Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 48/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày ban hành: 20-12-2010
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2192 ngày (6 năm 0 tháng 2 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2010/QĐ-UBND | Huế, ngày 20 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 854/CT-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2011; Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2011; Thông tư số 90/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 15d/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2011;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3258/STC-NS ngày 20 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để phân chia dự toán chi ngân sách địa phương giữa ngân sách tỉnh với ngân sách các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế (gọi chung là cấp huyện); xây dựng dự toán chi sự nghiệp và quản lý hành chính cho các cơ quan Đảng, nhà nước, đoàn thể và các ngành cấp tỉnh. Định mức phân bổ của ngân sách địa phương đã bao gồm toàn bộ tiền lương theo mức tiền lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng và kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước đã ban hành đến 31/5/2010.
Điều 3. Căn cứ định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011:
1. Đối với các lĩnh vực chi sự nghiệp: kinh tế, giáo dục đào tạo, y tế, khoa học công nghệ, văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình thuộc tỉnh quản lý, Giám đốc các Sở có trách nhiệm ban hành hệ thống định mức phân bổ chi cụ thể để áp dụng cho các đơn vị trực thuộc, phù hợp với đặc điểm thực tế và nguồn thu của từng đơn vị trực thuộc, bảo đảm công khai, minh bạch.
2. Uỷ ban Nhân dân cấp huyện căn cứ vào khả năng tài chính - ngân sách và tình hình thực tế ở địa phương, xây dựng định mức chi của ngân sách cấp mình làm căn cứ phân bổ ngân sách cho các đơn vị dự toán trực thuộc và cấp xã cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011, thay thế Quyết định số 2748/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh; được áp dụng từ năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC CƠ QUAN, LĨNH VỰC THUỘC TỈNH QUẢN LÝ:
1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính của các cơ quan Đảng, quản lý nhà nước, đoàn thể cấp tỉnh:
1.1. Phân bổ theo biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chi quản lý hành chính phân bổ theo quỹ lương và định mức chi hoạt động thường xuyên trên cơ sở biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.1.1. Quỹ tiền lương tính theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng (quy định tại Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ) và các chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế (tổng cộng BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo lương là 21%), phụ cấp hoạt động cấp ủy, phụ cấp đại biểu HĐND, phụ cấp cán bộ của cơ quan Đảng, thanh tra, kiểm tra … theo quy định hiện hành.
1.1.2. Phân bổ chi hoạt động thường xuyên ngoài lương theo biên chế:
STT | Chỉ tiêu | Định mức năm 2011 (Triệu đồng/biên chế/năm) |
|
| |||
Cấp tỉnh (tính lũy tiến cho từng đơn vị) |
|
| |
1 | Biên chế dưới 20 người | 22,0 |
|
2 | Từ biên chế 20 đến 40 người | 21,0 |
|
3 | Từ biên chế 41 người trở lên | 20,0 |
|
1.1.3. Nội dung định mức chi quản lý hành chính ngoài lương:
Định mức phân bổ theo biên chế đối với chi hành chính bao gồm:
- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các đơn vị (đã bao gồm tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, hội nghị phí, văn phòng phẩm, điện nước…);
- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm (tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, đào tạo, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật…)
- Các khoản mua sắm công cụ, dụng cụ, kinh phí sữa chữa thường xuyên.
Định mức chi hành chính không bao gồm:
- Các khoản chi phí trang cấp và phụ cấp đặc thù của các ngành; kinh phí cho nhiệm vụ đặc thù phát sinh thường xuyên khác; kinh phí mua sắm tài sản cố định có giá trị lớn; sửa chữa lớn, nâng cấp trụ sở theo các dự án đầu tư được cấp có thầm quyền phê duyệt.
1.2. Phân bổ thêm:
Phân bổ thêm ngoài định mức trên cho một số cơ quan sau: Hoạt động của Tỉnh ủy, Hội đồng Nhân dân tỉnh, Ủy ban Nhân dân tỉnh và một số Sở có hoạt động đặc thù; chi thực hiện một số nhiệm vụ đặc biệt được cấp có thẩm quyền giao, chi tổ chức đại hội theo nhiệm kỳ của UBMTTQ, các cơ quan đoàn thể cấp tỉnh, kinh phí thực hiện chế độ theo quy định tại Quyết định 3115-QĐ/VPTW ngày 4/8/2009 của Văn phòng Ban chấp hành Trung ương Đảng và quy định của Tỉnh ủy…
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế, giáo dục-đào tạo, sự nghiệp y tế, sự nghiệp khoa học công nghệ, văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình:
2.1. Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
2.2. Đối với dự toán chi sự nghiệp nghiên cứu khoa học thực hiện dựa trên các nhiệm vụ trong kế hoạch hàng năm được Ủy ban Nhân dân tỉnh tỉnh phê duyệt.
2.3. Dự toán chi các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định (từ năm 2012) đối với lĩnh vực chi quản lý hành chính, sự nghiệp kinh tế, y tế, sự nghiệp đào tạo, sự nghiệp nghiên cứu khoa học được điều chỉnh tăng thêm hàng năm theo tỷ lệ phù hợp với khả năng cân đối ngân sách do Hội đồng Nhân dân tỉnh quy định.
2.4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc tỉnh có trách nhiệm ban hành hệ thống định mức phân bổ chi quản lý hành chính, sự nghiệp kinh tế, y tế, sự nghiệp đào tạo cụ thể để áp dụng cho các đơn vị trực thuộc, bảo đảm phân bổ khớp đúng về tổng mức, phù hợp với đặc điểm thực tế và nguồn thu của từng đơn vị trực thuộc, bảo đảm công khai, minh bạch và theo đúng các quy định của pháp luật.
3. Định mức chi hỗ trợ an ninh quốc phòng:
Hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/1/2004 của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động trong lĩnh vực quốc phòng an ninh; Nghị định số 119/2004/NĐ-CP ngày 11/5/2004 của Chính phủ về công tác quốc phòng ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương; Luật Dân quân tự vệ.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, XÃ:
1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính của các cơ quan Đảng, quản lý nhà nước, đoàn thể:
1.1. Phân bổ theo biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chi quản lý hành chính phân bổ theo quỹ lương và định mức chi hoạt động thường xuyên trên cơ sở biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.1.1. Quỹ tiền lương tính theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng (quy định tại Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính Phủ) và các chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế (tổng cộng BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo lương là 21%), phụ cấp hoạt động cấp ủy, phụ cấp đại biểu Hội đồng Nhân dân, phụ cấp cán bộ của cơ quan Đảng, thanh tra, kiểm tra … theo quy định hiện hành; tiền lương cho cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
1.1.2. Phân bổ chi hoạt động thường xuyên ngoài lương theo biên chế:
STT | Chỉ tiêu | Định mức năm 2011 (Triệu đồng biên chế/năm) |
|
| |||
I | Cấp huyện: |
|
|
1 | Các huyện đồng bằng, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế | 19,5 |
|
2 | Huyện Nam Đông | 20,5 |
|
3 | Huyện A Lưới | 21,5 |
|
II | Cấp xã: |
|
|
1 | Cán bộ cấp xã và công chức cấp xã |
|
|
a | Vùng đồng bằng, thành phố | 9,50 |
|
b | Vùng miền núi, xã bãi ngang | 11,50 |
|
2 | Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã | 2,0 |
|
1.1.3. Nội dung định mức chi quản lý hành chính ngoài lương:
Định mức phân bổ theo biên chế đối với chi hành chính bao gồm:
- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các đơn vị (đã bao gồm tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, hội nghị phí, văn phòng phẩm, điện nước…);
- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm (tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, đào tạo, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, kinh phí thực hiện chế độ hoạt động công tác Đảng theo Quyết định số 84-QĐ/TW ngày 1/10/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng …);
- Các khoản mua sắm công cụ, dụng cụ, kinh phí sửa chữa thường xuyên.
Định mức chi hành chính không bao gồm:
- Các khoản chi phí trang cấp và phụ cấp đặc thù của các ngành; kinh phí cho nhiệm vụ đặc thù phát sinh thường xuyên khác; kinh phí mua sắm tài sản cố định có giá trị lớn; sửa chữa lớn, nâng cấp trụ sở theo các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện chế độ theo quy định tại Quyết định 3115-QĐ/VPTW ngày 4/8/2009 của Văn phòng Ban chấp hành Trung ương Đảng và quy định của Tỉnh ủy …
1.2. Phân bổ thêm:
Phân bổ thêm ngoài định mức trên cho một số cơ quan sau:
1.2.1. Hoạt động của các cơ quan Đảng, Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân cấp huyện, xã; đại hội Ủy ban mặt trân Tổ quốc, các đoàn thể, … cấp huyện, xã theo nhiệm kỳ; các hoạt động đặc thù phòng chống bão lụt và tìm kiếm cứu nạn; kinh phí hoạt động hợp tác quốc tế của thành phố Huế;
- Cấp huyện: mức 1.000 – 1.900 triệu đồng/huyện/năm, riêng thành phố Huế mức 2.300 triệu đồng/năm.
- Cấp xã: mức 50 triệu đồng/xã/năm.
1.2.2 Kinh phí hoạt động của Ban thanh tra Nhân dân xã: 2 triệu đồng/xã/năm.
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục:
2.1. Phân bổ theo quỹ lương:
Chi sự nghiệp giáo dục thuộc huyện quản lý được đảm bảo cơ cấu quỹ lương (lương ngạch bậc, các khoản phụ cấp theo chế độ hiện hành, các khoản đóng góp BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) của cán bộ biên chế là 82% và chi phục vụ các hoạt động dạy và học 18% (chưa kể chi từ nguồn thu học phí); Riêng chi sự nghiệp giáo dục thuộc các huyện miền núi Nam Đông và huyện A Lưới được đảm bảo cơ cấu quỹ lương là 80% và chi phục vụ các hoạt động dạy và học là 20%.
Định mức trên đã gồm: kinh phí chi mua sắm trang thiết bị phục vụ dạy và học, sửa chữa thường xuyên trường, lớp; kinh phí khen thưởng của UBND tỉnh cho tập thể và cá nhân ngành giáo dục thuộc huyện quản lý; kinh phí bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, giáo viên do huyện tổ chức.
Định mức trên chưa gồm: Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng giáo viên toàn ngành do Sở Giáo dục và Đào tạo trực tiếp tổ chức; thay sách giáo khoa và thiết bị thuộc chương trình cải cách giáo dục; tăng cường cơ sở vật chất trường, lớp học từ nguồn chương trình mục tiêu quốc gia và mục tiêu khác.
2.2. Phân bổ thêm:
Hỗ trợ mức lương tối thiểu theo qui định của Chính phủ và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế đối với giáo viên mầm non, nhà trẻ (không thuộc biên chế nhà nước) ở các trường mầm non bán công do xã quản lý.
3. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo:
3.1. Huyện vùng đồng bằng, thành phố, thị xã: mức 1 triệu đồng/cán bộ huyện/năm; các huyện Nam Đông, A Lưới:mức 1,2 triệu đồng/cán bộ huyện/năm;
3.2. Cấp xã: mức 1 triệu đồng/cán bộ xã/năm.
Định mức trên không gồm:
Kinh phí đào tạo các lớp trung và cao cấp chính trị, quản lý hành chính nhà nước cho cán bộ huyện, xã … trong kế hoạch đào tạo của tỉnh; kinh phí hoạt động đào tạo nghề nông thôn.
4. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế xã:
Định mức chi sự nghiệp y tế xã: 15 triệu đồng/xã/năm.
Kinh phí định mức trên chủ yếu hỗ trợ cho các hoạt động phối hợp về công tác truyền thông, tuyên truyền của xã, riêng kinh phí chi lương và hoạt động thường xuyên của trạm y tế xã do ngành y tế đảm bảo.
5. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp văn hoá thông tin:
5.1. Kinh phí họat động sự nghiệp văn hóa thông tin:
- Các huyện, thị xã Hương Thủy: 350-500 triệu đồng/huyện/năm;
- Thành phố Huế: 1.200 triệu đồng/năm.
- Cấp xã: 20 triệu đồng/xã/năm.
5.2. Kinh phí hoạt động của Ban vận động xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư:
- Xã thuộc huyện Nam Đông, A Lưới: 1,6 triệu đồng/ban/năm
- Xã thuộc các huyện còn lại: 1,2 triệu đồng/ban/năm
Định mức phân bổ trên chưa bao gồm kinh phí cho các hoạt động văn hóa đặc thù, hoạt động về bảo tồn, bảo tàng vật thể, phi vật thể; các hoạt động văn hóa dân gian; đội thông tin lưu động của các huyện miền núi, …được xem xét hỗ trợ riêng theo quy mô, tính chất đặc thù về hoạt động văn hóa của từng huyện;
6. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp phát thanh:
6.1. Đài truyền thanh các huyện, thị xã Hương Thủy: 80-130 triệu đồng/năm; Đài truyền thanh thành phố Huế 270 triệu đồng/năm; Đài phát sóng cho vùng lõm: 170 triệu đồng/năm.
6.2. Đài truyền thanh xã: 12 triệu đồng/xã/năm
7. Định mức phân bổ dự toán chi các sự nghiệp thể dục thể thao:
7.1. Cấp huyện: 100-200 triệu đồng/huyện/năm.
7.2. Cấp xã: định mức chi bình quân 10 triệu đồng/xã/năm.
Việc phân bổ cụ thể kinh phí sự nghiệp văn hóa thông tin, phát thanh truyền hình, thể dục thể thao tại các điểm nêu trên chủ yếu căn cứ vào tiêu chí dân số của các địa phương.
8. Định mức phân bổ dự toán chi đảm bảo xã hội:
8.1. Định mức chi đảm bảo xã hội cấp huyện:
8.1.1. Phân bổ theo số đối tượng chính sách: trợ cấp cho các đối tượng xã hội: người cao tuổi, trẻ em mồ côi, trẻ bị bỏ rơi… theo qui định tại Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng xã hội.
8.1.2. Kinh phí họat động cứu trợ xã hội: 240-350 triệu đồng/huyện/năm; riêng thành phố Huế 900 triệu đồng/năm.
Định mức trên đã bao gồm:
- Hỗ trợ cộng đồng dân cư khắc phục lũ lụt, thiên tai, phòng cháy, chữa cháy, cứu trợ xã hội, …
- Duy tu, sửa chữa nghĩa trang Liệt sĩ các huyện và các hoạt động về đền ơn đáp nghĩa theo quy định của pháp luật.
Định mức trên chưa bao gồm chi hỗ trợ cơ sở vật chất cho các Trung tâm bảo trợ trẻ em tàn tật, trẻ em khuyết tật, trẻ mồ côi; các đội làm công tác tập trung trẻ em và các đối tượng lang thang cơ nhỡ; chi hỗ trợ thiên tai lũ lụt lớn vượt quá khả năng cân đối ngân sách huyện.
8.1.3. Chi động viên, thăm hỏi, chúc tết… nhân ngày thương binh, liệt sỹ, lễ, tết đối với các gia đình và đối tượng chính sách trên địa bàn các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế: 240.000 đồng/đối tượng/năm .
8.2. Định mức chi đảm bảo xã hội của cấp xã:
8.2.1. Chi cho cán bộ hưu trí xã hưởng trợ cấp hàng tháng;
8.2.2. Kinh phí họat động cứu trợ xã hội:
- Huyện có bình quân dân số trên 7.000 dân/xã: 22 triệu đồng/xã/năm.
- Huyện có bình quân dân số dưới 7.000 dân/xã: 20 triệu đồng/xã/năm.
9. Định mức hỗ trợ chi quốc phòng, an ninh:
9.1. Chi hoạt động quốc phòng - an ninh: từ 400-600 triệu đồng/huyện/năm, riêng thành phố Huế 1.000 triệu đồng/năm
9.2. Chi quốc phòng - an ninh xã (mức chi tiêu chưa gồm chi từ Quỹ quốc phòng an ninh):
- Xã biên giới: 49 triệu đồng/xã/năm;
- Các xã thuộc huyện Nam Đông, A Lưới 43 triệu đồng/xã/năm (trừ xã biên giới);
- Các xã còn lại: 40 triệu đồng/xã/năm.
10. Chi thường xuyên khác:
Tính tỉ lệ từ 0,3-0,5 % trên tổng chi các khoản chi thường xuyên đã được tính theo định mức từ mục 1-9 (không bao gồm các khoản chi được phân bổ thêm, chi đặc thù).
11. Chi sự nghiệp kinh tế:
Các nhiệm vụ chi sự nghiệp kinh tế như sự nghiệp giao thông, nông lâm thủy lợi, địa chính, thủy sản, kiến thiết thị chính, khoa học công nghệ, các hoạt động phòng chống dịch bệnh, sự nghiệp bảo vệ môi trường…(kể cả kinh phí khuyến nông, khuyến công, phòng chống hạn mặn, ngập úng, vớt bèo trên các sông, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải, trồng chăm sóc cây xanh, điện chiếu sáng,....) phân bổ căn cứ vào khả năng ngân sách hàng năm và các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp như diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp; giá trị sản xuất công nghiệp, số km đường giao thông, số km đê do địa phương quản lý, điều kiện kinh tế - xã hội …của các địa phương.
12. Dự phòng:
Bố trí dự phòng từ 2% đến 3% tổng số chi ngân sách của các địa phương để chi phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh, dự trữ lương thực phòng chống bão lụt, thiên tai và nhiệm vụ cấp bách khác phát sinh ngoài dự toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước./.