cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 Về Quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 28/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 23-12-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2012, Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 Về Quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 Về Bảng quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Số: 28/2010/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 23 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 130/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 726/TTr-STNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và thay thế Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Nam

 

BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Bảng Quy định này quy định giá các loại đất năm 2011 cụ thể tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được quy định để làm cơ sở:

a) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi mà doanh nghiệp tổ chức cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất như quy định tại khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật Đất đai 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất của Quy định này.

3. Giá đất ban hành tại Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất tự thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

4. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.

Giá đất cụ thể được xác định lại theo quy định tại khoản 4 Điều này không bị giới hạn bởi khung giá các loại đất được quy định tại khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ.

Điều 3. Giá các loại đất được xác định cho từng huyện, thị xã, thành phố theo các phụ lục đính kèm:

Phụ lục 01. Giá các loại đất năm 2011 thành phố Rạch Giá.

Phụ lục 02. Giá các loại đất năm 2011 thị xã Hà Tiên. Phụ lục 03. Giá các loại đất năm 2011 huyện An Biên.

Phụ lục 04. Giá các loại đất năm 2011 huyện An Minh.

Phụ lục 05. Giá các loại đất năm 2011 huyện Châu Thành.

Phụ lục 06. Giá các loại đất năm 2011 huyện Giang Thành.

Phụ lục 07. Giá các loại đất năm 2011 huyện Giồng Riềng.

Phụ lục 08. Giá các loại đất năm 2011 huyện Gò Quao.

Phụ lục 09. Giá các loại đất năm 2011 huyện Hòn Đất.

Phụ lục 10. Giá các loại đất năm 2011 huyện Kiên Hải.

Phụ lục 11. Giá các loại đất năm 2011 huyện Kiên Lương.

Phụ lục 12. Giá các loại đất năm 2011 huyện Phú Quốc.

Phụ lục 13. Giá các loại đất năm 2011 huyện Tân Hiệp.

Phụ lục 14. Giá các loại đất năm 2011 huyện U Minh Thượng.

Phụ lục 15. Giá các loại đất năm 2011 huyện Vĩnh Thuận.

Chương 2

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Giá các loại đất được xác định như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm: đất trồng lúa, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.

b) Đất trồng cây lâu năm.

c) Đất rừng sản xuất.

d) Đất nuôi trồng thủy sản.

đ) Đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

Giá các loại đất trên được xác định theo vị trí của từng huyện, thị xã, thành phố.

Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân tối đa làm 03 vị trí, các vị trí được xác định tại các phụ lục kèm theo.

Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng bằng 6.000 đồng/m2 (chỉ áp dụng cho việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý và bảo vệ rừng).

2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất a) Đất ở tại nông thôn:

- Áp dụng chung: được phân tối đa làm 03 khu vực và 03 vị trí (trừ các trường hợp đã được quy định cụ thể trong Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường)

+ Khu vực 1: các trục đường từ huyện xuống xã;

+ Khu vực 2: các trục đường từ xã xuống ấp;

+ Khu vực 3: các trục đường liên ấp và đất ở ngoài 02 khu vực trên.

Giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định khu vực cụ thể tại địa phương.

+ Vị trí 1: được xác định tính từ mốc lộ giới quy định đến mét thứ 30;

+ Vị trí 2: tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí trên.

- Đất ở dọc theo các tuyến đường: giới hạn trong phạm vi 90m tính từ lộ giới, được phân làm 03 vị trí như sau:

+ Vị trí 1: được xác định tính từ mốc lộ giới quy định đến mét thứ 30;

+ Vị trí 2: tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; từ mét thứ 1 đến mét thứ 30 cho đất ở của các đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2m);

+ Vị trí 3: tính đến mét thứ 90 đối với các thửa đất không thuộc 02 vị trí trên;

+ Đất ở nằm ngoài vị trí 3 thì giá đất được tính theo đất ở tại nông thôn (mục áp dụng chung), trường hợp cao hơn vị trí 3 thì giá đất ở được tính bằng vị trí 3.

- Trường hợp giá đất ở thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì giá đất ở được tính bằng giá đất ở vị trí liền trước đó của đất ở liền kề.

b) Đất ở tại đô thị: được tính theo trục đường phố trong trung tâm thị trấn, thị xã, thành phố và được phân tối đa làm 05 vị trí:

- Vị trí 1: được xác định tính từ mốc lộ giới đến mét thứ 20;

- Vị trí 2: tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

- Vị trí 3:

+ Tính từ sau mét thứ 40 đến mét thứ 60 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

+ Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 cho đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét.

- Vị trí 4:

+ Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 80 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

+ Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét);

+ Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 cho đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét.

- Vị trí 5:

+ Tính từ sau mét thứ 80 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

+ Tính từ sau mét thứ 40 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét);

+ Tính từ sau mét thứ 20 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét);

+ Áp dụng cho đất ở không thuộc 04 vị trí trên.

Đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định theo các phụ lục thì giá đất ở được tính bằng vị trí cuối cùng của đất ở liền kề, nhưng phải cao hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp giá đất ở vị trí cuối cùng thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì giá đất vị trí cuối cùng được tính bằng vị trí liền trước đó của đất ở liền kề.

c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (trừ các khu công nghiệp, khu dịch vụ, du lịch):

- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh tại đô thị được tính bằng giá đất ở liền kề;

- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh tại nông thôn được tính bằng 80% (huyện Phú Quốc được tính bằng 100%) giá đất ở liền kề khu vực đó, nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề;

- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản gồm:

+ Đất khai thác đá vôi, sỏi, cát tính giá bằng 150.000đ/m2;

+ Đất khai thác đất sét, khai thác than bùn tính giá bằng 60.000đ/m2;

+ Đất khai thác đá làm đường tính giá bằng 100.000đ/m2.

d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật): giá đất tính bằng với giá đất ở liền kề.

đ) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 6 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp): giá đất bằng 70% giá đất ở liền kề.

e) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch suối, mặt nước chuyên dùng và mặt nước biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng với giá đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản liền kề; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì giá đất bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề.

g) Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây): khi được cấp có thẩm quyền đưa vào sử dụng thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền kề.

Điều 5. Áp dụng các trường hợp xác định giá đất bồi thường thiệt hại về đất, khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật Đất đai 2003

- Trường hợp trên cùng một tuyến đường có mức giá đất chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:

+ Đối với đất đô thị được áp dụng giảm 5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo;

+ Đối với đất ven các trục đường giao thông (không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp) được áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.

- Đối với thửa đất có vị trí được xác định có nhiều mức giá khác nhau thì giá đất được xác định cho vị trí đó có giá cao nhất;

- Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các đơn vị hành chính: thửa đất cùng một hộ sử dụng có 02 mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất;

- Các thửa đất có diện tích thuộc phạm vi lộ giới, thủy giới theo quy định, thì phần diện tích đất thuộc phạm vi lộ giới, thủy giới được tính là vị trí 1 của từng loại đất (nếu diện tích đất thuộc phạm vi lộ giới, thủy giới đủ điều kiện được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định hiện hành của Nhà nước).

Chương 3

NHỮNG ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Sau khi các tuyến đường đã được nâng cấp, trung tâm thương mại và các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng thì các chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các ngành liên quan đề xuất giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Đất ở các nơi chưa xác định giá trong Quy định này, nếu có vị trí và các điều kiện cơ sở hạ tầng tương tự đã nêu trong Quy định này, thì được tính theo mức giá đất tương đương với mức giá đất quy định tại bảng giá các loại đất đính kèm và theo cách xác định cụ thể tại bảng Quy định này. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các ngành liên quan đề xuất giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể cho từng trường hợp.

Điều 7. Bảng quy định giá các loại đất này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2011, không áp dụng để giải quyết các công việc có liên quan đến giá đất trước đây (trừ các dự án đã công bố giá và còn có hiệu lực thi hành).

Điều 8. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp cùng các địa phương và các ngành có liên quan nghiên cứu đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TẠI THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp (cây hàng năm, cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Giá

I. Các phường: Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh, Vĩnh Lạc, An Hòa, An Bình, Rạch Sỏi, Vĩnh Lợi

1

160

2

140

3

120

II. Phường Vĩnh Hiệp

 

1

140

2

120

3

100

III. Phường Vĩnh Thông

 

1

90

2

80

3

70

IV. Xã Phi Thông

 

1

60

2

50

3

40

- Vị trí được xác định cụ thể như sau:

+ Vị trí 1: giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh cấp I-II (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20m), chân lộ, lề đường hiện hữu (đường có tên trong Bảng giá đất ở);

+ Vị trí 2: sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250m tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10m đến nhỏ hơn 20m);

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn (xã Phi Thông)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

350

250

160

2

300

200

120

3

200

150

80

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

I. Phường ven đô thị:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN PHƯỜNG, ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Phường Vĩnh Hiệp

 

 

 

 

- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 4m

600

360

240

 

- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 3m

400

240

160

 

- Đường, hẻm còn lại

300

180

120

2

Phường Vĩnh Thông

 

 

 

 

- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 4m

500

300

200

 

- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 3m

300

180

120

 

- Đường, hẻm còn lại

180

108

-

II. Phường nội đô thị:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Nguyễn Bỉnh Khiêm

 

 

 

 

 

 

- Từ Mạc Cửu - Lê Thị Hồng Gấm

5.500

2.750

1.375

690

345

 

- Từ Lê Thị Hồng Gấm - Huỳnh Thúc Kháng

6.000

3.000

1.500

750

375

 

- Từ Huỳnh Thúc Kháng - Trần Phú

8.000

4.000

2.000

1.000

500

 

- Từ Trần Phú - Võ Trường Toản

4.000

2.000

1.000

500

250

2

Mạc Cửu

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Bưu điện thành phố Rạch Giá - Phạm Ngũ Lão

5.000

2.500

1.250

625

315

 

- Từ Phạm Ngũ Lão - Lê Lai

4.500

2.250

1.125

565

285

 

- Từ Lê Lai - Nguyễn Bỉnh Khiêm

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm - cầu Số 1

3.500

1.750

875

440

220

 

- Từ cầu Số 1 - Nghĩa trang Liệt sĩ

2.500

1.250

625

315

195

 

- Từ Nghĩa trang Liệt Sĩ - cầu Số 2

2.000

1.000

500

250

195

3

Đặng Huy Trứ (Giải Phóng 9)

1.500

750

375

195

-

4

Lý Thường Kiệt

4.000

2.000

1.000

500

250

5

Nguyễn Công Trứ

5.500

2.750

1.375

690

345

6

Võ Trường Toản

 

 

 

 

 

 

- Từ Lý Thường Kiệt – Tú Xương

1.800

900

450

225

195

 

- Từ Tú Xương - Cầu Suối

1.000

500

250

195

-

 

- Từ Cầu Suối - Nguyễn Thái Bình

600

300

195

-

-

7

Nguyễn Văn Kiến

2.000

1.000

500

250

195

8

Mạc Đĩnh Chi

3.000

1.500

750

375

195

9

Quang Trung

 

 

 

 

 

 

- Từ Lý Thường Kiệt – Tú Xương

3.000

1.500

750

375

195

 

- Từ Tú Xương - Cầu Suối

2.200

1.100

550

275

195

 

- Từ Cầu Suối - Nguyễn Thái Bình

1.200

600

300

195

-

10

Dương Minh Châu (bên kênh Tắc Tô)

600

300

195

-

-

11

Nguyễn Phi Khanh (bên kênh Tắc Tô)

600

300

195

-

-

12

Mậu Thân

3.000

1.500

750

375

195

13

Trần Quốc Toản

 

 

 

 

 

 

- Từ Mậu Thân - Võ Thị Sáu

3.000

1.500

750

375

195

 

- Từ Võ Thị Sáu - Lê Thị Hồng Gấm

1.000

500

250

195

-

14

Trần Bình Trọng

 

 

 

 

 

 

- Từ Mạc Cửu - Trần Phú

3.500

1.750

875

440

220

 

- Từ Trần Phú - Võ Thị Sáu

3.000

1.500

750

375

195

15

Nguyễn Huỳnh Đức

1.500

750

375

195

-

16

Trương Tấn Bửu

1.500

750

375

195

-

17

Tự Do

5.000

2.500

1.250

625

315

18

Võ Thị Sáu

2.500

1.250

625

315

195

19

Nguyễn Trãi

2.000

1.000

500

250

195

20

Phạm Ngũ Lão

2.500

1.250

625

315

195

21

Lê Thị Hồng Gấm

3.000

1.500

750

375

195

22

Lê Lai

1.500

750

375

195

-

23

Phạm Ngọc Thạch

1.500

750

375

195

-

24

Đông Hồ

2.000

1.000

500

250

195

25

Tú Xương

2.000

1.000

500

250

195

26

Nguyễn Thái Bình

1.000

500

250

195

-

27

Nguyễn Trường Tộ

 

 

 

 

 

 

- Từ Trần Phú - Võ Thị Sáu

1.000

500

250

195

-

 

- Từ Võ Thị Sáu – chùa Thập Phương

800

400

200

195

-

28

Điện Biên Phủ

8.000

4.000

2.000

1.000

500

29

Điện Biên Phủ nối dài

800

400

200

195

-

30

Nguyễn Tuân

800

400

200

195

-

31

Nguyễn Tuân nối dài

500

250

195

-

-

32

Huỳnh Thúc Kháng

7.000

3.500

1.750

875

440

33

Lê Thánh Tôn

7.000

3.500

1.750

875

440

34

Lý Thái Tổ

7.000

3.500

1.750

875

440

35

Thủ Khoa Huân

5.000

2.500

1.250

625

315

36

Nguyễn Tri Phương

7.000

3.500

1.750

875

440

37

Hai Bà Trưng

 

 

 

 

 

 

- Từ Điện Biên Phủ - Huỳnh Thúc Kháng

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Điện Biên Phủ - Huỳnh Thúc Kháng (bên bờ kênh)

2.500

1.250

625

315

195

 

- Từ Huỳnh Thúc Kháng - Hàn Thuyên

2.500

1.250

625

315

195

 

- Hai Bà Trưng nối dài (đoạn còn lại)

1.500

750

375

195

-

38

Hàn Thuyên

2.000

1.000

500

250

195

39

Đặng Dung

1.600

800

400

200

195

40

Dương Diên Nghệ

2.500

1.250

625

315

195

41

Lý Chính Thắng

2.500

1.250

625

315

195

42

Nguyễn Cư Trinh

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Vàm Trư - Nguyễn Tuân

1.300

650

325

195

-

 

- Từ Nguyễn Tuân - Lộ Liên Hương

700

350

195

-

-

 

- Từ Lộ Liên Hương - Cầu Suối

600

300

195

-

-

43

Nam Cao

800

400

200

195

-

44

Lộ Liên Hương (từ Quốc lộ 80 - Quang Trung)

1.000

500

250

195

-

45

Trần Phú

12.000

6.000

3.000

1.500

750

46

Hoàng Diệu

3.000

1.500

750

375

195

47

Đinh Tiên Hoàng

2.500

1.250

625

315

195

48

Huỳnh Tịnh Của

2.500

1.250

625

315

195

49

Thành Thái

2.500

1.250

625

315

195

50

Bạch Đằng

3.000

1.500

750

375

195

51

Phan Bội Châu

2.200

1.100

550

275

195

52

Nguyễn Đình Chiểu

2.200

1.100

550

275

195

53

Hàm Nghi

3.000

1.500

750

375

195

54

Duy Tân

6.000

3.000

1.500

750

375

55

Hoàng Hoa Thám

10.000

5.000

2.500

1.250

625

56

Phạm Hồng Thái

10.000

5.000

2.500

1.250

625

57

Trần Quang Diệu

3.500

1.750

875

440

220

58

Phan Chu Trinh

7.000

3.500

1.750

875

440

59

Nguyễn Du

3.500

1.750

875

440

220

60

Nguyễn Hùng Sơn

 

 

 

 

 

 

- Từ Hoàng Diệu - Lê Lợi

3.200

1.600

800

400

200

 

- Từ Lê Lợi - Trịnh Hoài Đức

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Trịnh Hoài Đức – Phan Văn Trị

3.000

1.500

750

375

195

61

Nguyễn Văn Trỗi

3.500

1.750

875

440

220

62

Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

 

- Từ Lê Lợi - Trần Phú

7.000

3.500

1.750

875

440

 

- Từ Trần Phú - Trịnh Hoài Đức

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Trịnh Hoài Đức - Thủ Khoa Nghĩa

2.500

1.250

625

315

195

 

- Từ Thủ Khoa Nghĩa – Phan Văn Trị

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ Phan Văn Trị - đầu doi

1.000

500

250

195

-

63

Lê Lợi

10.000

5.000

2.500

1.250

625

64

Lý Tự Trọng

 

 

 

 

 

 

- Từ Duy Tân - Nguyễn Hùng Sơn

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo

3.500

1.750

875

440

220

65

Hùng Vương

 

 

 

 

 

 

- Từ Trần Quang Diệu - Nguyễn Hùng Sơn

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo

3.500

1.750

875

440

220

66

Trịnh Hoài Đức

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Thoại Hầu - Nguyễn Hùng Sơn

3.500

1.750

875

440

220

 

- Từ Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo

2.500

1.250

625

315

195

67

Thủ Khoa Nghĩa

2.200

1.100

550

275

195

68

Phan Văn Trị

2.000

1.000

500

250

195

69

Nguyễn Thoại Hầu

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Sông Kiên - Thủ Khoa Nghĩa

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Thủ Khoa Nghĩa – Phan Văn Trị

3.200

1.600

800

400

200

 

- Từ Phan Văn Trị - đầu doi

2.000

1.000

500

250

195

70

Trần Chánh Chiếu

1.500

750

375

195

-

71

Kiều Công Thiện

2.500

1.250

625

315

195

72

Nguyễn Thái Học

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Ngô Quyền - đầu doi (kênh Ông Hiển)

2.800

1.400

700

350

195

73

Cô Bắc

4.000

2.000

1.000

500

250

74

Cô Giang

3.500

1.750

875

440

220

75

Phan Đình Phùng

3.500

1.750

875

440

220

76

Sư Thiện Ân

3.500

1.750

875

440

220

77

Chi Lăng

4.000

2.000

1.000

500

250

78

Nguyễn An Ninh

4.000

2.000

1.000

500

250

79

Bùi Thị Xuân

1.500

750

375

195

-

80

Huỳnh Mẫn Đạt

2.500

1.250

625

315

195

81

Lạc Long Quân

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Huỳnh Mẫn Đạt

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Huỳnh Mẫn Đạt – Ngô Quyền

1.500

750

375

195

-

82

Đống Đa

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Lâm Quang Ky

4.500

2.250

1.125

565

285

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền

3.000

1.500

750

375

195

83

Âu Cơ

2.000

1.000

500

250

195

84

Bà Triệu

1.500

750

375

195

-

85

Ngô Quyền

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Ngô Quyền - Nguyễn An Ninh

5.500

2.750

1.375

690

345

 

- Từ Nguyễn An Ninh - Đống Đa

4.500

2.250

1.125

565

285

 

- Từ Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ

3.500

1.750

875

440

220

 

- Từ Nguyễn Văn Cừ - Ngô Gia Tự

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ Ngô Gia Tự - đoạn cuối

1.200

600

300

195

-

86

Nguyễn Trung Trực

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Kinh Nhánh - Nguyễn An Ninh

11.000

5.500

2.750

1.375

690

 

- Từ Nguyễn An Ninh - Đống Đa

10.000

5.000

2.500

1.250

625

 

- Từ Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ

9.000

4.500

2.250

1.125

565

 

- Từ Nguyễn Văn Cừ - cầu An Hòa

8.000

4.000

2.000

1.000

500

 

- Từ cầu An Hòa - cầu Rạch Sỏi

8.000

4.000

2.000

1.000

500

87

Lâm Quang Ky

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Cô Bắc

3.000

1.500

750

375

195

 

- Từ Cô Bắc - Đống Đa

6.000

3.000

1.500

750

375

 

- Từ Đống Đa - Trần Quang Khải

3.000

1.500

750

375

195

 

- Từ Trần Quang Khải – Ngô Văn Sở

2.500

1.250

625

315

195

 

- Từ Ngô Văn Sở - Trần Khánh Dư

2.000

1.000

500

250

195

88

Chu Văn An

 

 

 

 

 

 

- Từ Lạc Hồng - Đống Đa

2.500

1.250

625

315

195

 

- Từ Đống Đa - Trường Nguyễn Đình Chiểu

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ Rạch Mẽo - Ngô Gia Tự

1.500

750

375

195

-

 

- Ngô Gia Tự - Lê Hồng Phong

1.200

600

300

195

-

89

Lạc Hồng

 

 

 

 

 

 

- Ngô Quyền - Lâm Quang Ky (bên ngoài)

8.500

4.250

2.125

1.065

535

 

- Ngô Quyền - Lâm Quang Ky (bên trong)

2.500

1.250

625

315

195

90

Đặng Trần Côn (đường vào trường Chu Văn An)

1.500

750

375

195

-

91

Sương Nguyệt Ánh (đường vào trường Nguyễn Đình Chiểu)

1.500

750

375

195

-

92

Trương Hán Siêu

1.500

750

375

195

-

93

Nguyễn Văn Cừ

5.000

2.500

1.250

625

315

94

Tô Hiến Thành

3.500

1.750

875

440

220

95

Nguyễn Đình Tứ

1.800

900

450

225

195

96

Trần Nhật Duật

1.800

900

450

225

195

97

Trần Quang Khải (Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền)

3.500

1.750

875

440

220

98

Ngô Gia Tự

3.000

1.500

750

375

195

99

Lê Hồng Phong

2.500

1.250

625

315

195

100

Trần Khánh Dư

3.000

1.500

750

375

195

101

Ngô Văn Sở

2.700

1.350

675

340

195

102

Trần Quý Cáp

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - đình An Hòa

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ đình An Hòa - đường vào chùa Thôn Dôn

1.200

600

300

195

-

 

- Từ đường vào chùa Thôn Dôn - đầu doi

600

300

195

-

-

103

Nhật Tảo

2.200

1.100

550

275

195

104

Trương Định

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - cống ngăn mặn

2.000

1.000

500

250

195

 

- Cống ngăn mặn - Trần Quý Cáp

600

300

195

-

-

105

Ngô Thời Nhiệm

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Nhà máy VTF

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ Nhà máy VTF - cuối đường

800

400

200

195

-

106

Vân Đài (đường nội bộ khu quốc doanh đánh cá)

1.000

500

250

195

-

107

Sư Vạn Hạnh (đường vào chùa Thôn Dôn)

800

400

200

195

-

108

Thiên Hộ Dương

700

350

195

-

-

109

Nguyễn Trung Ngạn

600

300

195

-

-

110

Nguyễn Tiểu La (sau Sở Giao thông vận tải)

1.300

650

325

195

-

111

Ngô Đức Kế (sau Sở Tài nguyên và Môi trường)

800

400

200

195

-

112

Phùng Hưng (hẻm 1442 Nguyễn Trung Trực mở rộng)

1.200

600

300

195

-

113

Lê Quý Đôn

2.000

1.000

500

250

195

114

Phan Đăng Lưu

1.000

500

250

195

-

115

Thái Phiên (hẻm Lê Quý Đôn)

600

300

195

-

-

116

Ngô Thì Sĩ (bọc sau Công viên văn hóa An Hòa)

500

250

195

-

-

117

Trần Thủ Độ (cặp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

1.000

500

250

195

-

118

Lương Văn Can (cặp kênh Điều Hành)

1.000

500

250

195

-

119

Cách Mạng Tháng 8

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Rạch Sỏi - cống So Đũa

6.000

3.000

1.500

750

375

 

- Từ cống So Đũa - cầu Quằn

4.000

2.000

1.000

500

250

120

Mai Thị Hồng Hạnh

 

 

 

 

 

 

- Từ Cách Mạng Tháng 8 - Đinh Công Tráng (Ủy ban nhân dân phường Vĩnh Lợi)

8.500

4.250

2.125

1.065

535

 

- Từ Đinh Công Tráng - Nguyễn Thiện Thuật

6.000

3.000

1.500

750

375

 

- Từ Nguyễn Thiện Thuật - ranh huyện Châu Thành

4.000

2.000

1.000

500

250

121

Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

 

 

 

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Cao Bá Quát

7.500

3.750

1.875

940

470

 

- Từ Cao Bá Quát – Trương Vĩnh Ký

7.000

3.500

1.750

875

440

 

- Từ Trương Vĩnh Ký - Trần Cao Vân

4.500

2.250

1.125

565

285

 

- Từ Trần Cao Vân - Cầu Ván

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ Cầu Ván - ranh huyện Châu Thành

1.200

600

300

195

-

122

Hồ Xuân Hương

7.000

3.500

1.750

875

440

123

Cao Bá Quát

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Lương Ngọc Quyến

5.000

2.500

1.250

625

315

 

- Từ Lương Ngọc Quyến - U Minh 10

2.500

1.250

625

315

195

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng (hẻm 17)

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ Đinh Công Tráng đến cuối đường

1.000

500

250

195

-

124

Bà Huyện Thanh Quan

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Hải Thượng Lãn Ông

5.000

2.500

1.250

625

315

 

- Từ Hải Thượng Lãn Ông - U Minh 10

3.000

1.500

750

375

195

125

Trần Cao Vân

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - bến đò

2.000

1.000

500

250

195

 

- Đoạn còn lại

1.500

750

375

195

-

126

U Minh 10

 

 

 

 

 

 

- Từ Hồ Xuân Hương – Bà Huyện Thanh Quan

1.500

750

375

195

-

 

- Từ Bà Huyện Thanh Quan - cuối U Minh 10

1.000

500

250

195

-

127

Nguyễn Thiện Thuật

 

 

 

 

 

 

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Đoàn Thị Điểm

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ Đoàn Thị Điểm - Nguyễn Chí Thanh

1.200

600

300

195

-

128

Hải Thượng Lãn Ông

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba Rạch Sỏi - Hồ Xuân Hương

7.000

3.500

1.750

875

440

 

- Đoạn còn lại

4.000

2.000

1.000

500

250

129

Đoàn Thị Điểm

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ Đinh Công Tráng - Nguyễn Thiện Thuật

1.000

500

250

195

-

130

Trương Vĩnh Ký

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng

1.200

600

300

195

-

 

- Từ Đinh Công Tráng - Nguyễn Thiện Thuật

700

350

195

-

-

131

Đinh Công Tráng

 

 

 

 

 

 

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Đoàn Thị Điểm

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ Đoàn Thị Điểm - Nguyễn Chí Thanh

1.500

750

375

195

-

132

Nguyễn Gia Thiều

 

 

 

 

 

 

- Từ Tôn Thất Đạm - Nguyễn Bính

800

400

200

195

-

 

- Từ Nguyễn Bính - ranh huyện Châu Thành

600

300

195

-

-

133

Tôn Thất Đạm

600

300

195

-

-

134

Đào Duy Từ

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Gia Thiều - ụ tàu

600

300

195

-

-

 

- Từ ụ tàu - ranh huyện Châu Thành

500

250

195

-

-

135

Nguyễn Bính

500

250

195

-

-

136

Nguyễn Văn Siêu

1.200

600

300

195

-

137

Nguyễn Thông

500

250

195

-

-

138

Lương Ngọc Quyến

2.500

1.250

625

315

195

139

Trần Xuân Soạn

2.500

1.250

625

315

195

140

Tống Duy Tân

2.000

1.000

500

250

195

141

Cao Thắng

 

 

 

 

 

 

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - chùa Khmer

2.000

1.000

500

250

195

 

- Từ chùa Khmer - cầu Thanh Niên

1.000

500

250

195

-

 

- Từ cầu Thanh Niên - ranh huyện Châu Thành

500

250

195

-

-

142

Sư Thiện Chiếu

 

 

 

 

 

 

- Từ Cao Thắng – Cách Mạng Tháng 8

1.500

750

375

195

-

 

- Từ Cao Thắng - Mai Thị Hồng Hạnh

1.000

500

250

195

-

143

Bùi Viện

650

325

195

-

-

144

Nguyễn Biểu (xóm 3)

650

325

195

-

-

- Khu dân cư Cầu Suối (lần 1 + lần 2) phường Vĩnh Quang:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

1

Ngọc Hân Công Chúa

1.200

600

2

Lê Quang Định

800

400

3

Lê Anh Xuân

900

450

4

Nguyễn Huy Tưởng

800

400

5

Ngô Tất Tố

800

400

6

Vũ Công Duệ

800

400

7

Nguyễn Hiến Lê

800

400

8

Phan Kế Bính

800

400

9

Phan Văn Trường

800

400

10

Tăng Bạc Hổ

800

400

11

Trần Mai Ninh

800

400

12

La Sơn Phu Tử

800

400

- Khu lấn biển:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

GIÁ

1

Đường Lê Phụng Hiểu

1.000

2

Đường Phạm Hùng

 

 

Đoạn Cô Bắc - Lạc Hồng

4.000

 

Đoạn Lạc Hồng - Đống Đa

3.500

 

Đoạn Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ

3.000

 

Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Lê Hồng Phong

2.500

3

Đường Trần Hữu Trang

1.500

4

Đường Cống Quỳnh

1.500

5

Đường Sư Minh Không

1.500

6

Đường 3 Tháng 2

 

 

Đọan Cô Bắc - Lạc Hồng

6.500

 

Đoạn Lạc Hồng - Đống Đa

5.000

 

Đoạn Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ

4.000

 

Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Trần Quang Khải

3.500

 

Đoạn Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong

3.000

7

Đường Tôn Đức Thắng

 

 

Đoạn Cô Bắc - Đống Đa

3.500

 

Đoạn Đống Đa - Hoàng Văn Thụ

3.000

 

Đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ

2.500

 

Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Lê Hồng Phong

2.000

8

Đường Cô Bắc

2.500

9

Đường Tô Ngọc Vân

1.500

10

Đường Chi Lăng

3.000

11

Đường Phùng Khắc Khoan

1.500

12

Đường Lê Văn Hưu (đoạn Chi Lăng - Lạc Hồng)

1.500

13

Đường Lương Thế Vinh

1.500

14

Đường Nguyễn Phương Danh

1.500

15

Đường Lương Nhữ Ngọc

1.500

16

Đường Nguyễn An Ninh

3.500

17

Đường Châu Văn Liêm

 

 

Đoạn Nguyễn An Ninh - Đống Đa

1.000

 

Đoạn Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ

900

18

Đường Đặng Huyền Thông

1.500

19

Đường Dã Tượng

1.500

20

Đường Cao Lỗ

1.500

21

Đường Hồ Thị Kỷ

1.500

22

Đường Lê Vĩnh Hòa

1.500

23

Đường Mai Văn Bộ

1.500

24

Đường Lạc Hồng

6.500

25

Đường Tôn Thất Tùng (Lạc Hồng - Hoàng Văn Thụ)

1.000

26

Đường Nguyễn Văn Tố

 

 

Đoạn Lạc Hồng - Hoàng Văn Thụ

1.000

 

Đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ

900

 

Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Trần Quang Khải

800

27

Đường Trần Huy Liệu

 

 

Đoạn Lạc Hồng - Hoàng Văn Thụ

1.000

 

Đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ

900

 

Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Trần Quang Khải

800

28

Đường Tuệ Tĩnh

1.200

29

Đường Phan Huy Ích

1.200

30

Đường Đống Đa

3.500

31

Đường Vũ Trọng Phụng

900

32

Đường Hồ Thiện Phó

1.000

33

Đường Mai Văn Trương

1.000

34

Đường Trần Công Án

1.000

35

Đường Mai Xuân Thưởng

1.000

36

Đường Lê Thước

1.000

37

Đường Cù Chính Lan

1.000

38

Đường Hoàng Văn Thụ

2.000

39

Đường Bế Văn Đàn

900

40

Đường Lê Chân

900

41

Đường Văn Cao

 

 

Đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ

900

 

Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Trần Quang Khải

800

42

Đường Tô Vĩnh Diện

900

43

Đường Phan Huy Chú

900

44

Đường Nguyễn Văn Cừ

2.500

45

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Trần Quang Khải

900

 

Đoạn Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong

800

46

Đường Đặng Thai Mai

800

47

Đường Đào Duy Anh

1.000

48

Đường Xuân Diệu

1.500

49

Đường Tạ Quang Bửu

1.500

50

Đường Huyền Trân Công Chúa

800

51

Đường Đặng Văn Ngữ

800

52

Đường Lưu Hữu Phước

800

53

Đường Lương Định Của

800

54

Đường Mai Thúc Loan

800

55

Đường Trần Đại Nghĩa

1.500

56

Đường Trần Nhân Tông

800

57

Đường Hoàng Việt

1.500

58

Đường Lê Hồng Phong

1.500

59

Đường Trần Quang Khải

4.000

60

Đường Trần Bội Cơ

1.500

61

Đường Kim Đồng

1.500

62

Đường Bùi Huy Bích

1.500

63

Đường Nguyễn Quang Bích

1.500

64

Đường Học Lạc

1.500

65

Đường Phạm Phú Thứ

1.500

66

Đường Hồ Nguyên Trừng

1.500

67

Đường Trần Văn Kỷ

1.500

68

Đường Bùi Văn Ba

1.000

69

Đường Nguyễn Đổng Chi

1.000

70

Đường Lê Bình

1.500

71

Đường Nguyễn Đình Chính

1.000

72

Đường Ngô Chí Quốc

1.200

73

Đường Nguyễn Khắc Nhu

1.500

74

Đường Đặng Xuân Thiều

2.000

75

Đường Lê Thị Tạo

1.500

76

Đường Nguyễn An

1.200

77

Đường Ngô Chi Lan

800

78

Đường Ngô Thất Sơn

1.000

79

Đường Dương Bá Trạc

1.000

80

Đường Nguyễn Huy Lượng

800

81

Đường Ngô Thế Vinh

1.000

82

Đường Nguyễn Bá Lân

800

83

Đường Lê Văn Long

800

84

Đường Hà Huy Giáp

800

- Khu 16ha (Hoa Biển):

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

GIÁ

1

Đường Trần Hưng Đạo

3.000

2

Đường Nguyễn Hùng Sơn

4.000

3

Đường 3 Tháng 2

4.000

4

Đường Trần Thủ Độ

3.000

5

Đường Lý Nhân Tông

3.000

6

Đường Nguyễn Hữu Cầu

2.700

7

Đường Đinh Liệt

2.700

8

Đường Nguyễn Phúc Chu

2.700

9

Đường Nguyễn Thượng Hiền

2.700

10

Đường Nguyễn Phạm Tuân

2.700

11

Đường Lê Hoàn

2.700

12

Đường Hải Triều

2.700

Các dự án, khu dân cư, khu tái định cư chưa có trong Bảng giá đất: giá đất theo các dự án.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TẠI THỊ XÃ HÀ TIÊN

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Đất trồng cây hàng năm, lâu năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Xã Thuận Yên, xã Tiên Hải và khu phố 5, ấp Vàm Hàng thuộc phường Đông Hồ

Các xã, phường còn lại

Xã Thuận Yên, xã Tiên Hải và khu phố 5, ấp Vàm Hàng thuộc phường Đông Hồ

Các xã, phường còn lại

15

30

15

15

- Đất rừng sản xuất: 6.000đ/m2;

- Riêng đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước hoặc trồng đước) thì tính bằng giá đất nuôi thủy sản theo từng xã, phường;

- Đất nuôi thủy sản, đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước, đất trồng đước) thuộc khu phố IV, phường Tô Châu giáp ranh xã Thuận Yên thì tính bằng giá đất nông nghiệp của xã Thuận Yên.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

250

200

150

2

150

120

90

3

100

80

60

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

- Từ Mũi Ông Cọp đến Mũi Dong

400

240

160

 

- Từ Mũi Dong đến giáp ranh phường Tô Châu (cổng Trung đoàn 20) tiếp giáp xã Thuận Yên

500

300

200

 

- Từ ranh phường Bình San tiếp giáp xã Mỹ Đức đến cửa khẩu Xà Xía

1.200

720

480

2

Tỉnh lộ 28 (từ cống Bà Lý đến Ủy ban nhân dân xã Mỹ Đức)

600

360

240

3

Đường Hà Giang (từ ngã ba Cây Bàng đến giáp ranh huyện Giang Thành)

500

300

200

4

Đường kênh xáng (từ cầu Hà Giang đến ranh xã Hòa Điền)

300

180

120

5

Đường Xoa Ảo

300

180

120

6

Đường núi Nhọn

150

90

60

7

Đường Rạch Vượt

100

60

-

8

Đường Thị Vạn (từ giáp ranh phường Đông Hồ tiếp giáp xã Mỹ Đức đến ngã ba Đá Dựng)

200

120

80

9

Đường Xà Xía

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 80 đến chùa Xà Xía cũ (đường đất đỏ)

300

180

120

 

- Chùa Xà Xía cũ đến C1 (đường đất đỏ)

150

90

60

10

Đường Đá Dựng (đến bến xe Thạch Động)

300

180

120

11

Đường Mỹ Lộ

300

180

120

12

Đường quanh đảo Hòn Đốc

200

120

80

13

Đường lộ cũ ấp Ngã Tư (từ nhà ông Trần Văn Giáo cặp kinh xáng Hà Tiên về hướng Hà Tiên)

150

90

60

14

Đường mới tổ 5 Rạch Vượt (Khu tái định cư Chòm Xoài)

100

60

-

15

Đường cổng sau Trung đoàn (mặt phía bên xã Thuận Yên)

100

60

-

16

Đường đê quốc phòng ấp Vàm Hàng, phường Đông Hồ

100

60

-

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Trần Hầu

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Tô Châu đến đường Phương Thành

4.000

2.400

1.600

800

400

 

- Từ đường Phương Thành đến đường Mạc Thiên Tích

6.000

3.600

2.400

1.200

600

2

Mạc Công Du

2.000

1.200

800

400

200

3

Tuần Phủ Đạt

2.200

1.320

880

440

220

4

Tham Tướng Sanh

2.200

1.320

880

440

220

5

Tô Châu

2.000

1.200

800

400

200

6

Bạch Đằng

2.000

1.200

800

400

200

7

Lam Sơn (từ Bạch Đằng - Tỉnh lộ 28)

2.000

1.200

800

400

200

8

Phương Thành

 

 

 

 

 

 

- Từ bến tàu Phú Quốc đến đường Chi Lăng

3.000

1.800

1.200

600

300

 

- Từ Chi Lăng đến Mạc Tử Hoàng

1.800

1.080

720

360

180

 

- Từ Mạc Tử Hoàng đến ngã ba chùa Phù Dung

1.200

720

480

240

120

 

- Từ ngã ba chùa Phù Dung đến ngã ba Mũi Tàu giáp kinh Cầu Giữa (gồm đoạn tiếp giáp xã Mỹ Đức)

1.000

600

400

200

100

9

Đông Hồ

2.200

1.320

880

440

220

10

Mạc Thiên Tích

 

 

 

 

 

 

Từ sân patin (nhà ông Út Lý) đến đường Lâm Văn Quang

5.000

3.000

2.000

1.000

500

 

- Từ đường Lâm Văn Quang - Chi Lăng

4.000

2.400

1.600

800

400

 

- Từ đường Chi Lăng - đường Mạc Tử Hoàng

2.000

1.200

800

400

200

 

- Từ Mạc Tử Hoàng đến nhà ông Dương Văn Đi

800

480

320

160

80

11

Chi Lăng

 

 

 

 

 

 

- Từ Đông Hồ đến Mạc Thiên Tích

2.000

1.200

800

400

200

 

- Từ Mạc Thiên Tích đến Tỉnh lộ 28

1.500

900

600

300

150

12

Mạc Cửu

 

 

 

 

 

 

- Từ Đông Hồ đến Mạc Thiên Tích

2.000

1.200

800

400

200

 

- Từ Mạc Thiên Tích đến cổng Ao Sen

1.200

720

480

240

120

 

- Từ cổng Ao Sen đến đường Phương Thành

800

480

320

160

80

13

Mạc Tử Hoàng

 

 

 

 

 

 

- Từ Đông Hồ đến Phương Thành

1.500

900

600

300

150

 

- Từ Phương Thành đến Mạc Cửu

800

480

320

160

80

14

Đống Đa

1.500

900

600

300

150

15

Đường Cầu Câu (từ đường Chi Lăng đến đường mé sông Trung tâm thương mại)

2.000

1.200

800

400

200

16

Đường Nhật Tảo (từ đường Chi Lăng đến đường mé sông Trung tâm thương mại)

2.000

1.200

800

400

200

17

Nguyễn Thần Hiến (từ đường Chi Lăng đến đường mé sông Trung tâm thương mại)

2.000

1.200

800

400

200

18

Phạm Văn Kỷ

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp sân patin (nhà ông Út Lý) đến đường Lam Sơn

2.000

1.200

800

400

200

 

- Từ Lam Sơn - Chi Lăng

1.500

900

600

300

150

19

Võ Văn Ý

1.500

900

600

300

150

20

Trần Công Án

800

480

320

160

80

21

Kim Dự (Nguyễn Chí Thanh)

1.000

600

400

200

100

22

Nam Hồ

 

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 80 đến Thất Cao Đài

500

300

200

100

60

 

- Từ Thất Cao Đài đến cầu Cây Mến

400

240

160

80

60

 

- Từ Cây Mến đến lộ N1

300

180

120

60

-

23

Đường Cây Số 1

400

240

160

80

60

24

Lâm Văn Quang

2.000

1.200

800

400

200

25

Mạc Công Nương (Mạc Mi Cô)

500

300

200

100

60

26

Tỉnh lộ 28

 

 

 

 

 

 

- Từ Ao Sen đến cổng sau Mũi Nai

1.500

900

600

300

150

 

- Từ cổng sau Mũi Nai - cống Bà Lý

600

360

240

120

60

27

Đường chữ T

1.000

600

400

200

100

28

Thị Vạn

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp nhà ông Dương Văn Đi đến cầu Rạch Ụ

700

420

280

140

70

 

- Từ cầu Rạch Ụ đến cầu Mương Đào

1.200

720

480

240

120

 

- Từ cầu Mương Đào đến giáp ranh xã Mỹ Đức

400

240

160

80

60

29

Núi Đèn

 

 

 

 

 

 

- Từ đầu đường Cánh Cung - Bãi Nò

600

360

240

120

60

 

- Từ Bãi Nò đến Tỉnh lộ 28

500

300

200

100

60

30

Bãi Nò

300

180

120

60

-

31

Phù Dung (từ đường Phương Thành đến đường dẫn cầu Tô Châu)

600

360

240

120

60

32

Đường 2 Tháng 9 (từ Công viên Mũi Tàu đến cầu phao)

800

480

320

160

80

33

Quốc lộ 80 (đường dẫn cầu Tô Châu)

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp ranh xã Thuận Yên đến Công viên Mũi Tàu

800

480

320

160

80

 

- Từ công viên Mũi Tàu đến giáp ranh xã Mỹ Đức tiếp giáp phường Bình San

1.300

780

520

260

130

34

Đường Vườn Cao Su

200

120

80

60

-

35

Đường ven biển khu du lịch Mũi Nai

1.000

600

400

200

100

36

Đường Số 1 (Bến Đất) - đường Hoàng Văn Thụ

2.400

1.440

960

480

240

37

Đường số 2 (Bến Đất) - đường Lê Quang Định

2.400

1.440

960

480

240

38

Đường số 3 (Bến Đất) - đường Nguyễn Trãi

2.400

1.440

960

480

240

39

Đường Rạch Ụ (từ cầu Rạch Ụ đến đường dẫn cầu Tô Châu)

400

240

160

80

60

40

Đường Lầu Ba (Phương Thành - Rạch Ụ)

600

360

240

120

60

41

Đường 2 Tháng 9 (ngoài Khu dân cư Tô Châu)

800

480

320

160

80

42

Đường 24 (từ Quốc lộ 80 cũ đến đường dẫn cầu Tô Châu)

1.400

840

560

280

140

43

Đường Mương Đào

600

360

240

120

60

44

Nhóm đường tái định cư Bình San

Theo giá dự án

45

Nhóm đường Khu dân cư Tô Châu

Theo giá dự án

46

Khu Trung tâm thương mại

Theo giá dự án

47

Khu lấn biển C và T

Theo giá dự án

48

Đường Tà Lu

200

120

80

60

-

49

Đường Xóm Giữa (phường Pháo Đài)

200

120

80

60

-

50

Đường Kinh Cụt - đoạn từ cầu Cây Mến đến giáp ranh đường mới tổ 5, Rạch Vượt - Khu tái định cư Chòm Xoài

200

120

80

60

-

51

Đường Bãi Trước

1.000

600

400

200

100

52

Đường Bãi Sau

1.000

600

400

200

100

53

Đường Cánh Cung

1.000

600

400

200

100

54

Đường Bãi Bàng

300

180

120

60

-

55

Cụm đường xuống Dự án lấn biển C và T

1.500

900

600

300

150

56

Đường 22 Tháng 12 (ngoài Khu dân cư Tô Châu)

750

450

300

150

75

57

Đường 30 Tháng 4 (ngoài Khu dân cư Tô Châu)

650

390

260

130

65

58

Đường mé sông Trung tâm thương mại

2.000

1.200

800

400

200

59

Khu tái định cư Tà Lu

200

120

80

60

-

60

Đường Số 22

650

390

260

130

65

61

Đường bê tông xi măng Cừ Đức (cặp theo hai bờ sông Giang Thành)

250

150

100

60

-

62

Những đoạn đường nối liền với đường trong Khu dân cư Tô Châu (nhưng nằm ngoài Khu dân cư Tô Châu)

Giá theo dự án Khu dân cư Tô Châu

63

Đường Giếng Tượng

 

 

 

 

 

 

- Từ Ủy ban nhân dân phường Pháo Đài đến đường vào khu nuôi tôm

300

180

120

60

-

 

- Từ đường vào khu nuôi tôm đến đường Xóm Eo

100

60

-

-

-

 

- Từ đường Xóm Eo đến Tỉnh lộ 28

200

120

80

60

-

64

Đường Xóm Eo

100

60

-

-

-

65

Đường cổng sau Trung đoàn (mặt phía bên phường Tô Châu)

200

120

80

60

-

66

Đường Miếu Cậu

150

90

60

-

-

 

PHỤ LỤC SỐ 03

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TẠI HUYỆN AN BIÊN

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Cây lâu năm

Cây hàng năm

Nuôi trồng thủy sản

1

26

24

22

2

24

22

20

- Vị trí 1: áp dụng cho khu vực cặp tuyến Quốc lộ 63 (từ lề lộ vào 500m);

- Vị trí 2: áp dụng cho các khu vực còn lại.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

180

160

130

2

90

80

65

3

50

40

32

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 63

 

 

 

 

- Toàn bộ tuyến Quốc lộ 63: từ chợ Xẻo Rô đến giáp huyện U Minh Thượng (trừ Trung tâm thị trấn Thứ Ba và Thứ Bảy)

700

350

175

2

Các tuyến đường từ huyện xuống xã

 

 

 

 

- Đường Thứ Hai - Đông Yên (từ Quốc lộ 63 đến giáp huyện U Minh Thượng)

180

90

50

 

- Đường về xã Nam Yên (từ kênh Thầy Cai đến kênh Chống Mỹ)

180

90

50

 

- Đường về xã Nam Thái (từ kênh Thứ 3 Thầy Cai đến kênh Chống Mỹ)

180

90

50

 

- Đường về xã Nam Thái A (từ cầu Thứ 6 kênh Chống Mỹ đến kênh Xẻo Quao)

180

90

50

 

- Đường về xã Tây Yên - Tây Yên A (từ cầu treo đến kênh Chống Mỹ)

180

90

50

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 63

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Thứ 2 đến đầu tuyến tránh

1.100

550

275

138

69

 

- Từ đầu tuyến tránh đến cầu Xẻo Kè

1.400

700

350

175

88

2

Tuyến tránh Thứ Ba (từ đầu tuyến đến cuối tuyến)

500

250

125

63

32

3

Tuyến kênh xáng Xẻo Rô (bờ Tây)

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu treo đến kênh Thứ 2

300

150

75

38

32

 

- Đoạn từ cầu treo đi Nam Yên đến kênh Thầy Cai giáp xã Nam Yên

400

200

100

50

32

 

- Đoạn từ kênh Thứ 3 đến kênh Xẻo Kè

200

100

50

32

-

 

PHỤ LỤC SỐ 04

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TẠI HUYỆN AN MINH

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Cây lâu năm

Cây hàng năm

Nuôi trồng thủy sản

Rừng sản xuất

I. Thị trấn Thứ 11

 

 

 

 

1

27

25

22

12

2

25

23

22

12

II. Các xã còn lại

 

 

 

 

1

26

24

22

12

2

24

22

22

12

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

1. Thị trấn Thứ 11

- Vị trí 1: trong phạm vi 500m tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (xáng Xẻo Rô, kênh Kim Quy đến giáp xã Vân Khánh, kênh Hãng, kênh Chệt Ớt, kênh Bà Điền, kênh Chủ Vàng);

- Vị trí 2: các vị trí còn lại.

2. Các xã còn lại

- Vị trí 1: trong phạm vi 500m tính từ bờ sông, kênh hiện hữu:

+ Xã Đông Hòa: sông xáng Xẻo Rô, kênh làng Thứ 7, kênh Thứ 8, kênh Phán Linh, kênh KT1, kênh Ông Lục, kênh Chệch Kỵ, kênh Ông Kiệt, kênh Năm Hữu, kênh Năm Tím, kênh Thứ Chín, kênh Cả Hổ, kênh Quảng Điển, kênh Thầy Hai;

+ Xã Đông Thạnh: sông xáng Xẻo Rô, kênh Mười Quang, kênh KT1, kênh Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu, kênh Ông Đường; kênh Quãng Điển, kênh Công Nghiệp, kênh Nguyễn Văn Chiếm, kênh Danh Coi;

+ Xã Đông Hưng: sông xáng Xẻo Rô, kênh KT1, kênh Thứ 10 - Rọ Ghe, kênh Hãng, kênh Danh Coi, kênh Mười Rẫy, kênh Hai Phát, kênh Kim Bắc, kênh Chệt Ớt, Bà Điền, kênh Chủ Vàng;

+ Xã Đông Hưng B: sông xáng Xẻo Rô, kênh xáng KT1, sông Trẹm, kênh Họa Đồ, kênh Năm Ấp Tý, kênh Ngã Bát, kênh Xã Lập, kênh 26/3;

+ Xã Thuận Hòa: tuyến kênh Chống Mỹ, tuyến kênh Xẻo Quao, tuyến kênh Xẻo Bần, rạch Thứ 8, rạch Thứ 9, rạch Thứ 10;

+ Xã Tân Thạnh: kênh Chống Mỹ, kênh Xẻo Nhàu, kênh Xẻo Ngát, kênh Xẻo Lá, kênh Nông Trường, rạch Bình Bát, kênh Xẻo Lúa;

+ Xã Đông Hưng A: tuyến kênh Chống Mỹ, kênh Thứ 10 - Rọ Ghe, kênh Xẻo Đôi, kênh Thuồng Luồng;

+ Xã Vân Khánh Đông: kênh Chống Mỹ, kênh Chủ Vàng, rạch Ông, rạch Bà, Chà Tre, Mường Đào, kênh Mười Thân, rạch Nằm Bếp, rạch Con Heo;

+ Xã Vân Khánh Tây: kênh Chống Mỹ, kênh xáng 3, kênh Ngọn Kim Quy;

+ Xã Vân Khánh: kênh Chống Mỹ, kênh Kim Quy, kênh xáng 3, Mương Đào, Ngọn Kim Quy.

- Vị trí 2: các vị trí còn lại.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

200

180

150

2

100

90

75

3

50

45

40

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Xã Đông Hòa

 

 

 

a

Đường Thứ Bảy - Cán Gáo

 

 

 

 

- Từ kênh làng Thứ 7 đến kênh Chệch Kỵ

460

230

115

 

- Từ kênh Chệch Kỵ đến kênh Năm Hữu

380

190

95

 

- Từ kênh Năm Hữu đến kênh Năm Tím

380

190

95

 

- Từ kênh Năm Tím đến kênh Cả Hổ

420

210

105

 

- Từ kênh Cả Hổ đến kênh Quảng Điền

345

173

86

b

Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô

 

 

 

 

- Từ kênh Thứ 7 Xẻo Quao đến kênh Ông Kiệt

290

145

73

 

Từ kênh chợ Thứ 9 mỗi bờ 500m

300

150

75

 

- Kênh Thứ 9 bờ Nam đến 500m

250

125

63

 

- Đường Thứ 8 - Thuận Hòa từ kênh xáng Xẻo Rô đến 1.000m

250

125

63

2

Xã Đông Thạnh

 

 

 

a

Đường Thứ 7 - Cán Gáo

 

 

 

 

- Từ kênh Quảng Điền đến kênh Mười Quang

345

173

86

 

- Từ kênh Mười Quang đến kênh Nguyễn Văn Chiếm

520

260

130

 

- Từ kênh Nguyễn Văn Chiếm đến kênh Danh Coi

345

173

86

 

- Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô, hai bờ cách kênh Chín Rưỡi 500m

250

125

63

b

Đường kênh Mười Quang

 

 

 

 

- Bờ Bắc từ lộ xe đến 500m

250

125

63

 

- Bờ Bắc từ kênh KT1 hướng về Xẻo Rô 500m

250

125

63

c

Đường Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu

 

 

 

 

Từ kênh xáng Xẻo Rô về hướng Xẻo Nhàu 1.000m

290

145

73

3

Xã Đông Hưng

 

 

 

a

Đường Thứ 7 - Cán Gáo

 

 

 

 

- Từ cống Ba Nghé đến kênh Danh Coi

400

200

100

 

- Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô (thuộc xã Đông Hưng)

250

125

63

b

Đường Thứ 10 - Rọ Ghe

 

 

 

 

- Bờ Bắc từ sông xáng Xẻo Rô đến 1.000m

290

145

73

c

Đường Thứ 11 - An Minh Bắc

 

 

 

 

- Bờ Nam từ kênh KT5 đến kênh KT4

290

145

73

 

- Bờ Nam từ kênh Đầu Ngàn đến kênh KT2

290

145

73

 

- Bờ Nam từ kênh KT2 đến kênh KT4

250

125

63

4

Xã Đông Hưng B

 

 

 

 

Đường Thứ 7 - Cán Gáo

 

 

 

 

- Từ kênh 26/3 đến kênh 25

400

200

100

 

- Từ kênh 25 đến Ngã Bát

290

145

73

5

Xã Đông Hưng A

 

 

 

a

Ngã tư Rọ Ghe

 

 

 

 

- Bờ Tây kênh Chống Mỹ về hai hướng 500m

290

145

73

b

Kênh Chống Mỹ

 

 

 

 

- Cách mỗi ngã tư về mỗi hướng 500m

250

125

63

6

Xã Vân Khánh Đông

 

 

 

 

- Từ ngã tư Rạch Ông về mỗi hướng kênh Chống Mỹ 500m

250

125

63

7

Xã Tân Thạnh

 

 

 

a

Đường kênh Chống Mỹ

 

 

 

 

- Cách mỗi ngã tư về hai hướng 500m

250

125

63

b

Đường Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu

 

 

 

 

- Từ ngã tư Xẻo Nhàu về hướng Đông Thạnh 1.000m

290

145

73

 

- Từ ngã tư Xẻo Nhàu đến đê quốc phòng

290

145

73

c

Kênh Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu

 

 

 

 

- Bờ Nam kênh Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu từ đê quốc phòng về hướng kênh Chống Mỹ 1.000m

250

125

63

8

Xã Thuận Hòa

 

 

 

a

Đường Thứ 8 - Thuận Hòa

 

 

 

 

- Từ ngã tư kênh Chống Mỹ về hướng Đông Hòa 1.000m

250

125

63

b

Bờ Tây kênh Chống Mỹ

 

 

 

 

- Cách ngã tư về hai hướng kênh Chống Mỹ 500m

250

125

63

9

Xã Vân Khánh

 

 

 

a

Đường Thứ 11 - Vân Khánh - đê quốc phòng

 

 

 

 

- Từ ngã tư Kim Quy về hướng Ủy ban nhân dân xã Vân Khánh 1.000m

290

145

73

 

- Bờ Nam từ kênh Chống Mỹ đến đoạn qua Trạm y tế xã 1.000m

250

125

63

 

- Từ đê quốc phòng về kênh Chống Mỹ 500m (cả hai bờ)

250

125

63

b

Tuyến kênh Chống Mỹ

 

 

 

 

- Bờ Tây cách mỗi ngã tư về hai hướng kênh Chống Mỹ

250

125

63

10

Xã Vân Khánh Tây

 

 

 

 

- Bờ Tây kênh Chống Mỹ từ giáp xã Vân Khánh đến Tiểu Dừa

250

125

63

 

- Kênh xáng 3 giáp Vân Khánh đến giáp Tiểu khu 2 bờ Đông

250

125

63

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Bờ Đông sông xáng Xẻo Rô (lộ)

 

 

 

 

 

 

- Từ cống Ba Nghé đến kênh Kim Bắc

460

230

115

58

40

 

- Từ kênh Kim Bắc đến kênh Bà Điền

575

288

144

72

40

 

- Từ kinh Bà Điền đến kinh Hãng

690

345

173

87

44

 

- Từ kinh Hãng đến kinh 26/3

575

288

144

72

40

2

Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô

 

 

 

 

 

 

- Từ kênh Chủ Vàng đến kênh Ba Thọ

290

145

73

40

-

 

- Từ kênh Ba Thọ đến giáp Khu tái định cư Trung tâm thương mại

575

288

144

72

40

 

- Từ kênh Kim Quy đến Cán Gáo 500m

345

173

86

43

40

 

- Đoạn còn lại đến kênh Xã Lập

290

145

73

40

-

3

Thứ 11 - An Minh Bắc

 

 

 

 

 

 

- Bờ Nam từ lộ xe đến 500m

460

230

115

58

40

 

- Đoạn cách lộ xe 500m đến giáp Đông Hưng

345

173

86

43

40

 

- Bờ Bắc từ lộ xe đến 500m

345

173

86

43

40

 

- Bờ Bắc từ lộ xe 500m đến giáp Đông Hưng

290

145

73

40

-

4

Thứ 11 - Vân Khánh

 

 

 

 

 

 

- Từ cống Kim Quy đến giáp Dự án Thứ 11

400

200

100

50

40

 

- Từ cống Kim Quy đến kênh Lung

290

145

73

40

-

 

- Bờ Nam cống Kim Quy vô chợ 500m

345

173

86

43

40

 

- Bờ Nam cống Kim Quy đến lâm trường

290

145

73

40

-

5

Đất ở thị trấn ngoài các khu vực trên

250

125

63

40

-

6

Khu Trung tâm thương mại, khu tái định cư

Thu theo các dự án

 

PHỤ LỤC SỐ 05

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Cây lâu năm

Cây hàng năm

Nuôi trồng thủy sản

I. Các xã: Bình An,Vĩnh Hòa Phú, Vĩnh Hòa Hiệp

1

60

50

60

2

50

45

50

3

45

39

45

II. Thị trấn Minh Lương

1

54

45

54

2

48

40

48

3

42

34

43

III. Các xã: Mong Thọ B, Mong Thọ, Giục Tượng, Mong Thọ A, Thạnh Lộc

1

41

36

43

2

40

33

40

3

37

30

37

IV. Xã Minh Hòa

1

40

36

40

2

37

34

37

3

33

31

33

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh cấp I-II (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20m), chân lộ, lề đường hiện hữu (đường có tên trong Bảng giá đất ở);

- Vị trí 2: sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10m đến nhỏ hơn 20m);

- Vị trí 3: các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

* Giá đất nông nghiệp dọc tuyến quốc lộ (tính từ lộ giới vào đến mét thứ 90): Quốc lộ 80: 70.000đ/m2; Quốc lộ 61, Quốc lộ 63: 60.000đ/m2.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

250

200

150

2

175

120

100

3

125

100

85

* Giá đất ở tại các cụm dân cư: áp dụng theo giá dự án.

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

* Cặp Quốc lộ (80, 61, 63)

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

- Từ cầu Quằn đến cống Bầu Thì

1.400

700

350

 

- Từ cống Bầu Thì đến cầu Móng

1.200

600

300

 

- Từ cầu Móng đến giáp ranh xã Thạnh Trị, huyện Tân Hiệp

1.000

500

250

2

Quốc lộ 61

 

 

 

 

- Từ ranh Rạch Sỏi (cống Tám Đô) đến Tòa án huyện

4.000

2.000

1.000

 

- Từ điểm cuối Trường Công an tỉnh (B8) đến cầu kênh 5 Thước

2.500

1.250

625

 

- Từ cầu kênh 5 Thước đến cầu Kapơhe

1.500

750

375

 

- Từ cầu Kapơhe - kênh Cầu Cống (ranh huyện Giồng Riềng)

1.000

500

250

3

Quốc lộ 63

 

 

 

 

- Từ cống Số 2 đến hết cây xăng An Thành

1.200

600

300

 

- Từ cuối cây xăng An Thành đến đầu lộ Bảng Vàng

1.400

700

350

 

- Từ đầu lộ Bảng Vàng đến đầu lộ vào Cảng cá Tắc Cậu

1.600

800

400

 

- Từ đầu lộ vào Cảng cá đến bến phà Tắc Cậu

2.000

1.000

500

 

- Từ cống Số 2 đến khu tái định cư (bên rạch Cái Thia)

1.200

600

300

* Các xã

I

Xã Bình An

 

 

 

1

Từ hết ranh trường Song ngữ đến hết nhà ông Huỳnh Văn Sén (ấp An Thành)

600

300

150

2

Từ Trung tâm chợ Tắc Cậu hướng về Lô 7 (ấp An Ninh) đến hết nhà ông Huỳnh Văn Trung

1.000

500

250

3

Đường từ đầu Lô 1 đến cuối Lô 2 (ấp An Ninh)

400

200

100

4

Lộ Bảng Vàng (từ Quốc lộ 63 - hết nhà ông Trần Văn Út)

900

450

225

5

Lộ kênh Kha Ma

900

450

225

6

Lộ An Bình (từ rạch Sóc Tràm đến hết Nhà máy bột cá Sáu Tâm)

900

450

225

7

Lộ An Bình (từ Nhà máy Sáu Tâm - cầu Xẻo Thầy Bẩy)

700

350

175

8

Từ cầu Xẻo Thầy Bẩy đến cầu Rạch Gốc

400

200

100

9

Từ Trung tâm chợ Tắc Cậu - hết cây xăng Thái Mậu Nghĩa (hướng về Hào Dầu - ấp An Thành)

1.000

500

250

10

Đường vào Cảng cá Tắc Cậu (kể cả khu vực trong Cảng cá)

1.800

900

450

11

Đất nội ô tái định cư đường C

1.800

900

450

12

Đất nội ô tái định cư đường D

1.600

800

400

13

Đất nội ô tái định cư đường E

1.400

700

350

14

Đất nội ô tái định cư đường B (giáp ranh quy hoạch)

1.200

600

300

15

Đất nội ô tái định cư đường A (đường Số 9)

1.000

500

250

16

Lộ cảng đường sông (từ Quốc lộ 63 đến rạch Sóc Tràm)

1.600

800

400

17

Đường cặp sông Cái Bé (từ bến phà Tắc Cậu đến rạch Sóc Tràm)

800

400

200

18

Đường Gò Đất (từ ranh thị trấn Minh Lương đến Cầu Sập)

400

200

100

19

Đường An Phước (Xà Xiêm cũ) (từ Quốc lộ 63 - hết trường học Xà Xiêm mới)

400

200

100

20

Đường Minh Phong (từ trụ sở ấp Minh Phong - hết trường học)

400

200

100

21

Đường cặp kênh Sóc Tràm từ cảng đường sông trở vào 1.000 mét (cả hai bên kênh)

500

250

125

22

Đường Cà Lang (từ Cảng cá đến kênh Kha Ma)

500

250

125

II

Xã Thạnh Lộc

 

 

 

1

Lộ kênh 6 Thạnh Lộc

400

200

100

2

Đường kênh Đòn Dông (từ bến đò bờ Nam đến kinh 5 ranh xã Mong Thọ A)

400

200

100

3

Đường cặp theo tuyến kênh Cái Sắn

500

250

125

4

Đường kinh 6 (từ kênh Đòn Đông đến giáp ranh xã Phi Thông) phía ấp Thạnh Hưng

300

150

85

5

Đường kênh Đòn Dông (từ bến đò bờ Bắc đến chùa Tà Bết)

300

150

85

6

Đường Tà Bết (từ chùa Tà Bết đến kênh Cựa Gà)

300

150

85

7

Đường kênh đường Trâu Nhỏ (từ cầu kênh 6 ngang trụ sở ấp Hòa Lợi đến hết nhà ông Năm Thiểu)

300

150

85

III

Xã Mong Thọ A

 

 

 

1

Đường kênh Đòn Dông (từ kênh 5 ranh giáp xã Thạnh Lộc đến giáp ranh huyện Tân Hiệp)

400

200

100

2

Đường kênh 4 Mong Thọ A

400

200

100

3

Đường kênh Ba Chùa

300

150

85

4

Đường cặp theo tuyến kênh Cái Sắn

500

250

125

5

Đường kênh 5A (từ đầu kênh Cái Sắn đến kênh Đòn Dông)

300

150

85

6

Trung tâm xã

500

250

125

IV

Xã Mong Thọ

 

 

 

1

Chợ Số 1 Mong Thọ (Trung tâm chợ qua mỗi bên 200m)

2.000

1.000

500

V

Xã Mong Thọ B

 

 

 

1

Đường Chung Sư (Trạm biến thế đến nhà bà Đẳng)

300

150

85

2

Chợ Nhà Thờ (ấp Phước Lợi)

1.400

700

350

3

Chợ cầu Móng

1.400

700

350

VI

Xã Vĩnh Hòa Hiệp

 

 

 

1

Lộ Tà Niên

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 61 đến ngã ba đi Cầu Ván

1.400

700

350

 

- Từ ngã ba đi Cầu Ván đến đầu vựa tép ông Hai Bửu

1.600

800

400

2

Đường Cầu Ván (từ lộ Tà Niên đến giáp ranh phường Rạch Sỏi)

1.200

600

300

3

Khu vực chợ Tà Niên

2.000

1.000

500

4

Đường từ Quốc lộ 61 đến cầu vào cụm dân cư vượt lũ Vĩnh Hòa Hiệp

900

450

225

5

Đường đá mé sông Tà Niên (từ vựa tép ông Hai Bửu đến hết Nhà máy Giải Phóng 1 cũ)

800

400

200

6

Đường từ ranh Nhà máy Giải Phóng 1 cũ đến giáp phường Rạch Sỏi (mé sông Tà Niên)

600

300

150

7

Đường từ Quốc lộ 61 (phòng thuốc nam) đến kênh Sua Đũa

700

350

175

8

Lộ ấp Vĩnh Thành A (từ đình Nguyễn Trung Trực đến cầu Chín Trí)

400

200

100

9

Đường ấp Vĩnh Thành (từ cầu Thanh Niên đến giáp ranh khu phố 7, phường Rạch Sỏi)

300

150

85

10

Đường ấp Vĩnh Thành (từ kênh Đập Đá đến giáp ranh khu phố 7, phường Rạch Sỏi)

300

150

85

11

Đường từ cầu Thanh Niên (Đập Đá) đến sông Cái Bé

300

150

85

12

Đường ấp Hòa Thuận (từ giáp ranh thị trấn Minh Lương đến kênh Tiếp Nước) hướng Tây

400

200

100

13

Đường ấp Hòa Thuận (từ cầu Năm Kế đến kênh Tiếp Nước - hướng Đông)

300

150

85

14

Đường kênh Sua Đũa từ kênh Tiếp Nước đến giáp ranh phường Vĩnh Lợi (hướng Tây)

500

250

125

15

Đường kênh Sua Đũa từ kênh Tiếp Nước đến giáp ranh phường Vĩnh Lợi (hướng Đông)

500

250

125

16

Đường đất đỏ Cù Là (từ cầu Năm Kế đến kinh cũ xã Giục Tượng)

600

300

150

17

Đường từ Quốc lộ 61 đến kênh Sua Đũa

700

350

175

18

Khu sinh lợi cụm dân cư vượt lũ ấp Sua Đũa

500

250

125

VII

Xã Giục Tượng

 

 

 

1

Lộ Cù Là - Giục Tượng (từ trụ sở ấp Tân Bình đến cầu 5 Thành, hướng Đông)

300

150

85

2

Trung tâm chợ xã

1.000

500

250

3

Lộ Giục Tượng (từ giáp ranh ấp Phước Hòa, xã Mong Thọ B đến Ủy ban nhân dân xã Giục Tượng)

800

400

200

4

Đường đất đỏ Tân Thành (từ trụ sở ấp Tân Bình đến giáp ranh xã Bàn Tân Định, huyện Giồng Riềng) hướng Nam

300

150

85

5

Đường cặp kênh Nước Mặn Mới (từ đầu rạch Láng Tượng đến đầu ngã tư kênh KH-I) hướng Bắc

300

150

85

VIII

Xã Vĩnh Hòa Phú

 

 

 

1

Đường Vĩnh Hòa 1 - Vĩnh Hòa 2 giáp cầu rạch Cà Lang

600

300

150

2

Đường Vĩnh Phú - Vĩnh Quới (từ kênh Khe Luông đến hết kênh Lồng Tắc)

500

250

125

3

Đường Vĩnh Đằng (từ giáp ranh thị trấn Minh Lương đến cầu trụ sở ấp Vĩnh Đằng)

700

350

175

4

Từ cầu Thanh Niên đến miếu Cây Dương (ấp Vĩnh Hội)

300

150

85

5

Từ cầu Thanh Niên đến Vàm Bà Lịch (ấp Vĩnh Hội)

300

150

85

6

Từ kênh Khe Luông đến hết đuôi cồn

300

150

85

7

Khu tái định cư ấp Vĩnh Hòa 1

500

250

125

IX

Xã Minh Hòa

 

 

 

1

Quốc lộ 61 bờ Bắc (từ giáp rạch Khoen Tà Tưng đến ngang Ủy ban nhân dân xã)

400

200

100

2

Khu vực chợ Chắc Kha

1.000

500

250

3

Đường Bình Lợi (từ chợ Chắc Kha đến cầu Chùa)

500

250

125

4

Từ cầu chùa Bình Lợi đến cầu Vàm Chụng Sà Đơn

400

200

100

5

Đường xóm Chụng (từ Quốc lộ 61 đến ngã ba Cầu Sập)

300

150

85

6

Đường từ cống nhà ông Tám Tỷ đến cầu Cảng

600

300

150

7

Đường từ cầu cảng đến giáp ranh xã Bàn Tân Định

500

250

125

8

Đường từ Quốc lộ 61 đến cống nhà ông Tám Tỷ

1.000

500

250

9

Đường cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Long (từ Quốc lộ 61 đến rạch Đường Trâu)

500

250

125

10

Đường Minh Hưng (từ Quốc lộ 61 đến cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Hưng)

500

250

125

11

Đường xóm Trại Cưa (từ cầu Chắc Kha đến Cầu Cống)

400

200

100

12

Đường An Khương (từ cầu Chắc Kha đến kênh KH-3)

400

200

100

13

Đường từ cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Hưng đến cầu Cảng

300

150

85

14

Đường từ kênh Cầu Cống đến kênh Chưng Bầu (ấp An Bình)

400

200

100

15

Đường từ bãi rác cũ đến ngã ba Cầu Sập (cặp rạch Kapơhe)

300

150

85

16

Đường từ cầu rạch Khoen Tà Tưng đến hết nhà ông Danh Út (ấp Bình Hòa)

300

150

85

Bảng 3: Giá đất ở đô thị

a) Thị trấn Minh Lương:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 61

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Minh Lương đến ngã ba đi Tắc Cậu

5.000

2.500

1.250

625

313

 

- Từ ngã ba đi Tắc Cậu đến điểm cuối Trường Công an tỉnh (B8)

3.500

1.750

875

438

219

 

- Từ cầu Minh Lương đến hết Tòa án huyện

4.000

2.000

1.000

500

250

2

Hai đường Trung tâm cặp chợ nhà lồng

 

 

 

 

 

 

- Hướng Bắc

3.600

1.800

900

450

225

 

- Hướng Nam

3.400

1.700

850

425

213

3

Quốc lộ 63

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba đi Tắc Cậu đến trụ sở Bảo hiểm xã hội huyện

2.500

1.250

625

313

157

 

- Từ trụ sở Bảo hiểm xã hội huyện đến cầu kênh Số 2

1.800

900

450

225

113

 

- Cặp theo rạch Cái Thia (từ nhà  ông Huỳnh Minh Trường đến kênh Số 2) hướng Nam

1.800

900

450

225

113

4

Đường vào Ủy ban nhân dân thị  trấn Minh Lương (từ Quốc lộ 61 đến hết Đài Truyền thanh huyện)

2.000

1.000

500

250

125

5

Đường chùa Cà Lang Ông (từ Quốc lộ 61 đến sông Minh Lương)

1.400

700

350

175

88

6

Từ cầu kênh Ba Xa đến cuối đường Hắc Kỳ (sông Minh Lương)

1.400

700

350

175

88

7

Từ cuối đường Hắc Kỳ đến đầu chùa Cà Lang Mương (sông Minh Lương)

1.000

500

250

125

85

8

Đường Hắc Kỳ (từ Quốc lộ 61 đến sông Minh Lương)

1.400

700

350

175

88

9

Đường Nhà Đèn (từ Quốc lộ 61 đến sông Minh Lương)

1.400

700

350

175

88

10

Đường từ ngang cổng chùa Cà Lang Ông qua chợ Minh Lương

1.200

600

300

150

85

11

Đường từ đầu cầu Minh Lương đến ranh chùa Cà Lang Ông (cặp rạch Cà Lang)

1.000

500

250

125

85

12

Đường vào Trạm xá cũ (từ Quốc lộ 61 đến ngã ba Cà Lang)

600

300

150

85

-

13

Đường từ Đài Truyền thanh huyện đến ngã ba Cà Lang (phía cặp khu Khối vận huyện)

600

300

150

85

-

14

Đường từ Quốc lộ 61 (quán cà phê Phượng) đến sông Minh Lương

1.000

500

250

125

85

b) Các tuyến đường khác (trong thị trấn Minh Lương):

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Đường Vĩnh Đằng (từ Quốc lộ 61 đến giáp ranh ấp Vĩnh Đằng, xã Vĩnh Hòa Phú)

800

400

200

2

Lộ Cù Là (từ Trường Dân tộc Nội trú đến giáp ranh ấp Hòa Thuận, xã Vĩnh Hòa Hiệp)

500

250

125

3

Lộ Cà Đao (từ Quốc lộ 61 đến sông Minh Lương)

400

200

100

4

Lộ Xã Hóa (từ Quốc lộ 61 đến sông Minh Lương)

400

200

100

5

Đường xóm Cao Lãnh (từ Quốc lộ 61 – sông Minh Lương)

400

200

100

6

Đường xóm Bà Hội (từ Quốc lộ 61 – sông Minh Lương)

500

250

125

7

Đường kênh 5 Thước đến trại giống (cả hai bên bờ kênh)

300

150

85

8

Đường từ cầu Ba Xa đến đầu rạch Cà Tứng

500

250

125

9

Đường cặp sông Minh Lương (từ ranh xã Vĩnh Hòa Hiệp đến ngã tư rạch Cà Lang, kênh KH-I) cả hai bên bờ kênh

400

200

100

10

Đường cặp kênh Cù Là (từ trụ sở khu phố Minh Lạc đến đầu ngã ba Giục Tượng)

400

200

100

11

Đường kênh KH-I (từ đầu kênh đến giáp ranh xã Giục Tượng) hướng Bắc

300

150

85

12

Đường kênh KH-I (từ đầu kênh đến giáp ranh xã Giục Tượng) hướng Nam

400

200

100

13

Đường kênh Ba Xa (cả haibên bờ kênh)

300

150

85

14

Đường Tổ 1B (từ giáp rạch Cái Thia đến hết đất ông Lương Kiều Tâm)

300

150

85

15

Đường cặp sông Minh Lương (từ đầu rạch Cà Tứng đến cầu kênh Kapơhe) cả hai bên bờ kênh

300

150

85

16

Đường từ Quốc lộ 61 (nhà ông Bảy Đại) đến giáp ranh ấp Vĩnh Đằng

300

150

85

17

Đường vào Khu dân cư ông Lâm (từ Quốc lộ 61 đến giáp ranh ấp Vĩnh Đằng)

300

150

85

 

PHỤ LỤC SỐ 06

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TẠI HUYỆN GIANG THÀNH

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Cây lâu năm

Cây hàng năm

Nuôi trồng thủy sản

1

18

22

15

2

14

18

12

3

12

14

9

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong Bảng giá đất ở);

- Vị trí 2: sau mét thứ 500 đến mét thứ 1.000 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10m đến nhỏ hơn 20m);

- Vị trí 3: các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

* Giá đất rừng sản xuất: 11.000đ/m2 . Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

230

130

85

2

125

65

45

3

65

35

27


b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ N1 (lộ Hà Giang)

 

 

 

 

- Từ giáp ranh thị xã Hà Tiên đến giáp ranh xã Phú Lợi

400

200

100

 

- Từ giáp ranh xã Phú Lợi đến HT2

500

250

125

 

- Từ HT2 đến rạch Cầu Mi

700

350

175

 

- Từ rạch Cầu Mi đến cầu Tà Êm

350

175

88

 

- Từ cầu Tà Êm đến rạch Cống Cả

450

225

113

 

- Từ rạch Cống Cả đến cống Nha Sáp

350

175

88

 

- Từ mố cầu Mẹt Lung ra mỗi bên 500m

400

200

100

 

- Từ mét thứ 501 trở về cống Nha Sáp

350

175

88

 

- Từ mét 501 đến ranh An Giang

350

175

88

2

Tuyến lộ và kênh Nông Trường (đoạn qua cụm dân cư Tà Êm) tính từ mét thứ 201 đến kênh 750

235

118

59

3

Trung tâm xã Tân Khánh Hòa

 

 

 

 

- Từ Trung tâm xã đi về hướng Đầm Chích đến cống Hà Giang cũ

400

200

100

 

- Từ Trung tâm xã đến cầu Giang Thành – Hà Giang

400

200

100

 

- Từ Trung tâm xã đến Trường tiểu học Tân Khánh Hòa (điểm Hòa Khánh)

300

150

75

c) Các cụm dân cư:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN CỤM DÂN CƯ

GIÁ

1

Cụm dân cư Trung tâm xã Vĩnh Điều

350

2

Cụm dân cư Chợ Đình

600

3

Cụm dân cư Tà Êm

600

4

Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Khánh Hòa

400

5

Cụm dân cư Đầm Chích (giai đoạn 1)

700

6

Cụm dân cư Đầm Chích (giai đoạn 2)

700

7

Cụm dân cư Tà Teng

350

8

Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Mỹ

650

9

Cụm dân cư Trung tâm xã Vĩnh Phú

500

 

PHỤ LỤC SỐ 07

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TẠI HUYỆN GIỒNG RIỀNG

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Cây lâu năm

Cây hàng năm

Rừng sản xuất

1

46

41

21

(tính chung toàn huyện)

2

43

38

3

40

35

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: tiếp giáp với kênh cấp I-II, lề đường của đường có tên trong Bảng giá đất ở và được tính đến mét thứ 250;

- Vị trí 2: tiếp giáp với kênh rạch, đường giao thông còn lại tính đến mét thứ 250; từ sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 trong cùng thửa đất vị trí 1;

- Vị trí 3: các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

* Giá đất nông nghiệp dọc theo Quốc lộ 61 (tính từ lộ giới vào 90m): 60.000đ/m2.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

280

240

200

2

168

144

120

3

112

96

80

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Xã Long Thạnh

 

 

 

 

- Từ cống Chắc Kha đến ranh Nhà máy đường

1.000

600

400

 

- Từ hết ranh Nhà máy đường đến cầu Bến Nhứt

1.700

1.020

680

 

- Từ cầu Bến Nhứt đến cống Đường Xuồng

700

420

280

 

- Từ cống Đường Xuồng đến cầu Đường Xuồng

1.000

600

400

 

- Từ cống Đường Xuồng đến giáp ranh đất xã Thới Quản

330

198

132

 

- Từ ngã ba Long Thạnh đến cống Ba Thiện

800

480

320

 

- Từ cống Ba Thiện đến giáp ranh thị trấn Giồng Riềng

500

300

200

 

- Từ cầu Số 2 đến cầu Ngã Tư (đường Gỗ Vàm).

300

180

120

 

- Từ cầu Ngã Tư (đường Gỗ Vàm) đến bến phà Vĩnh Thạnh

280

168

112

2

Thị trấn Giồng Riềng

 

 

 

 

- Đoạn cách cầu Rạch Tranh 300m đến giáp ranh xã Long Thạnh

500

300

200

 

- Từ cầu Rạch Tranh đi hướng xã Long Thạnh 300m

750

450

300

 

- Từ cầu Rạch Tranh đi hướng thị trấn Giồng Riềng 300m

650

390

260

 

- Đoạn cách cầu Rạch Tranh 300m đến bãi rác huyện

600

360

240

 

- Từ bãi rác huyện đến ranh đất cây xăng Chấn Nguyên

750

450

300

 

- Từ hết ranh đất cây xăng Chấn Nguyên đến ranh đất Ngân hàng Đông Á

1.350

810

540

 

- Từ cầu Hồng Hạnh (cầu chữ Y) đến bến phà xã Vĩnh Thạnh

400

240

160

 

- Từ kênh 1 đến kênh 6 hướng xã Thạnh Bình (Tỉnh lộ 963)

750

450

300

 

- Từ Ủy ban nhân dân thị trấn dọc kho lương thực đến hết ranh đất nhà bác sĩ Thu

1.200

720

480

 

- Từ ranh đất nhà bác sĩ Thu đến trụ sở khu vực 8

850

510

340

 

- Từ trụ sở khu vực 8 đến cầu kênh Ba Tường (giáp xã Thạnh Hòa)

350

210

140

3

Xã Vĩnh Thạnh

 

 

 

 

- Từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Thạnh đến Nhà máy xay lúa ông Ba Kỳ Đà

400

240

160

 

- Từ Nhà máy ông Ba Kỳ Đà đến bến phà Vĩnh Thạnh

300

180

120

 

- Từ cầu Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Thạnh dọc kênh Cây Dừa phía bên lộ chính đến kênh Sáu Thì

280

168

112

4

Xã Thạnh Hưng

 

 

 

 

- Từ ngã ba Nhà máy nước đến cầu Đài Chiến Sĩ

400

240

160

 

- Từ cầu Đài Chiến Sĩ bên lộ chính (Trung tâm xã) đến cầu Ba Lan

450

270

180

 

- Từ cầu Ba Lan đến giáp ranh xã Thạnh Phước

300

180

120

 

- Từ bến phà Thạnh Hưng đến giáp ranh xã Thạnh Lộc

300

180

120

5

Xã Ngọc Hòa

 

 

 

 

- Đoạn cách cầu KH7 xã Ngọc Hòa 500m đến giáp ranh xã Ngọc Chúc (Tỉnh lộ 963)

350

210

140

 

- Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi về hướng xã Ngọc Chúc 500m (Tỉnh lộ 963)

400

240

160

 

- Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi về hướng cầu Công Binh 500m (Tỉnh lộ 963)

400

240

160

 

- Đoạn cách KH7 xã Ngọc Hòa 500m đến bến phà Công Binh

350

210

140

 

- Từ bến phà Công Binh đến cầu Thác Lác hướng xã Hòa An

350

210

140

 

- Từ cầu Xẻo Mây đến cầu Mương Cộ

300

180

120

 

- Từ cầu Mương Cộ đến giáp ranh trường Trung học phổ thông Hòa Thuận

350

210

140

 

- Từ trường Trung học phổ thông Hòa Thuận đến cầu Hòa Thuận

450

270

180

6

Xã Hòa Hưng

 

 

 

 

- Từ cầu kênh Tám Phó đi hướng xã Hòa Hưng 500m

400

240

160

 

- Từ cách kênh Tám Phó 500m đến cầu kênh K14 (cầu Gòn)

350

210

140

 

- Từ kênh cầu K14 (cầu Gòn) đến trường tiểu học cũ

500

300

200

 

- Từ trường tiểu học cũ đến kênh Nhà Băng

350

210

140

 

- Từ cầu Thác Lác đến ranh đất cây xăng ông Tuấn

300

180

120

 

- Từ hết ranh đất cây xăng ông Tuấn đến hết ranh đất ông Bắc (đối diện chợ Hòa An)

400

240

160

7

Xã Hòa An

 

 

 

 

- Từ cầu Sắt nhà thờ đến cầu Út Triệu

1.600

960

640

 

- Từ ngã ba chợ đến cầu Xẻo Gia

1.400

840

560

 

- Từ cầu Xẻo Gia đến trường học ngang Ủy ban nhân dân xã Hòa An

500

300

200

8

Xã Hòa Thuận

 

 

 

 

- Từ cầu kênh Tám Phó đến cầu kênh lộ 62

450

270

180

 

- Từ cầu kênh lộ 62 đến cầu kênh Long Nia giáp tỉnh Hậu Giang

350

210

140

 

- Từ cầu chợ Hòa Thuận đến hết ranh đất trường Trung học cơ sở Hòa Thuận

1.500

900

600

 

- Từ cầu chợ Hòa Thuận đến hết ranh đất Ủy ban nhân dân xã hướng xáng cụt Xẻo Kim

1.500

900

600

 

- Ba đường đối diện dãy phố (nhà ông Đa, ông Nhân, ông Vinh)

1.500

900

600

 

- Đường cặp trường Trung học cơ sở Hòa Thuận (dãy giáo viên)

750

450

300

9

Xã Bàn Tân Định

 

 

 

 

- Dãy phố trung tâm chợ cũ

2.500

1.500

1.000

 

- Từ cầu kênh Nước Mặn đến kênh giáp đất sân bóng xã đối diện chợ

400

240

160

 

- Từ cầu kênh Nước Mặn đi hướng xã Thạnh Trị 500m

500

300

200

 

- Từ cách cầu kênh Nước Mặn 500m đến cầu kênh Tràm (giáp xã Thạnh Trị)

350

210

140

 

- Đoạn lộ từ cầu Chưng Bầu đến cầu Lô Bích

1.100

660

440

 

- Từ cầu Lô Bích đến giáp ranh đất xã Minh Hòa

700

420

280

10

Xã Ngọc Thành

 

 

 

 

- Từ cụm dân cư xã Ngọc Thành đến bãi rác (phía lộ chính)

300

180

120

 

- Từ bãi rác xã đến bến phà Xẻo Bần (phía lộ chính)

280

168

112

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã dọc theo kênh KH5 đến lò sấy lúa ông Nia (phía lộ chính)

400

240

160

 

- Từ lò sấy ông Nia đến giáp ranh xã Ngọc Chúc (phía lộ chính kênh KH5)

300

180

120

 

- Từ cầu kênh Xuôi đến cầu kênh Xâm Há (giáp ranh xã Ngọc Chúc tuyến kênh KH6)

300

180

120

11

Xã Ngọc Thuận

 

 

 

 

- Từ cầu Kênh Xuôi đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã phía chợ

700

420

280

 

- Từ ngã tư đối diện chợ kênh KH6 đến nhà Chín Quang

350

210

140

 

- Từ cầu kênh Xuôi đến hết ranh Nhà máy nước đá ông Sáu Tràng kênh Xuôi

400

240

160

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã đến cầu kênh Cơi 15 (KH6)

300

180

120

 

- Từ kênh Cơi 15 đến cầu Bờ Trúc (giáp ranh xã Thạnh Lộc lộ chính)

280

168

112

12

Xã Thạnh Bình

 

 

 

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã đến đầu kênh 6 (ranh thị trấn Giồng Riềng bên lộ chính Tỉnh lộ 963)

550

330

220

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã đến cầu kênh xáng Cò Tuất (Tỉnh lộ 963)

400

240

160

13

Xã Thạnh Hòa

 

 

 

 

- Từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã đến cầu Ba Tường (giáp ranh thị trấn Giồng Riềng lộ chính)

350

210

140

 

- Từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã đến cầu Láng Sơn (giáp ranh xã Bàn Thạch lộ chính)

300

180

120

14

Xã Ngọc Chúc

 

 

 

 

- Từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã Ngọc Chúc đến kênh Tám Liễu (Tỉnh lộ 963)

650

390

260

 

- Từ kênh Tám Liễu đến cầu Vàm Xáng (giáp ranh thị trấn phía Tỉnh lộ 963)

500

300

200

 

- Từ cầu Ngọc Chúc đến nhà thầy Tại đối diện Tỉnh lộ 963

300

180

120

 

- Từ cầu Ngọc Chúc dọc KH5 đến giáp ranh xã Ngọc Thành

350

210

140

 

- Từ cầu Ngọc Chúc dọc KH5 đến Rạch Chùa cũ

300

180

120

 

- Từ cầu Ngọc Chúc đến miếu (nhà ông Chệt Bích) đối diện chợ

300

180

120

 

- Từ cầu Ngọc Chúc đến kênh bờ bao đi về sông Cái Bé bên chợ

1.500

900

600

 

- Từ cầu Ngọc Chúc đến cầu Cựa Gà

500

300

200

 

- Từ cầu Cựa Gà đến giáp ranh đất xã Ngọc Hòa phía lộ chính (Tỉnh lộ 963)

400

240

160

 

- Từ cầu lộ 62 đến cầu kênh Xâm Há giáp ranh xã Ngọc Thành

350

210

140

15

Xã Thạnh Lộc

 

 

 

 

- Từ cầu Bờ Trúc về hướng kênh ranh 500m phía lộ chính

350

210

140

 

- Từ cầu Bờ Trúc đi hướng xã Thạnh Hưng 500m phía lộ chính

350

210

140

 

- Đoạn cách cầu Bờ Trúc 500m đi đến kênh ranh (phía lộ chính)

300

180

120

 

- Đoạn cách cầu Bờ Trúc 500m đi đến ranh đất xã Thạnh Hưng (phía lộ chính)

300

180

120

 

- Từ cầu qua cụm dân cư kênh ranh đến cầu Bờ Trúc (giáp ranh xã Ngọc Thuận lộ chính)

280

168

112

16

Xã Hòa Lợi

 

 

 

 

- Từ cầu Ba Xéo đến cống Hai Đáo (Trung tâm xã)

400

240

160

 

- Từ cống Hai Đáo đến kênh ranh

300

180

120

 

- Từ cầu Ba Xéo đến kênh Nhà Băng

300

180

120

17

Xã Thạnh Phước

 

 

 

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã đến ranh xã Thạnh Hưng (phía lộ chính)

300

180

120

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã đến ranh xã Thới Đông

300

180

120

18

Xã Bàn Thạch

 

 

 

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã đến cầu Chưng Bầu

350

210

140

 

- Từ cầu kênh Láng Sơn đến cầu kênh Giồng Đá

300

180

120

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Từ cầu Giồng Riềng đến cầu Bông Súng

3.800

2.280

1.520

760

380

2

Hai bên chợ Giồng Riềng

 

 

 

 

 

 

- Từ Lộ Giồng Riềng đến đầu lộ nhà bà Hằng

3.500

2.100

1.400

700

350

 

- Từ lộ Giồng Riềng đến đầu lộ tiệm vàng Thoại Lến

3.500

2.100

1.400

700

350

3

Từ nhà bà Kim Châu đến ngã ba Phòng Tài chính

 

 

 

 

 

 

- Từ nhà bà Kim Châu đến đầu đường nhà ông Mực

1.600

960

640

320

160

 

- Từ đầu đường nhà ông Mực đến ngã ba Phòng Tài chính

1.800

1.080

720

360

180

4

Lộ Giồng Riềng đến cầu đình Thạnh Hòa

 

 

 

 

 

 

- Từ lộ Giồng Riềng đến ngã tư nhà bà Tám Láng

2.200

1.320

880

440

220

 

- Từ ngã tư nhà bà Tám Láng đến cầu đình Thạnh Hòa

1.000

600

400

200

100

5

Từ trạm bơm bệnh viện đến kênh 1 (hai bên bờ kênh Lò Heo)

500

300

200

100

80

6

Từ Công an - Phòng Tài chính đến ngã ba Nhà thiếu nhi

1.800

1.080

720

360

180

7

Từ đầu đường nhà ông Mực đến kênh Lò Heo

1.800

1.080

720

360

180

8

Từ đầu đường doanh nghiệp Long Phương đến hàng rào Nhà thiếu nhi

1.800

1.080

720

360

180

9

Từ đầu đường Quỹ Tín dụng cũ đến hàng rào Nhà thiếu nhi

1.800

1.080

720

360

180

10

Từ cầu kênh 1 đến cầu Vàm Xáng Thị đội

2.000

1.200

800

400

200

11

Từ kênh khu C nhà ông Út Kính (đối diện chợ Giồng Riềng) chạy dọc đến Thánh Thất Cao Đài

1.000

600

400

200

100

12

Từ ngã ba Nhà thiếu nhi đến cầu Khu vực 7

900

540

360

180

90

13

Từ đầu đường nhà ông Tẻn cặp Công an huyện đến hàng rào Nhà thiếu nhi

1.200

720

480

240

120

14

Từ nhà Ba Nhi cặp trường Trung học cơ sở Mai Thị Hồng Hạnh

1.200

720

480

240

120

15

Từ ngã ba Nhà thiếu nhi đến cầu qua Trường Tiểu học thị trấn Giồng Riềng 2 đến giáp ranh khu tái định cư

1.000

600

400

200

100

16

Từ tượng đài Mai Thị Hồng Hạnh đến giáp Tỉnh lộ 963

1.500

900

600

300

150

17

Từ Ngân hàng Đông Á đến cầu Giồng Riềng

1.600

960

640

320

160

18

Từ trạm bơm bệnh viện đến đầu kênh 1 dọc đê bao phía bên sân vận động đến cầu kênh 1 giáp Tỉnh lộ 963

800

480

320

160

80

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 08

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TẠI HUYỆN GÒ QUAO

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

I. Các xã, thị trấn: thị trấn Gò Quao, Vĩnh Hòa Hưng Nam, Định An, Định Hòa

1

38

34

24

2

36

32

22

3

34

30

20

II. Các xã: Vĩnh Phước B, Vĩnh Thắng, Vĩnh Tuy

1

36

32

24

2

34

30

22

3

32

28

20

III. Các xã: Vĩnh Phước A, Vĩnh Phước B, Thủy Liễu, Thới Quản

1

35

31

24

2

34

30

22

3

31

27

20

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh cấp I-II (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20m), chân lộ, lề đường hiện hữu (đường có tên trong Bảng giá đất ở);

- Vị trí 2: sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10m đến nhỏ hơn 20m);

- Vị trí 3: các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

* Giá đất nông nghiệp dọc tuyến quốc lộ, tỉnh lộ (tính từ lộ giới vào đến mét thứ 90): Tỉnh lộ 12 (thị trấn Gò Quao, xã Định An), Quốc lộ 61: 60.000 đồng/m2.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

240

220

200

2

180

170

160

3

140

130

120

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 61 (phía đất liền với lộ)

 

 

 

 

- Từ cầu Đường Xuồng đến hết đất chùa Thanh Gia

700

350

175

 

- Từ chùa Thanh Gia đến hết đất ông Danh Thảo (phía Nam Quốc lộ 61)

550

275

138

 

- Từ đất ông Danh Thảo (phía Nam Quốc lộ 61) đến giáp mốc QHTT xã (cũ)

450

225

120

 

- Từ mốc QHTT xã (cũ) đến hết trường Tiểu học 1 (phía Nam Quốc lộ 61)

450

225

120

 

- Từ nhà ông Lê Trung Thành đến giáp ranh xã Định An (phía Nam Quốc lộ 61)

400

200

120

 

- Từ chùa Thanh Gia đến giáp mốc QHTT xã (cũ) (phía Bắc Quốc lộ 61)

550

275

138

 

- Từ mốc QHTT xã (cũ) đến hết đất ông Hạng (phía Bắc Quốc lộ 61)

700

350

175

 

- Từ giáp đất ông Hạng đến giáp ranh xã Định An (phía Bắc Quốc lộ 61)

550

275

138

 

- Từ ranh xã Định Hòa đến đầu cầu Rạch Tìa (phía chùa)

550

275

138

 

- Từ cầu Rạch Tìa đến đầu cầu Sóc Ven (phía Nam Quốc lộ 61)

900

450

225

 

- Từ đầu cầu Rạch Tìa đến cầu Sóc Ven (phía Bắc Quốc lộ 61)

700

350

175

 

- Từ đầu cầu Sóc Ven đến giáp cống Huyện đội

1.300

650

325

 

- Từ cống Huyện đội đến mốc QH Trung tâm xã

1.000

500

250

 

- Từ cống Huyện đội đến hết mốc QHTT xã (phía không lộ)

500

250

125

 

- Từ mốc QHTT Định An đến kênh xáng mới (cây xăng Năm Hoàng)

1.000

500

250

 

- Từ kênh xáng mới đến giáp mốc QHTTCN-TTCN VHHN

550

275

138

 

- Từ mốc QHTTCN-TTCN đến cầu Cái Tư

800

400

200

 

- Từ bến phà cũ đến nhà ông Thanh

600

300

150

2

Tỉnh lộ

 

 

 

2.1

Đường từ Lộ Quẹo - Gò Quao

 

 

 

 

- Từ ngã ba Lộ Quẹo đến ranh xã Định An - thị trấn

700

350

175

 

- Từ ranh thị trấn - Định An đến đầu cầu Ba Láng

700

350

175

 

- Từ đầu cầu Ba Láng đến giáp đất Trường cấp III (cặp hàng rào nhà ông Tám Lợi)

1.200

600

300

 

- Từ Trường cấp III (cặp hàng rào nhà ông Tám Lợi) đến đầu cầu Chợ (phía Tây - Ngân hàng Nông nghiệp - Phát triển nông thôn)

2.000

1.000

500

2.2

Đường thị trấn - Vĩnh Phước B – Vĩnh Thắng - Vĩnh Tuy

 

 

 

 

- Từ đầu cầu Mương Lộ đến cầu Đường Trâu

330

165

120

 

- Từ cầu Đường Trâu đến bến phà Xáng Cụt

300

150

120

 

- Từ bến phà Xáng Cụt đến hết Khu tái định cư Vĩnh Thắng

Giá theo phương án tài chính

 

 

 

- Từ hết Khu tái định cư Vĩnh Thắng đến giáp kênh 1

450

225

120

 

- Từ cầu kênh 1 Vĩnh Thắng đến giáp ranh Vĩnh Tuy

350

175

120

 

- Từ giáp ranh Vĩnh Thắng đến kênh Cống Đá

350

175

120

 

- Từ kênh Cống Đá đến giáp đất Tám Phòng

450

225

120

 

- Từ đất Tám Phòng đến hết đất Ba Trí (đất liền lộ)

450

225

120

 

- Từ đất Ba Trí đến cầu Đỏ Vĩnh Tuy

350

175

120

3

Huyện lộ

 

 

 

 

Đường Định An - Vĩnh Hòa Hưng Bắc (phía đất liền lộ)

 

 

 

 

- Từ ngã ba Sóc Ven đến cầu Chùa cũ (hai bên)

1.400

700

350

 

- Từ đầu cầu Chùa cũ Định An đến cầu Kênh Mới (Đường Mây)

700

350

175

 

- Từ cầu Kênh Mới đến giáp ranh xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

300

150

120

 

- Từ giáp ranh Định An đến cầu Ông Cả (đất liền lộ)

300

150

120

 

- Từ cầu Ông Cả đến vàm Kênh Mới (đất liền lộ)

300

150

120

4

Đất các tuyến đường Trung tâm xã và chợ

 

 

 

4.1

Xã Thủy Liễu

 

 

 

 

- Từ cầu Lê Công Năm đến cầu Mương Ranh

450

225

120

 

- Từ cầu Mương Ranh đến giáp ranh xã Định Hòa

350

175

120

 

- Từ giáp ranh xã Định Hòa đến cầu Bạc Ía

300

150

120

 

- Từ cầu Bạc Ía đến cầu Năm Cua

300

150

120

 

- Từ cầu Năm Cua đến hết đất bà Lành

450

225

120

 

- Từ đất bà Lành đến cầu Đập (Đức Phương)

800

400

200

 

- Từ cầu Đập (Đức Phương) đến cầu miễu Ông Tà

300

150

120

 

- Từ cầu miễu Ông Tà đến vàm Cái Bần Thủy Liễu

250

125

120

 

- Từ đất bà Lịnh đến hết đất ông Lê Ngọc Huy

350

175

120

4.2

Xã Vĩnh Tuy

 

 

 

 

- Từ Trung tâm xã Vĩnh Tuy đến các tuyến sau: đất Tám Phòng, Ba Trí và đất Mười Đệ

450

225

120

 

- Từ đất Mười Đệ đến giáp Lương Tâm

350

175

120

 

- Từ Trung tâm xã đến đất ông Đồng Vĩnh Tuy

250

125

120

 

- Từ Trung tâm xã đến đất Bảy Lao Vĩnh Tuy

250

125

120

 

Khu vực Trung tâm chợ Vĩnh Tuy: từ nhà ông Hùng, Quách Hán Thông, Ba Đàn và thầy Nghĩa

1.400

700

350

 

- Khu tái định cư chợ Vĩnh Tuy đến nhà ông Hùng

800

400

200

 

- Đất còn lại nằm trong khu quy hoạch chợ Vĩnh Tuy

1.000

500

250

4.3

Xã Thới Quản

 

 

 

 

- Từ giáp ranh xã Long Thạnh huyện Giồng Riềng đến cầu kênh Thủy Lợi Xuân Đông

380

190

120

 

- Từ kênh Thủy Lợi Xuân Đông đến chợ ngã tư cũ (nhà thầy giáo Ngân)

400

200

120

 

- Từ chợ ngã tư cũ (nhà thầy giáo Ngân) đến vàm đường tắt

250

125

120

 

- Từ cầu trường học ấp Xuân Đông đến trước chùa Thới An

350

175

120

 

- Từ trước chùa Thới An đến kênh Thủy Lợi chòm mả (Trường cấp II)

380

190

120

 

- Từ chùa Thới An đến trụ sở ấp Thới Đông

350

175

120

4.4

Xã Định Hòa

 

 

 

 

- Từ cầu Cà Nhung (giáp Quốc lộ 61) đến hết chùa Tà Mum

300

150

120

 

- Từ chùa Tà Mum đến Trường Tiểu học 2 (Bần Bé)

250

125

120

 

- Đường từ giáp ranh thị trấn Gò Quao đến giáp ranh xã Thủy Liễu

350

175

120

 

- Từ nhà Trịnh Văn Bá đến hết nhà Hà Thanh Liêm

300

150

120

 

- Từ nhà Hà Thanh Liêm đến giáp ranh nhà Út Thôi

250

125

120

 

- Từ cầu kênh Cây Xoài đến cầu kênh Thân B

250

125

120

 

- Từ cầu Đường Xuồng đến hết nhà ông Bạc

400

200

120

 

- Từ nhà ông Danh Thảo đến hết nhà ông Châu Đình Húa

300

150

120

 

- Khu Trung tâm chợ Cà Nhung (từ Trường Tiểu học 1) đến hết nhà ông Danh Đông; từ nhà bà Bảy Thảo, ông Sáu Hoàng đến giáp khu vượt lũ

900

450

225

 

- Từ nhà ông Sáu Phúc đến hết nhà bà Thị Mai (cặp kênh KH5)

300

150

120

 

- Từ nhà ông Dương Văn Minh đến giáp ấp Phước Thới, thị trấn (kênh Tà Khoa)

300

150

120

 

- Từ nhà ông Hạng đến hết đất ông Danh Chương

300

150

120

 

- Từ nhà ông Huỳnh Văn Mia đến nhà ông Huỳnh Văn Thống

300

150

120

 

- Từ nhà ông Trần Phước Hải đến giáp ranh xã Thủy Liễu

300

150

120

 

- Khu dân cư vượt lũ giá theo phương án

 

 

 

4.5

Xã Vĩnh Thắng

 

 

 

 

- Từ bến phà Xáng Cụt đến Phòng khám khu vực xã Vĩnh Thắng và đến bến phà qua xã Vĩnh Phước A (bọc qua cua đường Số 4)

450

225

120

 

- Từ nhà ông Lăng Thanh Hùng đến hết khu quy hoạch mở rộng Xí nghiệp Chế biến lương thực xuất khẩu xã Vĩnh Thắng

350

175

120

4.6

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam

 

 

 

 

* Trung tâm chợ Cái Tư

 

 

 

 

- Lô 1 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch)

1.400

700

350

 

- Lô 2 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch)

1.200

600

300

 

- Lô 3 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch)

1.000

500

250

 

- Lô 4 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch)

800

400

200

 

- Đường Số 18 cặp sông Cái đến tiệm sửa máy ông Út (khu chợ cũ)

500

250

125

 

- Tuyến cặp sông Cái Tư từ cầu Cái Tư đến nhà ông Bảy Cát - kinh Bốn Thước

400

200

120

 

- Từ vàm kênh Ông Ký đến vàm kênh Năm Lương (tuyến Ô Môn) cặp sông Cái Lớn

400

200

120

 

- Từ đầu kênh Tài Phú đến hết phần đất ông Cường (đối diện chợ Cái Tư)

500

250

125

 

- Từ nhà ông Tư Cẩn đến nhà ông Bạc (đối diện chợ Cái Tư)

400

200

120

 

- Từ cầu chợ Cái Tư đến kinh Năm Dần

300

150

120

 

- Khu dân cư vượt lũ (cụm Bờ Dừa) giá theo phương án

 

 

 

4.7

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

 

 

 

 

- Từ vàm Thác Lác - Ô Môn đến kênh Ngã Quát (Ủy ban nhân dân)

280

140

120

 

- Kênh Ngã Quát đến giáp ranh xã Hòa Thuận, Giồng Riềng

250

125

120

 

- Từ khu vượt lũ đến giáp kênh Ba Hồ (phía Ủy ban nhân dân xã)

400

200

120

 

- Từ kênh Ba Hồ đến kênh Ba Ẩn giáp lộ Ô Môn - Xà No

300

150

120

 

- Từ kênh Ông Bồi đến giáp nghĩa trang (đê bao)

300

150

120

 

- Từ nghĩa trang đến giáp Hòa Thuận (đê bao Ô Môn - Xà No)

250

125

120

 

- Từ kênh Ông Bồi giáp Vĩnh Hòa Hưng Nam (đê bao)

250

125

120

 

- Khu dân cư vượt lũ giá theo phương án

 

 

 

4.8

Xã Vĩnh Phước B

 

 

 

 

- Từ vàm kênh Đường Trâu - cầu Chủ Mon (cặp sông Cái)

330

165

120

 

- Khu dân cư giá theo phương án

 

 

 

4.9

Xã Vĩnh Phước A

 

 

 

 

- Bến đò chú Tư Thuận đến cầu kênh Đòn Dong Xáng Cụt ấp Phước Lợi

280

140

120

 

- Từ cầu Kênh Đòn Dong Xáng Cụt ấp Phước Lợi đến hết phần đất của ông Sua (giáp đất cô Liên)

250

125

120

 

- Từ phần đất của ông Sua (giáp đất cô Liên) đến kênh Bao 2 ấp Phước Minh

280

140

120

 

- Từ bến phà ông Mão đến cầu kênh Đòn Dong ấp Phước Minh

250

125

120

 

- Từ kênh Bao 2 đến đất ông Tròn kênh 5

250

125

120

4.10

Xã Định An

 

 

 

 

- Khu vực chợ cũ (từ lộ nhựa đến cầu cặp nhà ông Danh, hai bên dãy phố)

1.400

700

350

 

- Từ đầu cầu chợ mới theo trục lộ chợ đến cặp mé sông (nhà ông Tuấn)

1.200

600

300

 

- Từ nhà bác sĩ Hùng đến nhà ông Khánh

1.000

500

250

 

- Từ nhà ông Tư Sang đến dãy phố nhà ông Túc

1.000

500

250

 

- Từ nhà bà Xuân (thợ may) đến hết dãy phố sau nhà ông Hạnh (Xã đội)

950

475

238

 

- Từ nhà ông Lưu Thủy đến hết dãy phố nhà ông Mai bưu điện

950

475

238

 

- Từ nhà bác sĩ Hùng đến nhà ông Đẩu

600

300

150

 

- Còn lại các tuyến trong chợ mới

600

300

150

 

- Từ lộ nhựa đến hãng nước đá Ông Thành

700

350

175

 

- Khu dân cư vượt lũ

Giá theo phương án

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

1

Trạm Bảo vệ thực vật - cầu Vĩnh Phước (cũ)

800

400

200

120

2

Nhà Tư Tý - cầu Mương Lộ (cặp kênh)

500

250

125

120

3

Kho bạc - cầu Mương Lộ (Nhà văn hóa)

750

375

188

120

4

Ban Dân vận - giáp lộ nhựa (sân bóng đá)

400

200

120

-

5

Nhà Công vụ - giáp lộ nhựa (khu cán bộ)

400

200

120

-

6

Nhà Công vụ - giáp nhà bà Tường (đường nhựa)

400

200

120

-

7

Trung tâm Chính trị - giáp nhà ông Diệp

400

200

120

-

8

Viện Kiểm sát - giáp Phòng Giáo dục

400

200

120

-

9

Nhà ông Hoàng - nhà ông Quang

300

150

120

-

10

Bệnh viện - Ngã Năm (cặp mé sông)

300

150

120

-

11

Đầu cầu chợ Gò Quao - hết Trường Tiểu học thị trấn

600

300

150

120

12

Trường Tiểu học thị trấn - Ngã Năm

300

150

120

-

13

Cầu Ngã Năm - giáp Trường cấp II (cầu KH6-2 bên)

250

125

120

-

14

Trường cấp II - khu tái định cư

300

150

120

-

15

Cầu KH6 - nhà ông Nguyễn Văn Có

250

125

120

-

16

Đầu cầu Mương Lộ - hết nhà ông Hai Sơn

250

125

120

-

17

Đầu cầu Vĩnh Phước - giáp Thất Cao Đài (cặp sông Cái)

500

250

125

120

18

Thất Cao Đài - giáp vàm kênh Đường Trâu

350

175

120

-

19

Cầu Vĩnh Phước - hết nhà Lê Văn Du

350

175

120

-

20

Hẻm nhà cô Xuyến

300

150

120

-

21

Đất nằm ngoài các tuyến đường và Trung tâm thị trấn

250

125

120

-

22

Khu tái định cư

300

150

120

-

23

Khu Trung tâm thương mại

Giá theo phương án tài chính

 

PHỤ LỤC SỐ 09

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TẠI HUYỆN HÒN ĐẤT

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

I. Nam Quốc lộ 80 (phía ra biển)

a) Khu 1: từ cầu Số 2, xã Mỹ Lâm đến kênh cầu Vàm Răng

1

45

40

12

2

36

32

10

b) Khu 2: từ cầu Vàm Răng đến kênh cầu Số 9

1

40

36

12

2

36

30

10

c) Khu 3: từ kênh cầu Số 9 đến kênh cầu Lình Huỳnh

1

34

25

10

2

27

20

8

d) Khu 4: từ kênh cầu Lình Huỳnh đến kênh cầu Vàm Rầy

1

28

16

10

2

22

13

8

đ) Khu 5: từ kênh cầu Vàm Rầy đến kênh cầu T5 (giáp Kiên Lương)

1

22

15

10

2

18

12

8

II. Bắc Quốc lộ 80 (phía An Giang)

a) Khu 1: từ cầu Số 2, xã Mỹ Lâm đến kênh Ba Thê (Sóc Xoài)

1

40

28

10

2

32

22

8

b) Khu 2: từ kênh Ba Thê (Sóc Xoài) đến kênh Tri Tôn

1

34

22

10

2

27

18

8

c) Khu 3: từ kênh Tri Tôn đến kênh T5 xã Bình Giang (giáp Kiên Lương)

1

28

15

10

2

22

12

8

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: đối với tất cả các thửa đất tiếp giáp với bờ kênh, lề đường, lề lộ;

- Vị trí 2: đối với tất cả các thửa còn lại không thuộc vị trí 1.

* Giá đất rừng sản xuất: 7.000đ/m2. Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

250

200

150

2

125

100

80

3

80

70

60

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Từ cầu Số 2 đến hết chợ cầu Số 2 (Trường Mỹ Lâm 3)

2.000

1.000

500

2

Từ Trường Mỹ Lâm 3 đến cầu Số 3

1.500

750

375

3

Từ cầu Số 3 đến cầu Tà Manh

1.000

500

250

4

Chợ Mỹ Lâm (chợ cũ)

1.500

750

375

5

Chợ cầu Số 3

1.500

750

375

6

Chợ cầu Số 5

1.400

700

350

7

Đường bờ Nam kênh Sóc Suông đoạn từ kinh Tà Hem đến chùa Bửu Sơn (TTSS)

400

200

100

8

Đường bờ Nam kinh Sóc Suông đoạn từ chùa Bửu Sơn đến kinh Tà Lúa (kinh cầu Số 4) thị trấn Sóc Sơn

500

250

125

9

Đường Tà Lúa: từ kinh Sóc Suông đến cầu Kinh Cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Đông kinh Tà Lúa (kinh Số 4)

500

250

125

10

Đường Tà Lúa: từ cầu Kinh Cũ đến rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Đông kinh Tà Lúa (kinh Số 4)

400

200

100

11

Từ kinh Sóc đến đầu Kinh Cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Tây kinh Tà Lúa (kinh Số 4)

500

250

125

12

Từ Kinh Cũ đến rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Tây kinh Tà Lúa (kinh Số 4)

400

200

100

13

Từ cầu Số 5 đến cống Số 9 (trừ các khu chợ)

800

400

200

14

Chợ Kiên Bình

1.600

800

400

15

Chợ Kiên Bình (cụm dân cư)

600

300

150

16

Đường cống Số 7 (từ cầu Kiên Bình đến Rạch Phóc Thổ Sơn)

300

150

75

17

Từ cầu Vàm Răng (bờ Đông) đến rạch Giáo Phó

300

150

75

18

Từ chợ Tròn đến cầu Kinh Sóc (Sơn Kiên)

300

150

75

19

Từ ngã ba Mương Kinh đến Đê biển

300

150

75

20

Từ cầu Vàm Răng (bờ Tây) đến ngã tư Kinh Mới

400

200

100

21

Từ ngã tư Kinh Mới đến cầu Giàn Gừa

400

200

100

22

Từ cống Số 9 đến bệnh viện

1.500

750

375

23

Từ Thất Cao Đài đến cầu Lình Huỳnh

1.000

500

250

24

Từ cống Số 9 đến ngang Trường cấp 3 (Bắc kinh Rạch Giá - Hà Tiên)

500

250

125

25

Từ Trường cấp 3 đến ngã ba đầu doi (Bắc kinh Rạch Giá - Hà Tiên)

800

400

200

26

Từ Trung tâm thương mại thị trấn Hòn Đất đến kinh 1 thị trấn Hòn Đất (bờ Tây kinh Tri Tôn - Hòn Sóc)

500

250

125

27

Từ kinh 1 đến kinh 2 (bờ Tây kinh Tri Tôn - Hòn Sóc)

300

150

75

28

Từ ngang cống Số 9 đến kinh Sóc Xoài – Ba Thê (Bắc kinh Rạch Giá - Hà Tiên)

300

150

75

29

Từ kinh Sóc Xoài - Ba Thê đến ngang cầu Tà Hem (Bắc kinh Rạch Giá - Hà Tiên)

1.000

500

250

30

Từ ngang cầu Tà Hem đến ngang cầu Số 2 (Bắc kinh Rạch Giá - Hà Tiên)

300

150

75

31

Từ kinh 1 Đường Hòn (thị trấn Hòn Đất) đến cầu Hòn Sóc (Thổ Sơn)

1.000

500

250

32

Từ cầu Hòn Sóc đến cầu Mương Lộ

800

400

200

33

Từ cầu Mương Lộ đến kinh 11 (đê bao)

500

250

125

34

Kinh 11 (đê bao) đến trường Phan Thị Ràng

1.000

500

250

35

Từ trường Phan Thị Ràng đến Ủy ban nhân dân xã Thổ Sơn

1.100

550

275

36

Từ Ủy ban nhân dân xã Thổ Sơn đến mộ Chị Sứ xã Thổ Sơn

1.000

500

250

37

Từ Mộ Chị Sứ đến cống Vạn Thanh

900

450

225

38

Từ Ủy ban nhân dân xã Thổ Sơn đến cống Hòn Quéo

900

450

225

39

Từ cống Vạn Thanh đến cống Hòn Quéo (đường đê)

400

200

100

40

Từ cống Hòn Quéo đến chùa Lình Huỳnh

900

450

225

41

Chợ Hòn Me xã Thổ Sơn

1.300

650

325

42

Từ cống Hòn Quéo đến chùa Hòn Quéo

900

450

225

43

Từ cống Vạn Thanh đến cầu Rạch Phóc

300

150

75

44

Từ mộ Chị Sứ chạy quanh núi Hòn Đất – Bãi Tra đến ngã ba chùa

500

250

125

45

Từ chợ Hòn Me đến ngã ba Đài Truyền hình

1.000

500

250

46

Từ ngã ba Đài Truyền hình đến nhà ông Tư Cang

500

250

125

47

Từ Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng vòng núi Hòn Sóc phía Tây đến ngã ba lộ mới

500

250

125

48

Từ cầu Lình Huỳnh đến cầu 283

600

300

150

49

Từ cầu 283 đến giáp cụm dân cư Bình Sơn

600

300

150

50

Từ cầu Vàm Rầy ra biển

400

200

100

51

Từ cầu Vàm Rầy đến cầu Tám Ngàn trở lên phía cầu Bình Giang 2 cách 500 mét

1.200

600

300

52

Từ cầu vượt Tám Ngàn đến giáp An Giang

600

300

150

53

Từ cụm dân cư đến cầu Vàm Rầy

1.500

750

375

54

Từ cách cầu Bình Giang II, 500m đến kinh T5 (trừ các khu chợ)

600

300

150

55

Từ chợ Bình Giang trở về hướng Rạch Giá 500m và từ chợ Bình Giang đến nhà thờ phía Kiên Lương

1.300

650

325

56

Từ chợ Lình Huỳnh qua cống Lình Huỳnh 500m

900

450

225

57

Chợ Lình Huỳnh

1.300

650

325

58

Từ chợ Lình Huỳnh ra biển

1.000

500

250

59

Cách cống Lình Huỳnh 500m đến cầu Lình Huỳnh

600

300

150

60

Bờ Tây đường Lình Huỳnh chạy ra biển

400

200

100

61

Đường Mỹ Hiệp Sơn: từ bến đò Sóc Xoài 100 mét đến giáp An Giang (trừ khu vực chợ)

500

250

125

62

Chợ Mỹ Hiệp Sơn (chợ cũ)

1.200

600

300

63

Đường Kiên Hảo (từ cầu Số 3 đến giáp An Giang)

400

200

100

64

Chợ Đập Đá

600

300

150

65

Chợ Kiên Hảo

600

300

150

66

Đường Nam Thái Sơn, lộ cũ (cách bến đò thị trấn Hòn Đất 100 mét đến giáp An Giang)

400

200

100

67

Chợ Nam Thái Sơn

400

200

100

68

Đường kinh 14 (Mỹ Thái - Mỹ Hiệp Sơn)

250

125

63

69

Đường Mỹ Thái (từ vàm Mỹ Thái - giáp An Giang)

300

150

75

70

Hai bên đường kinh Tân Điền (cũ), đoạn từ giáp phường Vĩnh Quang - giáp thị trấn Sóc Sơn

300

150

75

71

Hai bên đường đê quốc phòng, đoạn từ giáp phường Vĩnh Quang - giáp thị trấn Sóc Sơn

300

150

75

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Từ bệnh viện đến Trường cấp 3 (thị trấn Hòn Đất)

4.000

2.000

1.000

500

250

2

Từ Trường cấp 3 đến cầu Hòn (thị trấn Hòn Đất)

4.500

2.250

1.125

563

282

3

Từ cầu Hòn đến kinh 1 Hòn Sóc (thị trấn Hòn Đất)

1.500

750

375

188

94

4

Từ cầu Hòn đến bến xe (thị trấn Hòn Đất)

5.000

2.500

1.250

625

313

5

Từ bến xe đến Thất Cao Đài (thị trấn Hòn Đất)

4.500

2.250

1.125

563

282

6

Từ cầu Tà Manh đến cầu Tà Hem (thị trấn Sóc Sơn)

2.000

1.000

500

250

125

7

Từ cầu Tà Hem đến hẻm đi vào sóc (kế nhà bà Cà Mai - thị trấn Sóc Sơn)

3.500

1.750

875

438

219

8

Từ hẻm đi vào sóc đến chùa Bửu Sơn (thị trấn Sóc Sơn)

4.000

2.000

1.000

500

250

9

Từ chùa Bửu Sơn đến Trường cấp 2 Sóc Sơn

4.500

2.250

1.125

563

282

10

Từ Trường cấp 2 Sóc Sơn đến cầu Số 5

3.000

1.500

750

375

188

11

Trung tâm thương mại thị trấn Hòn Đất loại I

2.500

1.250

625

313

157

12

Trung tâm thương mại thị trấn Hòn Đất loại II

1.500

750

375

188

94

13

Trung tâm thương mại thị trấn Hòn Đất loại III

1.000

500

250

125

63

14

Trung tâm thương mại thị trấn Hòn Đất loại IV

800

400

200

100

60

15

Trung tâm thương mại thị trấn Hòn Đất loại V

700

350

175

88

60

16

Trung tâm thương mại thị trấn Hòn Đất khu tái định cư

500

250

125

63

60

17

Trung tâm thương mại và các cụm tuyến dân cư

Thu theo các dự án

 

PHỤ LỤC SỐ 10

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TẠI HUYỆN KIÊN HẢI

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp (trồng cây lâu năm)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

Phân loại khu vực

Giá

I

Khu vực xã Hòn Tre

 

1

Theo tuyến lộ quanh đảo, lộ ngang đảo (giới hạn từ tim lộ lên sườn đồi 150m) và khu vực từ trục lộ ngang đảo lên mũi

50

2

Các khu vực còn lại

35

II

Khu vực xã Lại Sơn

 

1

Từ hết Đồn Biên phòng 746 đến giáp Thất Cao Đài, theo trục lộ cũ lên giáp đường quanh đảo (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150m)

50

2

Khu vực Bãi Giếng - Bãi Thiên Tuế (ấp Thiên Tuế) đối với các hẻm

40

3

Khu vực giáp Đồn Biên phòng đến cổng Dinh Ông Nam Hải (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 100m)

35

4

Khu vực ấp Thiên Tuế (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 100m)

40

5

Từ hết Thất Cao Đài đến Suối Lớn Bãi Bàng (Suối Tiên) theo đường quanh đảo (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150m)

30

6

Khu vực Bãi Bấc - Bãi Bộ, từ khu vực đất ông Võ Minh Hoàng đến hết đất ông Trần Văn Tạo (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 100m)

40

7

Từ giáp đất ông Trần Văn Tạo theo trục lộ quanh đảo đến Nhà máy nước thuộc ấp Thiên Tuế (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 100m)

20

8

Các khu vực còn lại

15

III

Khu vực xã An Sơn

 

1

Bãi Ngự

50

2

Bãi Cây Mến

20

3

Bãi Chệt đến hết Bãi Cỏ Nhỏ

40

4

Bãi Đất Đỏ

35

5

Các khu vực còn lại

15

IV

Khu vực xã Nam Du

 

1

Hòn Ngang, Hòn Mấu

20

2

Hòn Bờ Đập, Hòn Dầu

17

3

Các khu vực còn lại

10

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

I

Khu vực xã Lại Sơn

 

 

 

1

Đường Trung tâm xã (từ ấp Bãi Nhà A đến giáp ấp Thiên Tuế)

 

 

 

 

- Từ cầu Ông Cui đến hết nhà ông Hàng Minh Đo

660

330

165

 

- Trung tâm xã (từ cầu Ông Cui đến giáp Đồn Biên phòng 746) theo trục lộ cũ

1.000

500

250

 

- Từ Đồn Biên phòng 746 đến giáp khu vực Bãi Thiên Tuế (giáp ngã ba lộ quanh đảo)

200

100

60

2

Khu vực Bãi Giếng - Bãi Thiên Tuế (ấp Thiên Tuế)

600

300

150

3

Đường quanh đảo

 

 

 

 

- Từ Đồn Biên phòng 746 đến giáp Thất Cao Đài

250

125

63

 

- Từ giáp Thất Cao Đài đến giáp Bãi Bộ

200

100

60

 

- Từ giáp đất ông Võ Minh Hoàng đến hết đất ông Trần Văn Tạo

330

165

83

4

Khu vực Bãi Bấc, từ giáp đất ông Võ Minh Hoàng đến hết đất ông Trần Văn Tạo. Đường cầu cảng

550

275

138

5

Đường cầu tàu Bãi Nhà (bỏ từ lộ cũ cách lên 20m lấy đến cách ngã ba lộ quanh đảo 20m)

450

225

113

II

Khu vực xã An Sơn

 

 

 

1

Khu vực Trung tâm xã (từ bia tưởng niệm đi theo trục lộ đến hết nhà bà Huỳnh Thảo Sương và đến hết nhà bà Nguyễn Thị Lài)

1.000

500

250

2

Từ nhà bà Huỳnh Thảo Sương đến hết tổng đài Bưu điện xã

300

150

75

3

Từ giáp nhà bà Nguyễn Thị Lài đến giáp nhà ông Lưu Kỳ Vịnh

600

300

150

4

Từ nhà ông Lưu Kỳ Vịnh đến nhà bà Hồ Thị Lệ

400

200

100

5

Từ hết nhà bà Hồ Thị Lệ đến hết Bãi Cỏ Nhỏ

450

225

113

6

Khu vực Bãi Ngự

500

250

125

7

Khu vực Bãi Đất Đỏ

350

175

88

8

Khu vực Bãi Cây Mến

200

100

60

9

Các khu vực còn lại

150

75

60

III

Khu vực xã Nam Du

 

 

 

1

Khu vực Trung tâm chợ Hòn Ngang (phía Tây: Bưu điện xã đến giáp trụ sở ấp An Phú, phía Đông: nhà ông Dấn đến hết nhà ông Tám Khương)

1.000

500

250

2

Từ giáp nhà ông Huỳnh Công Ba đến giáp nhà ông Năm Ù

400

200

100

3

Từ giáp nhà ông Tám Khương đến hết nhà ông Năm Ù và từ giáp nhà ông Dấn đến hết nhà ông Mai Xuân Điền

700

350

175

4

Từ giáp Bưu điện xã đến hết nhà ông Huỳnh Công Ba và từ giáp trụ sở ấp An Phú đến hết nhà ông Nguyễn Thế Sang

700

350

175

5

Từ giáp nhà ông Nguyễn Thế Sang đến giáp nhà ông Mai Xuân Điền

350

175

88

6

Khu vực Hòn Mấu

250

125

63

7

Khu vực Hòn Dầu, Hòn Bờ Đập

60

30

24

8

Các khu vực còn lại

40

24

-

Bảng 3: Đất ở xã Hòn Tre

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

1

Từ hết nhà khách Huyện ủy đến hết Trường Tiểu học Hòn Tre

1.500

750

375

188

2

Từ Trường Tiểu học Hòn Tre đến giáp Suối Lớn - Trung tâm Y tế

1.200

600

300

150

3

Từ giáp nhà khách Huyện ủy đến hết đất ông Phan Văn Úi

1.000

500

250

125

4

Từ giáp đất ông Phan Văn Úi đến đầu mũi hết đất bà Tư Chấm giáp ranh đất ông Phan Công Kiều

800

400

200

100

5

Từ Huyện đoàn (cách trục đường chính bỏ lên 20m) đến ngã ba Bãi Chén - Động Dừa (nhà ông Huỳnh Văn Tỷ)

600

300

150

75

6

Từ Suối Lớn - Trung tâm Y tế đến hết nhà ông Nguyễn Văn Răn, Út Bình Bát

800

400

200

100

7

Từ giáp nhà ông Nguyễn Văn Răn, Út Bình Bát đến hết đất ông Nguyễn Ký Tư

600

300

150

75

8

Từ ngã ba Bãi Chén - Động Dừa (nhà ông Huỳnh Văn Tỷ) đến hết khu vực du lịch sinh thái Bãi Chén

450

225

113

60

9

Từ đất ông Phan Văn Cựu đi hết đất Hà Văn Tưởng

400

200

100

60

10

Từ giáp đất ông Nguyễn Ký Tư đến giáp đất ông Trần Văn Phước

400

200

100

60

11

Từ giáp đất ông Trần Văn Phước đến giáp đất ông Trần Sơn Minh

450

225

113

60

12

Từ hết đất ông Trần Sơn Minh đến đuôi Hà Bá, hết đất bà Nguyễn Thị Mai

350

175

88

60

13

Từ ranh đất Phan Công Kiều và bà Tư Chấm đến giáp nhà ông Phan Văn Cựu

350

175

88

60

14

Từ giáp đất bà Nguyễn Thị Mai đến giáp khu du lịch sinh thái Bãi Chén

250

125

63

60

 

PHỤ LỤC SỐ 11

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TẠI HUYỆN KIÊN LƯƠNG

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Cây lâu năm

Cây hàng năm

Nuôi trồng thủy sản

1

20

21

15

2

16

16

12

3

13

13

10

* Xác định vị trí cụ thể như sau:

- Vị trí 1: giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong Bảng giá đất ở);

- Vị trí 2: sau mét thứ 500 đến mét thứ 1.000 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10m đến nhỏ hơn 20m);

- Vị trí 3: các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

* Giá đất rừng sản xuất: 9.000đ/m2. Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn:

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

240

140

90

2

120

70

50

3

60

35

25

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

- Từ giáp ranh huyện Hòn Đất đến cầu Lung Lớn

500

250

125

 

- Từ cầu Lung Lớn đến giáp ranh thị trấn Kiên Lương (cống Ba Cu)

500

250

125

 

- Từ giáp ranh xã Kiên Bình (cống Ba Cu) đến cầu Cống Tre

600

300

150

2

Từ Mũi Ông Cọp đến giáp ranh thị trấn Kiên Lương

400

200

100

3

Đường vào núi Mây (từ vị trí 3 của Quốc lộ 80 đến hết đường núi Mây)

75

38

25

4

Đường vào sân bay cũ

250

125

63

5

Đường vào hồ nước xi măng Hà Tiên 2

200

100

50

6

Đường vào khu xử lý nước của xi măng Hà Tiên 2

200

100

50

7

Đường vào núi Numpo

250

125

63

8

Từ ngã tư Hòn Heo đến ngã ba Cờ Trắng

200

100

50

9

Từ ngã tư Hòn Heo đến chùa Vạn Hòa

250

125

63

10

Đoạn từ ngã ba chùa Bãi Ớt đến Mũi Dừa

200

100

50

11

Đường Tỉnh lộ 11

 

 

 

 

- Từ ranh khu đô thị Ba Hòn đến cống Ba Tài

1.000

500

250

 

- Từ cống Ba Tài đến nhà thờ Hòn Chông

1.500

750

375

 

- Từ nhà thờ Hòn Chông đến nhà nghỉ Đồi Xanh

1.500

750

375

 

- Từ nhà nghỉ Đồi Xanh đến khu du lịch Chùa Hang

2.000

1.000

500

12

Đường vào hồ nước ngọt ấp Ba Trại

 

 

 

 

- Từ cuối vị trí 3 của Tỉnh lộ 11 vào 200m

500

250

125

 

- Đoạn còn lại đến hết đường

200

100

50

13

Khu vực hồ bơi du lịch Hòn Phụ Tử

 

 

 

 

- Từ cuối vị trí 3 của Tỉnh lộ 11 vào 200m

500

250

125

 

- Tuyến còn lại

250

125

63

14

Khu tái định cư Chùa Hang ấp Ba Trại – Bình An

500

250

125

15

Lộ Rạch Đùng đi Hố Bườn, Ba Trại, Song Chinh

 

 

 

 

- Từ ngã ba Hòn Trẹm đến cống nhà ông Xít

500

250

125

 

- Từ cống nhà ông Xít đến đầu đê quốc phòng

400

200

100

 

- Từ đầu đê quốc phòng đến ngã ba Rạch Đùng

400

200

100

 

- Từ ngã ba Rạch Đùng đến cống Tám Thước

300

150

75

 

- Từ cống Tám Thước đến cống Lung Lớn 1

200

100

50

16

Lộ ngã ba Rạch Đùng đến ngã ba Hòn Chông

500

250

125

17

Khu tái định cư Lung Lớn 2 (từ Tỉnh lộ 11 vào 700m)

100

50

25

18

Đường vào núi Sơn Trà (từ Tỉnh lộ 11 đến hồ nước)

200

100

50

19

Khu dân cư Nhà máy xi măng Hà Tiên – Kiên Giang (xã Bình An) tính toàn khu

300

150

75

20

Lộ Hòa Điền

 

 

 

 

- Từ đầu kênh xáng Kiên Lương đến cống ông Thương

350

175

88

 

- Từ cống ông Thương đến ranh xã Thuận Yên (thị xã Hà Tiên)

250

125

63

21

Đường quanh xã đảo Sơn Hải

 

 

 

 

- Đoạn từ Ủy ban nhân dân xã đi về hướng Bắc đến hết ranh nhà ông Đỗ Văn Voi và đến tim đường nhánh 2 mặt Nam Hòn Heo (tim ngã ba) và lộ chính Trường Trung học cơ sở Sơn Hải

200

100

50

 

- Đoạn từ ranh nhà ông Đỗ Văn Voi đi vòng mũi Bắc đến tim đường nhánh 2 mặt Nam Hòn Heo (tim ngã ba) và hai đường nhánh hướng Bắc Hòn Heo

120

60

30

 

- Đoạn từ Ủy ban nhân dân xã đi về hướng Nam đến hết ranh miễu Bà và hết ranh nhà ông Phạm Văn Dung

200

100

50

 

- Đoạn từ ranh miễu Bà đi vòng mũi Nam đến ranh nhà ông Phạm Văn Dung và đường nhánh hướng Nam Hòn Heo

120

60

30

22

Đường quanh xã đảo Hòn Nghệ

 

 

 

 

- Đoạn từ Ủy ban nhân dân xã về hướng Mũi Nồm đến hết nhà ông Trần Văn Khánh

250

125

63

 

- Đoạn từ nhà ông Trần Văn Khánh về hướng Hòn Khô đến giữa dốc ranh ấp Bãi Chướng

120

60

30

 

- Đoạn từ Ủy ban nhân dân xã về hướng bãi Nam đến hết nhà bà Nguyễn Thị Lan

250

125

63

 

- Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Lan về hướng Hòn Khô đến giữa dốc ranh ấp Bãi Nam

120

60

30

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Cống Tre đến đường Đông Hồ

800

400

200

100

50

 

- Từ ngã ba đường Đông Hồ đến Bưu điện Kiên Lương

1.000

500

250

125

63

 

- Từ Bưu điện Kiên Lương đến đường vào núi Numpo

600

300

150

75

38

 

- Từ đường vào núi Numpo đến đường trục chính

800

400

200

100

50

 

- Từ đầu đường trục chính đến cầu Ba Hòn

1.000

500

250

125

63

 

- Từ cầu Ba Hòn đến giáp ranh xã Dương Hòa

400

200

100

50

25

2

Đường vào Xí nghiệp bột cá và Quốc lộ 80 (cũ)

500

250

125

63

32

3

Đường Tỉnh lộ 11 (từ Quốc lộ 80 đến hết ranh quy hoạch Ba Hòn)

1.000

500

250

125

63

4

Trung tâm chợ Tròn (đường vòng quanh chợ Tròn)

1.200

600

300

150

75

5

Đường Trần Quang Diệu

2.000

1.000

500

250

125

6

Đường Lê Hoàn

1.800

900

450

225

113

7

Đường Phan Đình Phùng

800

400

200

100

50

8

Đường Mạc Cửu (Trung tâm chợ Tròn)

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Trương Công Định đến đường Trần Quang Diệu

1.000

500

250

125

63

 

- Từ Trần Quang Diệu đến đường Trương Phúc Giáo

800

400

200

100

50

 

- Từ Trương Công Định đến đường Chu Văn An

800

400

200

100

50

9

Đường Huyền Trân đoạn Lê Hoàn đến đường Mạc Thiên Tứ

1.000

500

250

125

63

10

Đường Bà Chúa Xứ

800

400

200

100

50

11

Đường Tô Hiến Thành (Đông Hồ - Trương Phúc Giáo)

600

300

150

75

38

12

Đường Trương Phúc Giáo (từ Quốc lộ 80 đến trạm máy kéo cũ)

600

300

150

75

38

13

Đường Nguyễn Hiền Điều

 

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 80 đến ngã tư Mạc Thiên Tứ

600

300

150

75

38

 

- Từ Mạc Thiên Tứ đến đường Phú Quốc

400

200

100

50

25

14

Đường Tô Châu (Đông Hồ - Trương Phúc Giáo)

600

300

150

75

38

15

Đường Mạc Thiên Tứ

 

 

 

 

 

 

- Từ Trương Phúc Giáo đến đường Đông Hồ

800

400

200

100

50

 

- Từ đường Đông Hồ đến Trương Công Định

1.000

500

250

125

63

 

- Từ Trương Công Định đến Chu Văn An

800

400

200

100

50

16

Đường Xuân Diệu (từ Nguyễn Hiền Điều đến Trương Phúc Giáo)

400

200

100

50

25

17

Đường Phụ Tử (từ Nguyễn Hiền Điều đến Trương Phúc Giáo)

400

200

100

50

25

18

Đường Phú Quốc (từ Nguyễn Hiền Điều đến Trương Phúc Giáo)

400

200

100

50

25

19

Đường Nguyễn Công Hoan (từ Nguyễn Hiền Điều đến Đông Hồ)

400

200

100

50

25

20

Đường Cao Thắng

600

300

150

75

38

21

Đường Đông Hồ (Quốc lộ 80 đến Nguyễn Công Hoan)

800

400

200

100

50

22

Đường Trương Công Định

 

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 80 đến ngã tư Mạc Thiên Tứ

1.000

500

250

125

63

 

- Từ Mạc Thiên Tứ đến đường Hồ Xuân Hương và đường bê tông trước Trường cấp III Kiên Lương

800

400

200

100

50

23

Đường bê tông Trường cấp III Kiên Lương

 

 

 

 

 

 

- Từ Trương Công Định đến đường vào Trung tâm dạy nghề

600

300

150

75

38

 

- Từ đường vào Trung tâm dạy nghề đến hết đường

400

200

100

50

25

24

Đường Hồ Xuân Hương

400

200

100

50

25

25

Đường Chế Lan Viên - Diệp Minh Châu - Lương Thế Vinh

600

300

150

75

38

26

Đường Đoàn Thị Điểm

600

300

150

75

38

27

Đường Ngô Sĩ Liêm - Phan Chu Trinh - Nguyễn Thiện Thuật - Ngô Tất Tố

600

300

150

75

38

28

Đường Chu Văn An

 

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 80 đến ngã tư đường Mạc Thiên Tứ

800

400

200

100

50

 

- Từ Mạc Thiên Tứ đến Hồ Xuân Hương

600

300

150

75

38

29

Các đường còn lại trong thị trấn Kiên Lương

400

200

100

50

25

30

Khu Trung tâm thương mại Ba Hòn

2.000

1.000

500

250

125

31

Khu tái định cư Ba Hòn ấp Hòa Lập (giai đoạn 1)

500

250

125

63

32

32

Khu dân cư Nam Ba Hòn

500

250

125

63

32

33

Khu dân cư đường trục chính trung tâm

 

 

 

 

 

 

- Từ cống rạch Ba Hòn đến Tỉnh lộ 11

1.500

750

375

188

94

 

- Từ cống rạch Ba Hòn đến Quốc lộ 80

2.000

1.000

500

250

125

34

Khu tái định cư Cảng cá Ba Hòn

 

 

 

 

 

 

- Từ cuối vị trí 2 đến đường trục chính trung tâm đi thẳng đến cuối đường

500

250

125

63

32

 

- Từ ngã rẽ về Nhà máy gạch tuynen đến hết đường (tái định cư Cảng cá)

300

150

75

38

25

35

Đường đê bao Kiên Lương (từ hết đường Trương Phúc Giáo đến ngã tư Trường học Lung Kha Na)

300

150

75

38

25

36

Đường vào núi Nai (từ kênh xáng Kiên Lương - Ba Hòn đến núi Nai)

200

100

50

25

-

37

Cặp kênh xáng Ba Hòn - Kiên Lương

350

175

88

44

25

 

PHỤ LỤC SỐ 12

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TẠI HUYỆN PHÚ QUỐC

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản

I. Dọc theo bãi biển (trừ xã đảo Thổ Châu và các đảo nhỏ) tính từ bờ biển vào 200m

1

188

160

II. Trong thị trấn Dương Đông, An Thới

1

188

150

2

130

105

III. Ngoài thị trấn Dương Đông, An Thới

1

130

105

2

90

73

IV. Xã đảo Hòn Thơm (Hòn Thơm và Hòn Rỏi)

1

90

73

2

63

50

V. Xã đảo Thổ Châu (Hòn Thổ Chu)

1

50

35

2

35

28

VI. Các đảo nhỏ còn lại

1

35

28

* Vị trí 1: tính từ lộ giới (hoặc lề lộ) vào đến mét thứ 90;

* Vị trí 2: các vị trí còn lại.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

- Các trục đường hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3m: 250.000đ/m2;

- Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3m: 200.000đ/m2.

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Từ chùa Ông - cầu Cửa Cạn

700

490

343

2

Từ cầu Cửa Cạn - Gành Dầu (đường mới)

500

350

245

3

Từ cầu Rạch Cốc - ấp 2

700

490

343

4

Từ cầu Rạch Cốc - ấp 3

500

350

245

5

Từ ranh thị trấn Dương Đông - cầu Cửa Lắp

2.200

1.540

1.078

6

Từ cầu Cửa Lấp - ruộng muối (ranh 2 xã)

2.000

1.400

980

7

Từ cầu Cửa Lấp - Đường Bào (đường mới)

2.000

1.400

980

8

Từ ngã ba Tỉnh lộ 47 - Suối Dứa

500

350

245

9

Từ ngã ba Tỉnh lộ 47 - cầu Thanh Niên

500

350

245

10

Từ ruộng muối (ranh 2 xã) - giáp Tỉnh lộ 46

1.000

700

490

11

Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 - Ủy ban nhân dân xã Cửa Dương

400

280

200

12

Từ Ủy ban nhân dân xã Cửa Dương - cầu Bà Cải

350

245

200

13

Từ ngã ba Bún Gội - ngã ba Khu Tượng

400

280

200

14

Từ ngã ba Ba Trại đi vào khu dân cư

250

200

200

15

Từ ngã ba Ông Lang - khách sạn Thắng Lợi

400

280

200

16

Từ ngã ba khách sạn Thắng Lợi - khách sạn Eo Xoài

400

280

200

17

Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 - Hồ Dương Đông

700

490

343

18

Từ ngã ba Cây Thông Ngoài - đường Dương Đông Cửa Cạn

400

280

200

19

Từ ngã ba Cây Thông - Nhà máy điện

400

280

200

20

Từ Nhà máy điện - Suối Mơ

250

200

200

21

Từ ngã ba Trung đoàn - đường Bún Gội đi Khu Tượng

250

200

200

22

Từ cầu Bà Cải - rạch Cái An

450

315

221

23

Từ ranh thị trấn Dương Đông - ngã ba Số 10 Hàm Ninh

700

490

343

24

Từ ngã ba Số 10 Hàm Ninh - Cảng cá xã Hàm Ninh

700

490

343

25

Từ đường Tỉnh lộ 46 - Bãi Vòng (đường nhựa)

500

350

245

26

Từ Rạch Cá - rạch Cái An

400

280

200

27

Từ ngã ba Số 10 - Cầu Sấu

500

350

245

28

Từ cầu Dinh Bà (Hàm Ninh) - giáp đường Đông đảo

500

350

245

29

Từ ngã năm Bãi Vòng - cầu cảng Bãi Vòng

700

490

343

30

Từ ngã năm Bãi Vòng - Suối Tiên Bãi Vòng

500

350

245

31

Từ ngã năm Bãi Vòng - Rạch Cá

500

350

245

32

Từ ngã ba Rạch Tràm - Rạch Tràm

450

315

221

33

Từ cổng chào ấp 6 - ngã tư Quốc tế

1.000

700

490

34

Từ Tỉnh lộ 46 - Bãi Sao

2.000

1.400

980

35

Từ ngã ba Cửa Lấp - ngã ba Suối Mây

700

490

343

36

Từ đường Dương Đông Cửa Cạn - Dinh Bà Ông Lang

700

490

343

37

Đường đi cầu Cây Me

500

350

245

38

Từ ngã ba Xóm Mới - ngã ba Rạch Vẹm

500

350

245

39

Từ ngã ba Rạch Vẹm - bãi Rạch Vẹm

400

280

200

40

Từ ngã ba Rạch Vẹm - ngã ba ấp Gành Dầu

700

490

343

41

Từ ngã ba ấp Gành Dầu - Bãi Dài

500

350

245

42

Từ ngã ba Ủy ban nhân dân xã Gành Dầu - Mũi Dương

600

420

294

43

Đường Đông - Tây xã Hòn Thơm

500

350

245

44

Đường ngã ba Xóm Mới - Cửa Cạn

500

350

245

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

a) Thị trấn Dương Đông:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

1

Đường Bạch Đằng

 

 

 

 

8

Đường Hùng Vương

 

 

 

 

 

- Từ 30/4 - Lý Thường Kiệt

8.000

5.600

3.920

2.744

 

- Từ Lý Thường Kiệt - tường rào sân bay

6.000

4.200

2.940

2.058

9

Đường Nguyễn Huệ

6.000

4.200

2.940

2.058

10

Đường Trần Hưng Đạo (từ ngã năm - ranh xã Dương Tơ)

8.000

5.600

3.920

2.744

11

Đường Lý Tự Trọng

5.000

3.500

2.450

1.715

12

Đường Nguyễn Trãi

6.000

4.200

2.940

2.058

13

Đường Nguyễn An Ninh

5.000

3.500

2.450

1.715

14

Đường Nguyễn Đình Chiểu

5.000

3.500

2.450

1.715

15

Đường Nguyễn Du

5.000

3.500

2.450

1.715

16

Đường Lê Lợi

5.000

3.500

2.450

1.715

17

Đường Võ Thị Sáu

5.000

3.500

2.450

1.715

18

Đường Mai Thị Hồng Hạnh

5.000

3.500

2.450

1.715

19

Đường Mạc Cửu

5.000

3.500

2.450

1.715

20

Đường Nguyễn Văn Trỗi

3.500

2.450

1.715

1.201

21

Đường Nguyễn Thái Bình

4.000

2.800

1.960

1.372

22

Đường Phan Đình Phùng

5.000

3.500

2.450

1.715

23

Đường Cách Mạng Tháng Tám

4.000

2.800

1.960

1.372

24

Đường Trần Bình Trọng

3.000

2.100

1.470

1.029

25

Đường Đoàn Thị Điểm

3.500

2.450

1.715

1.201

26

Đường Hoàng Văn Thụ

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba Nguyễn Trung Trực - đường Hùng Vương

5.000

3.500

2.450

1.715

 

- Đường Hùng Vương dọc theo đường rào sân bay

3.000

2.100

1.470

1.029

27

Đường Mạc Thiên Tích

4.000

2.800

1.960

1.372

28

Đường Lê Thị Hồng Gấm

3.000

2.100

1.470

1.029

29

Đường Minh Mạng

3.000

2.100

1.470

1.029

30

Đường Chu Văn An

5.000

3.500

2.450

1.715

31

Đường Lê Hồng Phong

5.000

3.500

2.450

1.715

32

Từ hãng Somaco - Nguyễn Huệ

4.000

2.800

1.960

1.372

33

Từ đường Nguyễn Thái Bình - Somaco

3.000

2.100

1.470

1.029

34

Đường Nguyễn Văn Nhị

3.000

2.100

1.470

1.029

35

Đường trong Khu tái định cư khu phố 5

2.700

1.890

1.323

926

36

Từ ngã ba Cách Mạng Tháng Tám - chùa Ông (Gành Gió)

3.500

2.450

1.715

1.201

37

Từ Đoạn Quản lý đường bộ - Trần Bình Trọng

3.000

2.100

1.470

1.029

38

Đường Nguyễn Trung Trực – Đoàn Thị Điểm

3.000

2.100

1.470

1.029

39

Đường quy hoạch hẻm Lý Thường Kiệt

3.000

2.100

1.470

1.029

40

Từ cầu Lớn - Gầu Sối khu phố 5 (Bến Tràm đi vào)

1.500

1.050

735

515

41

Đường trong Khu tái định cư 10,2ha

Giá theo dự án

42

Đường Phan Nhung

3.000

2.100

1.470

1.029

b) Thị trấn An Thới:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

1

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

- Từ Cầu Sấu - đỉnh dốc cô Sáu

2.000

1.400

980

686

 

- Từ đỉnh dốc cô Sáu - ngã ba Công Binh

4.000

2.800

1.960

1.372

 

- Từ ngã ba Công Binh - Xí nghiệp nước đá

6.000

4.200

2.940

2.058

2

Đường Nguyễn Trường Tộ

 

 

 

 

 

- Đường từ ngã tư Xí nghiệp nước đá - cầu cảng An Thới

8.000

5.600

3.920

2.744

 

- Từ Xí nghiệp nước đá - khu tái định cư

4.000

2.800

1.960

1.372

3

Đường Trần Quốc Toản (từ chợ cá - Mũi Hanh)

5.000

3.500

2.450

1.715

4

Đường Chương Dương (từ ngã ba Công Binh - cổng Vùng 5 Hải Quân)

3.000

2.100

1.470

1.029

5

Đường Lê Quý Đôn (từ nhà thờ - cổng Cảnh sát biển 5)

3.000

2.100

1.470

1.029

6

Đường Phạm Ngọc Thạch (từ sau Đồn Biên phòng 750 - đường Nguyễn Trường Tộ)

4.000

2.800

1.960

1.372

7

Từ ngã ba Nguyễn Trường Tộ đi vào (đường cụt sau nhà thờ)

2.000

1.400

980

686

8

Đường từ Bãi Xếp nhỏ - giáp đường Trần Quốc Toản

2.000

1.400

980

686

9

Đường từ Trường Trung học cơ sở An Thới 2 - Khu gia đình C82

2.000

1.400

980

686

10

Đường Phùng Hưng (từ xí nghiệp nước đá - chùa Sùng Đức)

3.000

2.100

1.470

1.029

11

Đường Hồ Thị Nghiêm (từ Trường Tiểu học 3 An Thới - hết khu tái định cư)

3.000

2.100

1.470

1.029

 

PHỤ LỤC SỐ 13

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TẠI HUYỆN TÂN HIỆP

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

I. Các xã Thạnh Đông, Thạnh Đông B, Thạnh Trị, Tân Thành, Tân Hội

1

60

40

50

2

50

37

40

3

40

34

35

II. Các xã Tân Hiệp A, Tân An, Tân hiệp B, Tân Hòa, Thạnh Đông A

1

70

50

50

2

60

47

40

3

50

45

35

III. Thị trấn Tân Hiệp

1

80

70

60

2

70

60

50

3

60

50

40

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

- Vị trí 1: giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh cấp I-II (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20m), chân lộ, lề đường hiện hữu (đường có tên trong Bảng giá đất ở);

- Vị trí 2: sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10m đến nhỏ hơn 20m);

- Vị trí 3: các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

* Giá đất nông nghiệp dọc tuyến Quốc lộ 80 (tính từ lộ giới vào đến mét thứ 90):

- Thị trấn Tân Hiệp, xã Thạnh Đông A: giá 90.000đ/m2;

- Xã Thạnh Trị, xã Thạnh Đông: giá 70.000đ/m2.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

350

300

250

2

300

250

200

3

200

150

120

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

- Từ cầu kinh 9 đến đầu kinh 3

2.000

1.000

500

 

- Từ đầu kinh 3 đến Ủy ban nhân dân xã Thạnh Đông A

2.500

1.250

625

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã Thạnh Đông A đến Ngân hàng Đông Á

3.500

1.750

875

 

- Từ Ngân hàng Đông Á đến đầu kinh 4

3.000

1.500

750

 

- Từ đầu kinh 4 đến đầu kinh 7

2.500

1.250

625

 

- Từ đầu kinh 7 đến cây xăng Bảy Lai

1.200

600

300

 

- Từ cây xăng Bảy Lai đến Trường Tiểu học Đông Thọ

2.000

1.000

500

 

- Trường Tiểu học Đông Thọ đến ranh huyện Châu Thành

1.200

600

300

 

- Hai tuyến đầu kinh 7 và kinh 8 vào tới kinh 300

1.000

500

250

2

Tuyến đường 963 (Thạnh Trị )

 

 

 

 

- Từ đầu kinh đến Ủy ban nhân dân xã Thạnh Trị

600

300

150

 

- Từ Ủy ban nhân dân xã Thạnh Trị đến cuối kinh

400

200

120

3

Xã Thạnh Đông

 

 

 

 

- Đông Lộc (chợ Số 6 vào 300m )

2.500

1.250

625

 

- Kinh 9B (từ đầu kinh đến Đòn Dông) lộ nhựa

600

300

150

 

- Kinh 9A (từ kinh Đòn Dông vào đến cống 600)

300

150

120

 

- Kinh 9A (từ cống 600 đến Ủy ban nhân dân xã Thạnh Đông)

850

425

213

 

- Đường Thạnh Tây (xáng Trâm Bầu)

 

 

 

 

+ Từ Ủy ban nhân dân xã Thạnh Đông đến điểm 600m (hướng Rạch Giá)

1.100

550

275

 

+ Lộ A

345

173

120

4

Xã Tân Thành

 

 

 

 

Khu thương mại (sinh lợi)

3.200

một vị trí

 

a

Lộ A

 

 

 

 

- Từ Hữu An đến cống xã

1.300

650

325

 

- Từ cống xã đến kinh Giáo Giỏi

1.000

500

250

 

- Từ kinh Giáo Giỏi đến cống Xã Diễu

800

400

200

b

Lộ B

 

 

 

 

- Từ kinh Zero đến kinh 2

800

400

200

5

Xã Tân Hội

 

 

 

a

Lộ A

 

 

 

 

- Từ ranh xã Phi Thông đến Tư Tỷ

350

175

120

 

- Từ Tư Tỷ đến kinh Năm Vụ

400

200

120

 

- Từ kinh Năm Vụ đến Hữu An

350

175

120

b

Lộ B

 

 

 

 

- Từ kinh 5 đến kinh 4

300

150

120

 

- Từ kinh 4 đến hết kinh 2

300

150

120

 

 

 

 

 

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 80

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp ranh huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ đến Trường Tiểu học thị trấn Tân Hiệp 1

3.000

1.500

750

375

188

 

- Từ Trường Tiểu học thị trấn Tân Hiệp 1 đến Huyện đội Tân Hiệp

2.300

1.150

575

288

144

 

- Từ Huyện đội Tân Hiệp đến Trường cấp III

4.800

2.400

1.200

600

300

 

- Từ Trường cấp III đến Phòng Văn hóa TT&TT

2.800

1.400

700

350

175

 

- Từ Phòng Văn hóa TT&TT đến cầu kinh 10

2.600

1.300

650

325

163

 

- Từ cầu kinh 10 đến cầu kinh 9

2.500

1.250

625

313

157

2

Hai đường cặp chợ nhà lồng

3.600

1.800

900

450

225

3

Từ sau chợ nhà lồng đến Cầu Đình

2.900

1.450

725

363

182

4

Từ chợ nhà lồng đến Ủy ban nhân dân thị trấn

3.400

1.700

850

425

213

5

Từ kinh Đông Bình đến cầu cây xóm nhà ngang (phía chợ)

1.200

600

300

150

120

6

Từ cầu cây xóm nhà ngang đến đường đất Thánh

1.200

600

300

150

120

7

Từ đường đất Thánh đến kinh 10

800

400

200

120

 

8

Kinh Cầu Đình (phía bên đình )

 

 

 

 

 

 

- Đường chợ cá

3.500

1.750

875

438

219

 

- Đường chợ gà

2.600

1.300

650

325

163

 

- Từ kinh Đông Bình đến cầu cây xóm nhà ngang (phía đình)

1.400

700

350

175

120

 

- Từ cầu cây xóm nhà ngang đến đường đất Thánh

1.200

600

300

150

120

 

- Từ đường đất Thánh đến kinh 10

1.200

600

300

150

120

9

Đường vào Bệnh viện Tân Hiệp

2.400

1.200

600

300

150

10

Đường vào Ủy ban nhân dân thị trấn Tân Hiệp

2.500

1.250

625

313

157

11

Từ kinh 10 đến giáp ranh kinh mới

1.200

600

300

150

120

12

Đường đất Thánh

1.800

900

450

225

120

13

Từ cây cầu chợ cá đến giáp ấp Đông Bình

1.300

650

325

163

120

 

PHỤ LỤC SỐ 14

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TẠI HUYỆN U MINH THƯỢNG

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

I. Xã Thạnh Yên, Thạnh Yên A, Vĩnh Hòa

1

26

24

24

2

24

22

22

II. Xã An Minh Bắc, Minh Thuận, Hòa Chánh

1

24

16

16

2

22

14

14

* Xác định cụ thể các vị trí:

- Vị trí 1: giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (kênh làng Thứ 7, kênh Xẻo Cạn, kênh Ngang - xã Thạnh Yên; kênh lộ 12, kênh Vĩnh Tiến, kênh Tuần Thơm - xã Vĩnh Hòa; kênh Sáu Sanh, kênh Ngây - xã Hòa Chánh; sông Cái Lớn) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong Bảng giá đất ở);

- Vị trí 2: các vị trí còn lại.

* Giá đất rừng sản xuất: 12.000đ/m2. Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

170

150

120

2

85

75

60

3

50

40

30


b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

I

Quốc lộ 63 (Trung tâm huyện)

 

 

 

1

Trung tâm huyện tính từ cầu Bốn Thước đến cầu Vĩnh Thái (theo lộ)

900

450

225

2

Trung tâm huyện tính từ cầu Bốn Thước đến cầu Vĩnh Thái (phía không lộ)

300

150

75

3

Các đoạn còn lại - Quốc lộ 63

600

300

150

II

Lộ Vĩnh Hòa - Hòa Chánh

 

 

 

1

Từ cầu kênh Dân Quân về Vĩnh Tiến 1.000m. Từ cầu Vĩnh Tiến về Lô 12 là 1.000m

400

200

100

2

Lộ Lô 12 đến giáp ranh xã Vĩnh Bình Bắc

300

150

75

3

Ngã ba Cây Bàng trở ra hai bên 500m

400

200

100

4

Chợ nhà ngang từ sông Cái Lớn đến cầu Lộ Mới

900

450

225

5

Từ cầu Chợ Đình đến bến phà Thầy Qươn (theo lộ)

600

300

150

6

Các đoạn còn lại - lộ Vĩnh Hòa - Hòa Chánh

300

150

75

III

Lộ Thạnh Yên - Thạnh Yên A

 

 

 

1

Từ Quốc lộ 63 tính từ cầu Công Sự mới vào 1.000m về hướng xã Thạnh Yên (theo lộ)

600

300

150

2

Trung tâm xã Thạnh Yên về hai bên 1.000m

400

200

100

3

Đoạn từ cầu Xẻo Cạn đến Bờ Dừa (theo lộ)

300

150

75

4

Trung tâm xã Thạnh Yên A về mỗi bên 500m

300

150

75

5

Từ Quốc lộ 63 tính từ cầu Công Sự mới vào 1.000m về hướng xã Thạnh Yên (phía không lộ)

300

150

75

6

Các đoạn còn lại lộ Thạnh Yên - Thạnh Yên A

300

150

75

IV

Lộ đê bao ngoài

 

 

 

1

Trung tâm chợ xã An Minh Bắc về mỗi bên 1.000m (kể cả lộ kênh Hãng)

400

200

100

2

Đọan từ kênh Lò Gạch phía xã Minh Thuận đến cống Tàu Lũy (trại giam K2)

600

300

150

3

Trung tâm xã Minh Thuận từ cầu kênh 9 về hai bên 1.000m

600

300

150

4

Các đoạn còn lại - đê bao ngoài

200

100

50

V

Lộ kênh 2 Minh Thuận

 

 

 

1

Từ kênh 9 về kênh Co Đê 2

1.000

500

250

2

Từ kênh Co Đê 2 đến kênh 8.000 về hướng Vĩnh Thuận

500

250

125

 

PHỤ LỤC SỐ 15

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TẠI HUYỆN VĨNH THUẬN

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

I. Thị trấn Vĩnh Thuận, xã Bình Minh, xã Vĩnh Thuận, xã Tân Thuận

1

17

22

16

2

15

18

14

II. Các xã: Vĩnh Phong, Phong Đông, Vĩnh Bình Nam, Vĩnh Bình Bắc

1

16

20

16

2

14

17

14

* Xác định vị trí cụ thể như sau:

- Vị trí 1: giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong Bảng giá đất ở);

- Vị trí 2: các vị trí còn lại.

Bảng 2: Giá đất ở tại nông thôn

a) Áp dụng chung:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

300

250

200

2

150

125

100

3

80

65

50

b) Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 63 (liên Tỉnh lộ 12)

 

 

 

 

- Từ cầu Sắt đến ngang cầu Đường Sân

1.000

500

250

 

- Từ cầu Đường Sân đến cống Bà Đầm

400

200

100

2

Quốc lộ 63 (tuyến giáp huyện U Minh Thượng) phía Đông

 

 

 

 

- Từ kinh Thủy Lợi đến kinh 500

1.600

800

400

 

- Từ kinh 500 đến kinh Ba Hớn

700

350

175

3

Quốc lộ 63 (tuyến Ranh Hạt giáp Cà Mau)

 

 

 

 

- Từ cống Bà Bang đến kinh 1 Hãng (bờ Đông)

1.500

750

375

 

- Từ kinh 1 Hãng đến kinh Ranh Hạt (bờ Đông)

600

300

150

 

- Từ kinh 1 đến kinh Ranh Hạt (bờ Tây)

400

200

100

4

Cạnh Đền

 

 

 

 

- Từ cầu Sắt đến cống Sáu Lô

1.300

650

325

 

- Từ cống Sáu Lô đến ranh xã Vĩnh Phong (miễu Ông Tà)

400

200

100

 

- Từ cầu Sắt đến cầu Rạch Môn (bờ Đông )

300

150

75

5

Chợ ngã năm Bình Minh

1.300

650

325

6

Chợ Cái Nứa xã Vĩnh Bình Nam

 

 

 

 

- Trên bờ

700

350

175

 

- Phía bờ sông

900

450

225

7

Chợ ngã sáu Vĩnh Bình Nam

1.000

500

250

8

Chợ Kèo I xã Vĩnh Bình Bắc

900

450

225

9

Chợ Ba Đình xã Vĩnh Bình Bắc

 

 

 

 

- Trên bờ

600

300

150

 

- Phía bờ sông

600

300

150

10

Chợ Đập Đá xã Vĩnh Thuận

800

400

200

11

Chợ Vàm Chắc Băng xã Vĩnh Phong

700

350

175

Bảng 3: Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Cặp kênh Chắc Băng (phía chợ)

 

 

 

 

 

 

- Từ kinh 1 đến kinh xáng múc (kinh làng Thứ 7)

1.400

700

350

175

88

 

- Lộ Số 1: từ kinh xáng múc đến cổng tái định cư (giáp chùa Khmer)

6.500

3.250

1.625

813

407

 

- Từ chùa Khmer đến vàm Đường Sân

1.000

500

250

125

63

2

Lộ Số 2 (từ Quốc lộ 63 đến đường 35)

2.000

1.000

500

250

125

3

Lộ Số 3: kênh định cư (từ đường định cư đến cổng tái định cư giáp chùa Khmer)

2.000

1.000

500

250

125

4

Hậu Ủy ban nhân dân thị trấn Vĩnh Thuận (Quốc lộ 63 - đường 35)

900

450

225

113

57

5

Quốc lộ 63 (phía Đông)

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu lớn Vĩnh Thuận đến kinh Thủy Lợi (8 Phú)

5.000

2.500

1.250

625

313

 

- Từ cầu Sắt đến kênh Thủy Lợi (Thân Đổi)

3.000

1.500

750

375

188

 

- Từ kênh Thủy Lợi (Thân Đổi) đến cống Bà Bang

2.000

1.000

500

250

125

6

Hai bên chợ nhà lồng (đến kinh Chắc Băng)

5.000

2.500

1.250

625

313

7

Đường Số 5, Số 6, Số 7 thị trấn (khu định cư)

150

Một vị trí, theo giá dự án

8

Khu hành chính (từ Khối Dân vận đến Điện lực)

1.000

500

250

125

63