cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 03/08/2010 Sửa đổi bảng giá đất năm 2010 kèm theo Quyết định 46/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 18/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 03-08-2010
  • Ngày có hiệu lực: 13-08-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-04-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 607 ngày (1 năm 8 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-04-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-04-2012, Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 03/08/2010 Sửa đổi bảng giá đất năm 2010 kèm theo Quyết định 46/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1153/QĐ-UBND ngày 11/04/2012 Công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 18/2010/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 03 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2009/QĐ-UBND NGÀY 18/12/2009 CỦA UBND TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 150/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khoá VII, kỳ họp thứ 22 về giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn 18 huyện, thành phố tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phương pháp xác định giá đất và giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam tại Tờ trình số 135/TTr-TNMT ngày 30/7/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phương pháp xác định giá đất và giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

1. Thành phố Hội An:

Tại bảng giá đất ở nông thôn của xã Cẩm Thanh (phụ lục số 02) ghi:

II

XÃ CẨM THANH

Vị trí

Hệ số

Đơn giá

A

Đường giao thông chính (đường nhựa)

 

 

 

1

Đường Tống Văn Sương

3

1,2

300.000

2

Đường tiếp giáp thôn Thanh Nam phường Cẩm Châu (trạm bơm cũ đến cuối thôn 2 giáp đê PAM) (ĐH 15)

3

1,2

300.000

. . .

. . .

 

 

 

Nay điều chỉnh lại như sau:

II

XÃ CẨM THANH

Vị trí

Hệ số

Đơn giá

A

Đường giao thông chính (đường nhựa)

 

 

 

1

Đường Tống Văn Sương

3

1,2

300.000

2

Đường ĐH 15

3

1,2

300.000

. . .

. . .

 

 

 

2. Huyện Nam Giang:

2.1. Tại bảng giá chuẩn đất ở nông thôn (Phụ lục số 16) ghi :

Vị trí

Đơn giá (đồng)

Khu vực 1

Khu vực 2

1

250.000

150.000

2

150.000

70.000

3

70.000

40.000

4

40.000

25.000

Nay điều chỉnh lại như sau:

Vị trí

Đơn giá (đồng)

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

250.000

150.000

70.000

2

150.000

70.000

40.000

3

70.000

40.000

30.000

4

40.000

25.000

15.000

2.2. Tại bảng giá chi tiết đất ở nông thôn có ghi:

TT

Ranh giới

Khu vực

Vị trí

Hệ số

Đơn giá

3

Các tuyến khác cách mép đường mỗi bên 30m

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

3.2

Đường vào xã Đắc Pre: Đoạn từ Quốc lộ 14D (cách mốc lộ giới 25m) đến cầu treo thôn 56A

1

3

1

40.000

3.3

Đường vào thôn Lơ Bơ B xã Chà Vàl : Đoạn từ Quốc lộ 14D (cách mốc lộ giới 25m) đến cuối thôn Lơbơ B

2

4

1

30.000

. . .

 

 

 

 

Nay điều chỉnh lại như sau:

TT

Ranh giới

Khu vực

Vị trí

Hệ số

Đơn giá

3

Các tuyến khác cách mép đường mỗi bên 30m

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

3.2

Đường vào xã Đắc Pre: Đoạn từ Quốc lộ 14D (cách mốc lộ giới 25m) đến cầu treo thôn 56A

2

3

1

40.000

3.3

Đường vào thôn Lơ Bơ B xã Chà Vàl : Đoạn từ Quốc lộ 14D (cách mốc lộ giới 25m) đến cuối thôn Lơbơ B

2

4

1

25.000

. . .

 

 

 

 

2.3. Tại bảng giá chi tiết đất ở đô thị có ghi:

TT

Ranh giới

Loại đường

Vị trí

Hệ số

Đơn giá

1.6

Những khu đất nằm sau mốc lộ giới quốc lộ 14D từ 25m đến 50m

 

 

 

80.000

...

 

 

 

 

1.8

Những khu đất nằm sau mốc lộ giới đường HCM, đường nội thị, quốc lộ 14D từ 50m đến 100m

 

 

 

70.000

 

 

 

 

1.10

Đường quốc lộ 14D cũ : Đoạn từ nhà ông Vương Đăng Mạnh đến nhà ông Bia

 

 

 

90.000

Nay điều chỉnh lại như sau:

TT

Ranh giới

Loại đường

Vị trí

Hệ số

Đơn giá

1.6

Những khu đất nằm sau mốc lộ giới Quốc lộ 14B từ 25m đến 50m

 

 

 

80.000

 

 

 

 

1.8

Những khu đất nằm sau mốc lộ giới đường HCM, đường nội thị, Quốc lộ 14B từ 50m đến 100m

 

 

 

70.000

 

 

 

 

1.10

Quốc lộ 14B cũ : Đoạn từ nhà ông Vương

Đăng Mạnh đến nhà ông Bia

 

 

 

90.000

2.4. Bổ sung vào bảng giá đất ở nông thôn chi tiết như sau:

TT

Tên đường

Khu vực

Vị trí

Hệ số

Đơn giá

4

Đường vào Khu Nhà Máy thuỷ Điện Sông Bung 4: Đoạn từ QL 14D đến Khu Nhà Máy thuỷ Điện Sông Bung 4

2

4

1,2

30.000

5

Đường vào xã Đắc Pre

 

 

 

 

5.1

Đoạn từ Cần Đôn (giáp QL 14D) đến UBND xã Đắc Pre

3

3

1

30.000

5.2

Đoạn từ UBND xã Đắc Pre đến Cầu Sông Ring

2

3

1

40.000

6

Đường vào xã La Ê (Đoạn từ Km 64 QL 14D đến Suối La Ê)

4

2

1

25.000

7

Các vị trí còn lại

 

 

 

15.000

3. Huyện Thăng Bình:

Tại bảng giá đất ở nông thôn chi tiết của xã Bình An (phụ lục số 06) ghi:

TT

Ranh giới, vị trí

Khu vực

Vị trí

Hệ số

Đơn giá

 

XÃ BÌNH AN

 

 

 

 

A

Tuyến Quốc lộ 1A

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

Hết quán cơm Bình An - hết Công ty TNHH Đại Việt

1

2

0,9

720.000

Nay điều chỉnh lại như sau:

TT

Ranh giới, vị trí

Khu vực

Vị trí

Hệ số

Đơn giá

 

XÃ BÌNH AN

 

 

 

 

A

Tuyến Quốc lộ 1A

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

Từ ranh giới phía Nam của quán cơm Bình An - đến ranh giới phía Nam của Công ty TNHH Đại Việt

1

4

0,9

360.000

4. Huyện Nam Trà My:

Bổ sung vào bảng giá đất ở nông thôn chi tiết tại phụ lục số 14 như sau:

TT

Ranh giới, vị trí

Khu vực

Vị trí

Hệ số

Đơn giá

1

. . .

 

 

 

 

. . .

. . .

 

 

 

 

3

Đoạn từ Cầu Nước Xa đến Bưu điện VH xã Trà Dơn (mốc lộ giới vào mỗi bên 25m)

1

4

1,2

84.000

4

Đoạn từ Cầu Nước Xa đến Bưu điện VH xã Trà Dơn (mốc lộ giới vào mỗi bên từ 25m đến 50m)

1

4

1,0

70.000

5

Đoạn từ Cầu Nước Xa đến Bưu điện VH xã Trà Dơn (mốc lộ giới vào mỗi bên từ 50m đến 100m)

1

4

0,8

56.000

5. Huyện Bắc Trà My:

Bổ sung vào bảng giá đất ở đô thị chi tiết của thị trấn Trà My tại phụ lục số 13 như sau:

TT

Ranh giới, vị trí

Loại đường

Vị trí

Hệ số

Đơn giá

 

Đường hẻm nội thị

 

 

 

 

25

Từ nhà ông Thanh Anh (sau nhà ông Huynh) đến hết ranh giới đất nhà bà Nhẫn (Tổ Trung Nhị) và khu dân cư chợ cũ (trừ mặt tiền đường ĐH);

Từ nhà bà Thoa (giáp ranh giới Đội thi hành án) đến giáp đường bêtông lên nhà ông Huy (hết ranh giới nhà bà Huyền)

2

2

1,10

550.000

...

 

 

 

 

 

44

Đường bê tông sau nhà ông Nguyễn Quốc Dũng đến hết ranh giới nhà ông Hoàng Thanh Trà

2

3

0,8

280.000

45

Đường bêtông từ nhà bà Thường đến giáp đường bêtông từ Huyện ủy ra đến Sông Trường

2

3

0,8

280.000

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành; những nội dung không sửa đổi tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 và Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 23/3/2010 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư, Xây dựng, Giao thông-Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội, Trưởng ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai, Trưởng ban Quản lý phát triển khu đô thị mới Điện Nam-Điện Ngọc, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Thống kê; thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Minh Ánh