cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 16/11/2010 Về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1374/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Ngày ban hành: 16-11-2010
  • Ngày có hiệu lực: 16-11-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-06-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1318 ngày (3 năm 7 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-06-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-06-2014, Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 16/11/2010 Về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 16/06/2014 Về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1374/Đ-UBND

Điện Biên Phủ, ngày 16 tháng 11 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật thuế tài nguyên số: 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009; Nghị định số: 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số: 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số: 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 109/TTr/STC-QLG ngày 20/10/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên (chi tiết như Phụ lục kèm theo).

Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân tại nơi khai thác, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 4 Nghị định số: 50/2010/NĐ-CP.

Điều 2. Đối tượng áp dụng Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế tài nguyên.

Cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên phải thực hiện niêm yết công khai giá tính thuế đơn vị tài nguyên tại trụ sở cơ quan thuế.

Điều 3. Giá bán điện thương phẩm bình quân áp dụng để tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên sản xuất thủy điện năm 2010 được thực hiện theo Quyết định số: 588/QĐ-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố giá bán điện thương phẩm bình quân áp dụng làm giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên sản xuất thủy điện năm 2010.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này và thay thế Quyết định số: 386/QĐ- UBND ngày 14/4/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng đơn giá lâm sản để áp dụng trong việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý lâm sản.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



Hoàng Văn Nhân

 

BẢNG GIÁ

TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 1374/QĐ-UBND ngày 16/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

Số TT

Nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính Thuế tài nguyên

Giá tính Thuế tài nguyên (đồng)

I

Khoáng sản kim loại

 

 

1

Đất hiếm

Tấn

100.000

2

Chì, kẽm, nhôm, bô-xit(bouxite), đồng, ni-ken (niken)

Tấn

150.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Khoáng sản không kim loại làm vật liệu thông thường:

 

 

1.1

Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình

m3

10.000

1.2

Đá hộc

m3

50.000

1.3

Đá nung vôi, đá sản xuất xi măng

m3

50.000

1.4

Đá đen

m3

50.000

1.5

Cát

m3

60.000

1.6

Sỏi

m3

60.000

1.7

Đất làm gạch

m3

20.000

2

Than nâu, than mỡ

Tấn

300.000

III

Sản phẩm rừng tự nhiên

 

 

1

Gỗ tròn các loại:

 

 

1.1

Nhóm I

m3

5.000.000

1.2

Nhóm II

m3

4.000.000

1.3

Nhóm III

m3

3.000.000

1.4

Nhóm IV-V

m3

2.500.000

1.5

Nhóm VI

m3

2.000.000

1.6

Nhóm VII-VIII

m3

1.000.000

2

Cành, ngọn, gốc, rễ

 

 

2.1

Nhóm I-II

Tấn

3.000.000

2.2

Nhóm III-IV

Ste

200.000

2.3

Nhóm V-VIII

Ste

100.000

3

Củi

Ste

80.000

4

Tre, nứa

 

 

 

- Tre gai

Cây

15.000

 

- Tre rừng

Cây

10.000

 

- Nứa các loại

Cây

3.000

 

- Măng tươi các loại

Kg

5.000

 

- Măng củ khô

Kg

50.000

 

- Măng khô khác

Kg

40.000

5

Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

 

 

 

- Hồi các loại

Kg

60.000

 

- Sa nhân

Kg

70.000

 

- Thảo quả

Kg

150.000

6

Sản phẩm khác của rừng tự nhiên

 

 

 

- Cánh kiến khô

Kg

25.000

 

- Cánh kiến tươi

Kg

10.000

 

- Hạt trẩu khô

Kg

5.000

 

- Hạt trẩu tươi

Kg

2.000

 

- Nấm hương khô

Kg

150.000

 

- Hạt i rĩ

Kg

30.000

 

- Mộc nhĩ khô

Kg

50.000

 

- Bông chít khô

Kg

10.000

 

- Song tươi

Kg

2.000

 

- Song khô

Kg

4.000

 

- Mây khô

Kg

7.000

 

- Mây tươi

Kg

3.000

 

- Vỏ nhớt khô

Kg

7.000

 

- Huyết giác

Kg

6.000

 

- Dây guột

Kg

6.500

 

- Quả đỏ

Kg

9000

 

- Củ riềng tươi

Kg

1.500

 

- Củ riềng khô

Kg

50.000

 

- Thiên niên kiện

Kg

10.000

 

- Cu ly

Kg

2.000

 

- Lá dong

Kg

2.000

 

- Hà thủ ô khô

Kg

40.000

 

- Củ nghệ rừng

Kg

3.000

 

- Tam thất đen khô

Kg

1.000.000

 

- Tam thất trắng khô

Kg

1.100.000

 

- Củ hoàng tinh tươi

Kg

40.000

 

- Củ hoàng tinh khô

Kg

70.000

IV

Nước thiên nhiên

 

 

1

Nước khoáng thiên nhiên; nước nóng thiên nhiên; nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

5.000

2

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên khai thác kinh doanh tại các điểm ngâm, tắm, du lịch.

m3

5.000

3

Nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất: trong sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng và khai thác dùng vào mục đích khác

 

 

a

Sử dụng nước mặt

M3

1.500

b

Sử dụng nước dưới đất

m3

2.000