Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 17/06/2010 Phê duyệt bổ sung Quyết định 31/2009/QĐ-UBND Quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 19/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Ngày ban hành: 17-06-2010
- Ngày có hiệu lực: 27-06-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 188 ngày (0 năm 6 tháng 8 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2010/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 17 tháng 06 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/2009/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ VÀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI TỈNH YÊN BÁI NĂM 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/TT-BTNMT-BNV ngày 15/7/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/NĐ-CP ngày 03/4/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 23/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt giá đất khởi điểm, bước giá, phương án phân lô, bố trí khu vực tái định cư, khu vực đấu giá để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất trên tuyến đường Trung tâm Km5 - Thị trấn Yên Bình (Quyết định số 11);
Căn cứ Quyết định 941/QĐ-UBND ngày 02/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên tuyến đường Km5 - Thị trấn Yên Bình;
Để triển khai thực hiện Công văn số 62/TT-HĐND ngày 4/6/2010 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bổ sung nguyên tắc xác định giá đất và điều chỉnh, bổ sung giá đất tại một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái, năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 242/TTr-STNMT ngày 28/5/2010 về việc bổ sung, điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 được ban hành kèm theo Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:
1. Bổ sung khoản 7 vào Điều 8
“7. Một thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường có giá đất khác nhau thì xác định giá thửa đất theo tuyến đường có giá đất cao nhất”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 11 (giá đất ở tại thành phố Yên Bái) như sau:
a. Bổ sung mục 76 vào phần A Bảng 6 (giá đất đường Km5 - Thị trấn Yên Bình)
“76. Đường km 5 - thị trấn Yên Bình
76.1. Đoạn từ nút giao nhau với đường Bưu điện - Nhà khách số 2 đến đường Nguyễn Đức Cảnh: 4.500.000,0 đ/m2.
76.2. Đoạn tiếp theo đến cầu nối với đường Nguyễn Văn Cừ: 4.000.000,0 đ/m2.
76.3. Đoạn tiếp theo đến gặp đường Đầm Lọt: 3.000.000,0 đ/m2.
76.4. Đoạn tiếp theo đến hết địa phận thành phố Yên Bái: 2.300.000,0 đ/m2.
b. Điều chỉnh cục bộ giá đất một số tuyến đường tại Bảng 6
- Điều chỉnh Mục 32 phần A (Đường Nguyễn Đức Cảnh)
(Từ chợ Km6 đến đường Trần Phú)
“32.1. Đoạn từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng đến đầu cầu Công đoàn (cũ): Giữ nguyên giá theo Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND là 3.000.000 đồng/m2
32.2. Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường Trần Phú: 2.000.000 đồng/m2.”
- Điều chỉnh Mục 58 phần A (Đường Lương Yên)
(Từ UBND phường Yên Thịnh đi xã Tân Thịnh)
“58.1. Đoạn từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng vào 100m: 600.000 đồng/m2.
58.2. Đoạn tiếp theo đến ranh giới phường Yên Thịnh và xã Tân Thịnh: 920.000 đồng/m2.”
- Điều chỉnh Mục 69 phần A (Đường Minh Khai)
“69.1. Đoạn từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng vào 50m: 2.800.000 đồng/m2.
69.2. Đoạn tiếp theo đến cầu qua suối: 1.500.000 đồng/m2
69.3. Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường Nguyễn Đức Cảnh: 2.000.000 đồng/m2.”
- Điều chỉnh Mục 73 phần A (Đường Đầm Lọt)
(Từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng đến đường 7C)
“73.1. Đoạn từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng vào 50m: 800.000 đồng/m2.
73.2. Đoạn tiếp theo đến hết cổng Công ty Vật tư nông nghiệp: 500.000 đồng/m2.
73.3. Đoạn tiếp theo đến gặp đường 7C: 1.200.000 đồng/m2.”
- Điều chỉnh Khoản 3, Mục IV, Phần B (Đường từ đầu cầu sắt qua thôn 2 Lương Thịnh đến ranh giới Thị trấn Yên Bình): 920.000 đồng/m2.
(Có 02 bảng giá đất kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ ĐẤT
ĐƯỜNG KM5 - THỊ TRẤN YÊN BÌNH ĐOẠN QUA ĐỊA PHẬN THÀNH PHỐ YÊN BÁI - TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 17/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Tên đường phố | Loại đường | Giá đất (đồng/m2) | Ghi chú | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
76 | Đường Km5 - Thị trấn Yên Bình |
|
|
|
|
|
|
|
76.1 | Đoạn từ nút giao nhau với đường Bưu điện - Nhà khách số 2 đến đường Nguyễn Đức Cảnh | 1 | 4.500.000 | 1.800.000 | 1.350.000 | 900.000 | 450.000 |
|
76.2 | Đoạn tiếp theo đến cầu nối với đường Nguyễn Văn Cừ | 1 | 4.000.000 | 1.600.000 | 1.200.000 | 800.000 | 400.000 |
|
76.3 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường Đầm Lọt | 1 | 3.000.000 | 1.200.000 | 900.000 | 600.000 | 300.000 |
|
76.4 | Đoạn tiếp theo đến hết địa phận xã Tân Thịnh - Thành phố Yên Bái | 1 | 2.300.000 | 920.000 | 690.000 |
|
|
|
BẢNG ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ GIÁ ĐẤT
MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ YÊN BÁI - TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 17/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Tên đường phố | Loại đường | Giá đất đề nghị điều chỉnh (đồng/m2) | Ghi chú | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
32 | Đường Nguyễn Đức Cảnh (Từ chợ Km6 đến gặp đường Trần Phú) |
|
|
|
|
|
|
|
32.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng đến đầu cầu Công đoàn (cũ) | 2 | 3.000.000 | 1.200.000 | 900.000 | 600.000 | 300.000 |
|
32.2 | Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường Trần Phú | 4 | 2.000.000 | 800.000 | 600.000 | 400.000 | 200.000 |
|
58 | Đường Lương Yên (Chưa xếp loại) |
|
|
|
|
|
|
|
| (Từ UBND phường Yên Thịnh đi xã Tân Thịnh) |
|
|
|
|
|
|
|
58.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng vào 100 mét |
| 600.000 | 240.000 | 180.000 | 120.000 | 120.000 |
|
58.2 | Đoạn tiếp theo đến ranh giới phường Yên Thịnh và xã Tân Thịnh |
| 920.000 | 368.000 | 276.000 | 184.000 | 120.000 |
|
69 | Đường Minh Khai (Chưa xếp loại) |
|
|
|
|
|
|
|
69.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng vào 50 m |
| 2.800.000 | 1.120.000 | 840.000 | 560.000 | 280.000 |
|
69.2 | Đoạn tiếp theo đến cầu qua suối |
| 1.500.000 | 600.000 | 450.000 | 300.000 | 150.000 |
|
69.3 | Đoạn tiếp theo đến gặp vị trí 1 đường Nguyễn Đức Cảnh |
| 2.000.000 | 800.000 | 600.000 | 400.000 | 200.000 |
|
73 | Đường Đầm Lọt (Chưa xếp loại) |
|
|
|
|
|
|
|
| (Từ vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng đến gặp đường 7C) |
|
|
|
|
|
|
|
73.1 | Đoạn từ sau vị trí 1 đường Đinh Tiên Hoàng vào 50m |
| 800.000 | 320.000 | 240.000 | 160.000 | 120.000 |
|
73.1 | Đoạn tiếp theo đến hết cổng Công ty vật tư nông nghiệp |
| 500.000 | 200.000 | 150.000 | 120.000 | 120.000 |
|
73.1 | Đoạn tiếp theo đến gặp đường 7C |
| 1.200.000 | 480.000 | 360.000 | 240.000 | 120.000 |
|
3 | Đường từ đầu cầu sắt qua thôn 2 Lương Thịnh đến ranh giới thị trấn Yên Bình |
| 920.000 | 368.000 | 276.000 |
|
|
|