Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 Về biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 46/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Ngày ban hành: 20-12-2010
- Ngày có hiệu lực: 30-12-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-02-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1134 ngày (3 năm 1 tháng 9 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 06-02-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2010/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 20 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT VÀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19 tháng 5 năm 2009 của liên Bộ Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định, thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Trên cơ sở ý kiến kết luận của Thường trực HĐND thành phố tại Công văn số 2999/HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2010 và theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2155/STC-GCS ngày 18 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của các hộ dân cư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng cụ thể như sau:
Đơn vị cung cấp nước sạch | Lượng nước sạch sử dụng sinh hoạt mỗi hộ/tháng | Đơn giá (đồng/m3) | |
Khu vực nông thôn | Khu vực đô thị | ||
1. Công ty TNHH MTV Cấp nước Đà Nẵng, Công ty cổ phần Đầu tư Sài Gòn – Đà Nẵng | Mức 10 m3 đầu tiên | 2.950 | 3.700 |
Từ 10 m3 đến 30 m3 | 3.500 | 4.400 | |
Trên 30 m3 | 4.300 | 5.400 | |
2. Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng | Mức 10 m3 đầu tiên | 2.900 |
|
Từ 10 m3 đến 30 m3 | 3.400 |
| |
Trên 30 m3 | 4.100 |
|
- Đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Khu vực nông thôn do Công ty TNHH MTV Cấp nước Đà Nẵng và Công ty cổ phần Đầu tư Sài Gòn – Đà Nẵng cung cấp nước sạch bao gồm các xã thuộc huyện Hòa Vang, trừ các xã: Hòa Phong, Hòa Khương.
- Khu vực nông thôn do Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng cung cấp nước sạch gồm xã Hòa Phong, Hòa Khương thuộc huyện Hòa Vang.
Điều 2. Phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch tối đa áp dụng cho các mục đích sử dụng khác ở khu vực đô thị và nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
TT | Mục đích sử dụng nước sạch | Đơn giá |
1 | Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | 6.100 |
2 | Hoạt động sản xuất vật chất | 8.100 |
3 | Kinh doanh dịch vụ | 12.200 |
Điều 3. Trách nhiệm của các đơn vị cung cấp nước sạch
1. Thực hiện đúng mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do UBND thành phố ban hành tại Điều 1.
2. Tự quyết định mức giá tiêu thụ nước sạch cho các mục đích sử dụng khác nhưng không được vượt quá mức giá tối đa do UBND thành phố phê duyệt tại Điều 2.
3. Chịu trách nhiệm và chi phí đầu tư đồng bộ đến điểm đấu nối với khách hàng sử dụng nước, bao gồm cả đồng hồ đo nước. Trường hợp đồng hồ đo nước do khách hàng yêu cầu lắp đặt sau điểm đấu nối đã được xác định thì chi phí vật tư, lắp đặt từ điểm đấu nối đến điểm lắp đặt đồng hồ do khách hàng sử dụng nước chi trả, sau khi đã có thỏa thuận, thống nhất với đơn vị cấp nước.
4. Có kế hoạch phát triển nguồn, mạng lưới phân phối nước đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước; đồng thời, thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình hình tiêu thụ nước sạch, thu tiền nước đúng giá quy định, kịp thời có biện pháp khắc phục tình trạng thất thoát nước và chồng chất thu tiền nước; đẩy mạnh tổ chức tuyên truyền để nâng cao ý thức, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng tiết kiệm nước và chống thất thoát nước.
Điều 4. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì
1. Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quyết định này; kiểm tra việc thực hiện giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và việc xây dựng, quyết định, áp dụng giá tiêu thụ nước sạch cho các mục đích sử dụng khác trên địa bàn thành phố, kịp thời tham mưu cho UBND thành phố xử lý các vướng mắc phát sinh.
2. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan để thẩm định và báo cáo đề xuất UBND thành phố xem xét quyết định cấp bù kinh phí cho các đơn vị cung cấp nước sạch trên địa bàn thành phố theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 (tính từ kỳ hóa đơn thu tiền nước tháng 01 năm 2011 trở đi), thay thế các Quyết định số 207/2004/QĐ-UB ngày 25 tháng 12 năm 2004 của UBND thành phố về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn thành phố.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Giám đốc công ty TNHH MTV Cấp nước Đà Nẵng, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng, Công ty cổ phần Đầu tư Sài Gòn – Đà Nẵng; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan và các đối tượng sử dụng nước sạch trên địa bàn thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |