế tài nguyên và Bảng giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định này tổ chức thực hiện và hướng dẫn các đơn vị trong việc kê khai, nộp và quyết toán thuế tài nguyên theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 01 năm 2011 và thay thế Quyết định số 1128/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cao Bằng; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU
TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2599/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Cao Bằng)
STT | Nhóm, loại tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên |
I | Khoáng sản kim loại |
|
|
1 | Quặng sắt: |
|
|
| - Quặng hàm lượng < 50% Fe | đồng/tấn | 420.000 |
| - Quặng hàm lượng > 50% Fe | đồng/tấn | 520.000 |
2 | Quặng Mangan: |
|
|
| - Quặng Mangan < 28% Mn | đồng/tấn | 1.500.000 |
| - Quặng Mangan từ 28 - 35% Mn | đồng/tấn | 2.500.000 |
| - Quặng Mangan > 35% Mn | đồng/tấn | 3.000.000 |
3 | Quặng Thiếc: | đồng/tấn | 200.000.000 |
4 | Quặng Wolfram: | đồng/tấn | 80.000.000 |
5 | Quặng Ti tan: | đồng/tấn | 800.000 |
6 | Tinh quặng chì | đồng/tấn | 9.000.000 |
7 | Quặng Barit | đồng/tấn | 1.000.000 |
II | Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 | Quặng Fluorit (huỳnh thạch): | đồng/tấn | 2.500.000 |
2 | Cao lanh: | đồng/tấn | 630.000 |
3 | Quặng Silic: | đồng/tấn | 560.000 |
4 | Quặng Phosphorit: | đồng/tấn | 153.000 |
5 | Đất sét làm gạch, đồ gốm | đ/m3 | 15.000 |
6 | Đất san lấp, xây dựng công trình | đ/m3 | 10.000 |
7 | Đá vật liệu xây dựng: |
|
|
| - Đá hộc: | đ/m3 | 80.000 |
| - Đá 4 x 6 | đ/m3 | 100.000 |
| - Đá 2 x 4 | đ/m3 | 120.000 |
| - Đá 1 x 2, 0,5 x 1 | đ/m3 | 140.000 |
8 | Cát các loại | đ/m3 | 150.000 |
9 | Sỏi các loại | đ/m3 | 80.000 |
III | Sản phẩm rừng tự nhiên |
|
|
1 | Gỗ tròn các loại |
|
|
a | Nhóm II |
|
|
| - Đinh, lim | đ/m3 | 9.000.000 |
| - Nghiến | đ/m3 | 4.500.000 |
| - Gỗ nhóm II khác | đ/m3 | 4.000.000 |
b | Nhóm III | đ/m3 | 1.500.000 |
c | Nhóm IV | đ/m3 | 1.300.000 |
d | Nhóm V | đ/m3 | 1.100.000 |
e | Từ nhóm VI trở lên | đ/m3 | 900.000 |
2 | Gỗ làm nguyên liệu sản xuất giấy (bồ đề, thông, mỡ…) | đ/m3 | 450.000 |
3 | Cành, ngọn, gốc, rễ | đ/m3 | 300.000 |
4 | Củi | đ/m3 | 250.000 |
5 | Tre, mai, vầu, giang, nứa |
|
|
a | Tre |
|
|
| - Ф gốc < 10 cm | Cây | 5.000 |
| - Ф gốc ≥ 10 cm | Cây | 10.000 |
b | Mai |
|
|
| - Ф gốc < 10 cm | Cây | 5.000 |
| - Ф gốc ≥ 10 cm | Cây | 10.000 |
c | Vầu |
|
|
| - Ф gốc < 6 cm | Cây | 3.000 |
| - Ф gốc ≥ 6 cm | Cây | 4.000 |
d | Trúc sào, giang, nứa |
|
|
| - Ф gốc < 5 cm | Cây | 2.500 |
| - Ф gốc ≥ 5 cm | Cây | 3.000 |
IV | Nước thiên nhiên |
|
|
1 | Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng bình, đóng hộp | đ/m3 | 10.000 |
2 | Nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất (ngoài khoản 1, Phần IV) |
|
|
a | Sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm như: rượu, bia, nước ngọt, nước đá… | đ/m3 | 20.000 |
b | Sử dụng để sản xuất nước sạch, vệ sinh công nghiệp, làm mát… |
|
|
| - Sử dụng nước mặt | đ/m3 | 750 |
| - Sử dụng nước ngầm (dưới đất) | đ/m3 | 4.000 |
3 | Sử dụng trong hoạt động dịch vụ, sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng |
|
|
| - Sử dụng nước mặt | đ/m3 | 750 |
| - Sử dụng nước ngầm (dưới đất) | đ/m3 | 4.000 |