cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 22/11/2010 Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 12/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 22-11-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2012
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 01-01-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2192 ngày (6 năm 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2017, Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 22/11/2010 Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2010/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 22 tháng 11 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH  QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 22 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước như sau:

1. Phân cấp nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương (Phụ lục số 1 kèm theo).

2. Nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương (Phụ lục số 2 kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị triển khai thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/1/2011, bãi bỏ Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 22/8/2006 của UBND tỉnh và các quy định trước đây trái với Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường Trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban KT-NS, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình;
- Đài PTTH Quáng Bình;
- TT Công báo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NCVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài


PHỤ LỤC SỐ 1

PHÂN CẤP NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI THEO QUI ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 12/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

ĐVT: %

Số thứ tự

Các khoản thu

Tổng số

Quỹ PT đất

Chia ra

Ngân sách các cấp

Ngân sách Tỉnh

Các  huyện

Thành phố

NS huyện

NS T.Trấn/ xã

NS T.phố

NS phường, xã

 

I . NGUỒN THU ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH

 

 

 

 

 

 

 

 

CÁC CẤP HƯỞNG 100%

 

 

 

 

 

 

 

1

Doanh nghiệp nhà nước nộp (cả TW và ĐP)

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

100

 

100

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp (Trừ các đơn vị hạch toán toàn ngành)

100

 

100

 

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt.

100

 

100

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên.

100

 

100

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài.

100

 

100

 

 

 

 

 

- Thu hồi vốn và thu khác của DNĐP

100

 

100

 

 

 

 

2

Thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết

100

 

100

 

 

 

 

3

Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

100

 

100

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn huyện, thành phố do Cục Thuế thu

100

 

100

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn huyện do  Chi cục Thuế thu

100

 

 

100

 

 

 

 

- Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu

100

 

 

 

 

100

 

4

Thu phạt và bán hàng tịch thu KDTPL

100

 

100

 

 

 

 

5

Xử phạt an toàn giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đơn vị tỉnh nộp

100

 

100

 

 

 

 

 

- Đơn vị huyện nộp

100

 

 

100

 

 

 

 

- Đơn vị thành phố nộp

100

 

 

 

 

100

 

6

Thu từ huy động XDCSHT (tiền vay)

100

 

100

 

 

 

 

7

Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

100

 

100

 

 

 

 

8

Phí xăng dầu

100

 

100

 

 

 

 

9

Thu khác ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn huyện

100

 

 

100

 

 

 

 

- Trên địa bàn thành phố

100

 

 

 

 

100

 

10

Thuế môn bài doanh nghiệp NQD&HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn huyện

100

 

 

100

 

 

 

 

- Trên địa bàn thành phố

100

 

 

 

 

100

 

11

Thuế giá trị gia tăng các doanh nghiệp NQD & HTX hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa huyện, thành phố do Cục Thuế thu

100

 

100

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn huyện do  Chi cục Thuế thu

100

 

 

100

 

 

 

 

- Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu

100

 

 

 

 

100

 

12

Thuế thu nhập DN của doanh nghiêp NQD&HTX hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa huyện, thành phố do Cục Thuế thu

100

 

100

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn huyện do  Chi cục Thuế thu

100

 

 

100

 

 

 

 

- Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu

100

 

 

 

 

100

 

13

Thuế tiêu thụ đặc biệt của doanh nghiêp NQD&HTX hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, luật HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa huyện, thành phố do Cục Thuế thu

100

 

100

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn huyện do  Chi cục Thuế thu

100

 

 

100

 

 

 

 

- Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu

100

 

 

 

 

100

 

14

Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản

 

 

 

 

 

 

 

 

- Của xã, thị trấn thuộc huyện quản lý

100

 

 

 

100

 

 

 

- Của xã, phường thuộc thành phố quản lý

100

 

 

 

 

 

100

15

Thu sự nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp

100

 

100

 

 

 

 

 

- Đơn vị thuộc huyện quản lý nộp

100

 

 

100

 

 

 

 

- Đơn vị thuộc thành phố quản lý nộp

100

 

 

 

 

100

 

 

- Xã, thị trấn thuộc huyện quản lý nộp

100

 

 

 

100

 

 

 

- Xã, phường thuộc thành phố quản lý nộp

100

 

 

 

 

 

100

16

Thu dân đóng góp và đóng góp tự nguyện

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đóng góp cho tỉnh

100

 

100

 

 

 

 

 

- Đóng góp cho huyện

100

 

 

100

 

 

 

 

- Đóng góp cho thành phố

100

 

 

 

 

100

 

 

- Đóng góp cho xã, thị trấn

100

 

 

 

100

 

 

 

- Đóng góp cho xã, phường

100

 

 

 

 

 

100

17

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu viện trợ của tỉnh

100

 

100

 

 

 

 

 

- Thu viện trợ của huyện

100

 

 

100

 

 

 

 

- Thu viện trợ của thành phố

100

 

 

 

 

100

 

 

- Thu viện trợ của xã, thị trấn

100

 

 

 

100

 

 

 

- Thu viện trợ của xã, phường

100

 

 

 

 

 

100

18

Thu tiền đền bù

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiền đền bù cho tỉnh

100

 

100

 

 

 

 

 

- Tiền đền bù cho huyện

100

 

 

100

 

 

 

 

- Tiền đền bù cho thành phố

100

 

 

 

 

100

 

 

- Tiền đền bù cho xã, thị trấn

100

 

 

 

100

 

 

 

- Tiền đền bù cho xã, phường

100

 

 

 

 

 

100

19

Phí và lệ phí

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp

100

 

100

 

 

 

 

 

- Đơn vị thuộc huyện quản lý nộp

100

 

 

100

 

 

 

 

- Đơn vị thuộc thành phố quản lý nộp

100

 

 

 

 

100

 

 

- Đơn vị thuộc xã, thị trấn quản lý nộp

100

 

 

 

100

 

 

 

- Đơn vị thuộc phường quản lý nộp

100

 

 

 

 

 

100

20

Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu NN

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp

100

 

100

 

 

 

 

 

- Đơn vị thuộc huyện quản lý nộp

100

 

 

100

 

 

 

 

- Đơn vị thuộc thành phố quản lý nộp

100

 

 

 

 

100

 

 

- Đơn vị thuộc xã, thị trấn quản lý nộp

100

 

 

 

100

 

 

 

- Đơn vị thuộc xã, phường quản lý nộp

100

 

 

 

 

 

100

21

Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước sang NS năm sau

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngân sách tỉnh chuyển nguồn

100

 

100

 

 

 

 

 

- Ngân sách huyện chuyển nguồn

100

 

 

100

 

 

 

 

- Ngân sách thành phố chuyển nguồn

100

 

 

 

 

100

 

 

- Ngân sách xã, thị trấn chuyển nguồn

100

 

 

 

100

 

 

 

- Ngân sách xã, phường chuyển nguồn

100

 

 

 

 

 

100

22

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh

100

 

100

 

 

 

 

 

- Ngân sách tỉnh bổ sung cho ngân sách huyện

100

 

 

100

 

 

 

 

- Ngân sách tỉnh bổ sung cho ngân sách thành phố

100

 

 

 

 

100

 

 

- Ngân sách huyện bổ sung cho ngân sách xã, thị trấn

 

 

 

100

 

 

 

- Ngân sách thành phố bổ sung cho ngân sách xã, phường

 

 

 

 

 

100

23

Thu kết dư

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu kết dư ngân sách tỉnh

100

 

100

 

 

 

 

 

- Thu kết dư ngân sách huyện

100

 

 

100

 

 

 

 

- Thu kết dư ngân sách thành phố

100

 

 

 

 

100

 

 

- Thu kết dư ngân sách xã, thị trấn

100

 

 

 

100

 

 

 

- Thu kết dư ngân sách phường

100

 

 

 

 

 

100

24

Thu khác ngân sách theo luật định

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp

100

 

100

 

 

 

 

 

- Đơn vị thuộc huyện quản lý nộp

100

 

 

100

 

 

 

 

- Đơn vị thuộc thành phố quản lý nộp

100

 

 

 

 

100

 

 

- Đơn vị thuộc xã, thị trấn quản lý nộp

100

 

 

 

100

 

 

 

- Đơn vị thuộc xã, phường quản lý nộp

100

 

 

 

 

 

100

25

Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn huyện

100

 

 

100

 

 

 

 

- Trên địa bàn thành phố

100

 

 

 

 

100

 

 

II. NGUỒN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH, NGÂN SÁCH HUYỆN (THÀNH PHỐ), NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp của DNNN

100

 

80

 

20

 

 

2

Tiền thuê đất, thuê mặt nước

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn huyện

100

30

30

40

 

 

 

 

- Trên địa bàn thành phố

100

30

30

 

 

40

 

3

Thu tiền cấp quyền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn xã thuộc huyện

100

30

10

30

30

 

 

 

- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện

100

30

10

40

20

 

 

 

- Trên địa bàn xã thuộc thành phố

100

30

10

 

 

30

30

 

- Trên địa bàn phường thuộc thành phố

100

30

30

 

 

35

5

4

Phí thu từ hoạt động tham quan Phong Nha - Kẻ Bàng

100

 

75

5

20

 

 

 

III. NGUỒN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH HUYỆN (T.PHỐ), NS XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

 

 

 

 

 

 

 

1

Thuế nhà, đất

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn xã thuộc huyện

100

 

 

30

70

 

 

 

- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện

100

 

 

30

70

 

 

 

- Trên địa bàn xã thuộc thành phố

100

 

 

 

 

30

70

 

- Trên địa bàn phường của thành phố

100

 

 

 

 

30

70

2

Thuế tài nguyên của doanh nghiêp NQD&HTX hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, luật HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn huyện, thành phố do Cục Thuế thu

100

 

100

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn huyện do  Chi cục Thuế thu

100

 

 

50

50

 

 

 

- Trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế thu

100

 

 

 

 

50

50

3

Thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn xã thuộc huyện

100

 

 

30

70

 

 

 

- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện

100

 

 

30

70

 

 

 

- Trên địa bàn xã thuộc thành phố

100

 

 

 

 

30

70

 

- Trên địa bàn phường thuộc thành phố

100

 

 

 

 

70

30

4

Thuế giá trị gia tăng hộ kinh doanh cá thể

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn xã thuộc huyện

100

 

 

50

50

 

 

 

- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện

100

 

 

70

30

 

 

 

- Trên địa bàn xã thuộc thành phố

100

 

 

 

 

70

30

 

- Trên địa bàn phường thuộc thành phố

100

 

 

 

 

90

10

5

Thuế thu nhập cá nhân  của hộ kinh doanh cá thể

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn xã thuộc huyện

100

 

 

50

50

 

 

 

- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện

100

 

 

70

30

 

 

 

- Trên địa bàn xã thuộc thành phố

100

 

 

 

 

70

30

 

- Trên địa bàn phường thuộc thành phố

100

 

 

 

 

90

10

6

Thuế tiêu thụ đặc biệt của hộ kinh doanh cá thể

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn xã thuộc huyện

100

 

 

50

50

 

 

 

- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện

100

 

 

70

30

 

 

 

- Trên địa bàn xã thuộc thành phố

100

 

 

 

 

70

30

 

- Trên địa bàn phường thuộc thành phố

100

 

 

 

 

90

10

7

Thuế tài nguyên của hộ kinh doanh cá thể

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn xã thuộc huyện

100

 

 

50

50

 

 

 

- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện

100

 

 

70

30

 

 

 

- Trên địa bàn xã thuộc thành phố

100

 

 

 

 

70

30

 

- Trên địa bàn phường thuộc thành phố

100

 

 

 

 

90

10

8

Lệ phí trước bạ nhà, đất và các tài sản khác

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn xã thuộc huyện

100

 

 

30

70

 

 

 

- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện

100

 

 

30

70

 

 

 

- Trên địa bàn xã thuộc thành phố

100

 

 

 

 

30

70

 

- Trên địa bàn phường thuộc thành phố

100

 

 

 

 

70

30

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn xã thuộc huyện

100

 

 

30

70

 

 

 

- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện

100

 

 

30

70

 

 

 

- Trên địa bàn xã thuộc thành phố

100

 

 

 

 

30

70

 

- Trên địa bàn phường thuộc thành phố

100

 

 

 

 

30

70

10

Thu tiền thuê địa điểm kinh doanh tại các chợ; vỉa hè (được cấp phép)

 

 

 

 

 

 

- Do huyện quản lý

100

 

 

80

20

 

 

 

- Do thành phố quản lý

100

 

 

 

 

80

20

 

- Do xã, phường, thị trấn quản lý

100

 

 

 

 

 

100

Ghi chú:  Nguồn thu "Thu từ tiền bán trụ sở" (gồm: Tài sản trên đất, tiền sử dụng đất) của các cơ quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc ngân sách cấp nào thì điều tiết cho ngân sách cấp đó hưởng 100% (theo qui định tại Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ)

 


PHỤ LỤC SỐ 2

PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI THEO QUI ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 12 /2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

I. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh

1. Chi đầu tư phát triển

a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản lý.

b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật. Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách và nguồn tăng thu (nếu có) tỉnh quyết định đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp trên địa bàn.

c) Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu Quốc gia do địa phương thực hiện.

d) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

đ) Chi bổ sung Quỹ phát triển đất.

2. Chi thường xuyên

a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hoá, thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, các sự nghiệp khác do các cơ quan cấp tỉnh quản lý:

- Giáo dục phổ thông trung học, bổ túc văn hoá, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác (Trung tâm giáo dục thường xuyên ...);

- Đại học tại chức, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;

- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác;

- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;

- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hoá khác;

- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác;

- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục - thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;

- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;

- Các sự nghiệp khác do cấp tỉnh quản lý.

b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ quan cấp tỉnh quản lý:

- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường thuộc tỉnh quản lý;

- Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;

- Sự nghiệp thị chính (trừ phần giao cho thành phố): Hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị và các sự nghiệp thị chính khác;

- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động địa chính khác;

- Điều tra cơ bản;

- Các hoạt động sự nghiệp  về môi trường;

- Các sự nghiệp kinh tế khác.

c) Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội:

- Quốc phòng:

+ Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo cáo công tác quốc phòng của địa phương;

+ Thực hiện kế hoạch xây dựng tỉnh, thành khu vực phòng thủ theo phân công;

+ Tổ chức và huy động lực lượng dự bị động viên theo qui định tại Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh về Dự bị động viên;

+ Tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ, thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo qui định tại Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ;

+ Đảm bảo chế độ chính sách đối với sỹ quan dự bị và học viên đào tạo sĩ quan dự bị thuộc nhiệm vụ chi ngân sách địa phương theo qui định tại Nghị định của Chính phủ về Sĩ quan dự bị quân đội nhân dân Việt Nam;

+ Đảm bảo công tác phòng không nhân dân thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương  theo qui định tại Nghị định của Chính phủ về Công tác phòng không nhân dân;

+ Thực hiện chính sách hậu cần tại chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân ở địa phương;

+ Tổ chức thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự, công tác tuyển quân thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương;

+ Kinh phí cho công tác giáo dục quốc phòng toàn dân và chi bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho cán bộ, công chức lãnh đạo chủ chốt học tại trường quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo qui định tại Nghị định của Chính phủ về Giáo dục quốc phòng;

+ Thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới theo nhiệm vụ được phân công qui định tại Nghị định của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các công trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho tàng của cơ quan quân sự địa phương, trường quân sự địa phương theo khả năng ngân sách địa phương;

+ Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách địa phương theo qui định của Pháp luật.

- An ninh và trật tự an toàn xã hội:

+ Chi phòng, chống tham nhũng, chống buôn lậu, gian lận thương mại; Xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

+ Quản lý vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy, chất độc, chất phóng xạ và quản lý các nghề kinh doanh đặc biệt theo qui định của Pháp luật;

+ Quản lý việc cư trú, đi lại của người nước ngoài tại địa phương;

+ Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy;

+ Chi đảm bảo hoạt động của Công an xã theo Nghị định của Chính phủ về Công an xã;

+ Thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới theo nhiệm vụ được phân công qui định tại Nghị định của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Chi phòng, chống tội phạm, phòng, chống tệ nạn xã hội theo qui định của pháp luật; chi phòng chống ma tuý;

+ Hỗ trợ xây dựng, cải tạo và sửa chữa nhà tạm giam, tạm giữ, mua sắm trang thiết bị, phương tiện nghiệp vụ theo khả năng ngân sách địa phương;

+ Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng trong phòng trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

+ Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc an ninh, trật tự, an toàn xã hội của ngân sách địa phương theo qui định của Chính phủ.

d) Hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh.

đ) Hoạt động các cơ quan cấp tỉnh của Đảng cộng sản Việt Nam.

e) Hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý: Uỷ ban  Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam.

g) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc cấp tỉnh quản lý theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/603 của Chính phủ.

h) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do địa phương quản lý.

i) Chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do Chính phủ giao cho các cơ quan địa phương quản lý và thực hiện.

k) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước.

l) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.

3. Chi trả nợ gốc và lãi tiền vay cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.

4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.

5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.

6. Chi chuyển nguồn ngân sách Tỉnh từ năm trước sang năm sau.

II. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện, thành phố

1. Chi đầu tư phát triển

- Chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn tập trung, nguồn vốn thu cấp quyền sử dụng đất (theo phân cấp).

2. Chi thường xuyên

a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục - đào tạo (gồm chi nhà trẻ công lập, mẫu giáo, giáo dục tiểu học, phổ thông trung học cơ sở).

b) Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác; Chi cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn.

- Bảo hiểm y tế của Cựu chiến binh;

- Bảo hiểm y tế người nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi và các đối tượng theo qui định của Luật Bảo hiểm y tế.

c) Các hoạt động sự nghiệp văn hoá, thông tin, thể dục - thể thao, phát thanh truyền hình và các hoạt động thông tin khác.

d) Thực hiện các chính sách xã hội cho các đối tượng xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP; Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ.

đ) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ quan cấp huyện, thành phố quản lý:

- Sự nghiệp nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi: duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;

- Giao thông: Duy tu bảo dưỡng các công trình giao thông nông thôn; các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường do huyện, thành phố, đảm nhiệm;

- Sự nghiệp thị chính (áp dụng đối với ngân sách thành phố): Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, vệ sinh đô thị, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác. Trường hợp huyện đảm nhận các nhiệm vụ này trên địa bàn thị trấn thì được bảo đảm bằng nguồn sự nghiệp kinh tế mà không phân cấp cho thị trấn;

- Các hoạt động đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác; hoạt động điều tra cơ bản; các hoạt động sự nghiệp về môi trường;

- Các sự nghiệp kinh tế khác.

e) Quốc phòng an ninh và trật tự, an toàn xã hội:

- Quốc phòng:

+ Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo cáo công tác quốc phòng của địa phương;

+ Tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ, thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo qui định tại Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ;

+ Thực hiện chính sách hậu cần tại chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân ở địa phương;

+ Tổ chức thực hiện Luật nghĩa vụ quân sự, công tác tuyển quân thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương;

+ Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các công trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, doanh trại, kho tàng của cơ quan quân sự địa phương theo khả năng ngân sách địa phương;

+ Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách địa phương theo qui định của Pháp luật.

-  An ninh và trật tự an toàn xã hội:

+ Chi phòng, chống tham nhũng, chống buôn lậu, gian lận thương mại; Xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

+ Quản lý vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy, chất độc, chất phóng xạ và quản lý các nghề kinh doanh đặc biệt theo qui định của Pháp luật;

+ Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy;

+ Chi đảm bảo hoạt động của Công an xã theo Nghị định của Chính phủ về Công an xã;

+ Hỗ trợ xây dựng, cải tạo và sửa chữa nhà tạm giam, tạm giữ, mua sắm trang thiết bị, phương tiện nghiệp vụ theo khả năng ngân sách địa phương;

+ Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng trong phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

+ Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc an ninh, trật tự, an toàn xã hội của ngân sách địa phương theo qui định của Chính phủ.

g) Hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp huyện.

h) Hoạt động của cơ quan cấp huyện của Đảng cộng sản Việt Nam.

i) Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp huyện: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam.

k) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật.

2. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

3. Chi trợ cước, trợ giá và cấp không thu tiền một số mặt hàng chính sách theo phân cấp quản lý.

4. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.

5. Chi chuyển nguồn từ ngân sách huyện, Thành phố năm trước sang năm sau.

III. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã, phường, thị trấn

1. Chi thường xuyên

a) Công tác xã hội và hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục - thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý:

- Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc (nghỉ hưu xã), chi thăm hỏi gia đình chính sách, cứu tế xã hội; người cao tuổi và công tác xã hội khác (theo phân cấp);

- Chi hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục - thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý.

b) Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ kinh phí bổ túc văn hoá, nhà trẻ, mẫu giáo do xã, phường,thị trấn quản lý.

c) Hoạt động y tế xã: Hỗ trợ chi thường xuyên và mua sắm các khoản trang thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh.

d) Chi sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình phúc lợi do xã, thị trấn quản lý: cầu cống, đường giao thông, trường học, trạm y tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, nhà văn hoá, đài tưởng niệm, thư viện, cơ sở thể dục thể thao, công trình cấp thoát nước...; riêng đối với Thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên cây xanh...

- Riêng đối với xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch chi cho công tác vệ sinh, an ninh trật tự ... tại xã;

- Chi hỗ trợ khuyến khích phát triển kinh tế: Khuyến nông, khuyến công, khuyến lâm, khuyến ngư.

đ) Hoạt động của chính quyền cấp xã, phường, thị trấn.

e) Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, phường, thị trấn: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam xã, phường, thị trấn.

g) Công tác dân quân tự vệ, trật tự - an toàn xã hội:

- Tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ, thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo qui định tại Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ;

- Thực hiện chính sách hậu cần tại chỗ, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân ở địa phương;

- Đảm bảo các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ chi quốc phòng của ngân sách địa phương theo qui định của Pháp luật;

- Xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

- Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy;

- Chi đảm bảo hoạt động của Công an xã theo Nghị định của Chính phủ về Công an xã;

- Chi sơ kết, tổng kết khen thưởng trong phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

- Bảo đảm các nhiệm vụ khác thuộc an ninh, trật tự, an toàn xã hội của ngân sách địa phương theo qui định của Chính phủ.

h) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

2. Chi chuyển nguồn từ ngân sách xã, phường, thị trấn sang năm sau.