cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 11/06/2010 Quy định mức chi phân bổ dự toán và thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 10/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Ngày ban hành: 11-06-2010
  • Ngày có hiệu lực: 21-06-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-01-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2023 ngày (5 năm 6 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-01-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-01-2016, Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 11/06/2010 Quy định mức chi phân bổ dự toán và thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 Quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các nội dung liên quan đến lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2010/QĐ-UBND

Quy Nhơn, ngày 11 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ THỰC HIỆN CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên tịch: Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc các Sở Khoa học và Công nghệ, Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi phân bổ dự toán và thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước theo các Phụ lục đính kèm theo Quyết định này, cụ thể:

- Phụ lục 1 : Mức chi các hoạt động phục vụ quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ.

- Phụ lục 2: Mức chi các hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai việc thực hiện Quyết định này trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Quyết định số 43/2007/QĐ UBND ngày 13/12/2007 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi phân bổ dự toán và thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh bị bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Bình

 

PHỤ LỤC 1:

MỨC CHI CÁC HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ QUẢN LÝ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 11/6/2010 của UBND tỉnh)

Stt

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Mức chi theo TTLT 44/2007

Mức chi thực hiện trên địa bàn tỉnh

1

Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN của Hội đồng KH&CN cấp tỉnh

 

 

 

a

Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố

đồng/đề tài

(dự án)

1.500.000

900.000

b

Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án

đồng/ngày

/người

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

300.000

300.000

 

- Thành viên, thư ký khoa học

200.000

200.000

 

- Thư ký hành chính

150.000

150.000

 

- Đại biểu mời tham dự

70.000

70.000

2

Chi tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức cá nhân chủ trì

 

 

 

a

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện

đồng/hồ sơ

 

 

 

- Nhiệm vụ có tới 3 hồ sơ đăng ký

 

450.000

450.000

 

- Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký

 

400.000

400.000

 

- Nhiệm vụ có trên 7 hồ sơ đăng ký

 

360.000

360.000

b

Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng

đồng/hồ sơ

 

 

 

- Nhiệm vụ có tới 3 hồ sơ đăng ký

 

300.000

300.000

 

- Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký

 

270.000

250.000

 

- Nhiệm vụ có trên 7 hồ sơ đăng ký

 

250.000

200.000

c

Chi họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án của CQ quản lý có thẩm quyền

đồng/ngày

/người

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

 

300.000

300.000

 

- Thành viên, thư ký khoa học

 

200.000

200.000

 

- Thư ký hành chính

 

150.000

150.000

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

70.000

70.000

3

Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án

đồng/đề tài

(dự án)

 

 

 

- Tổ trưởng tổ thẩm định

250.000

250.000

 

- Thành viên tham gia thẩm định

200.000

200.000

4

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN

đồng/đề tài

(dự án)

 

 

a

Nhận xét đánh giá

 

 

 

 

- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện

 

1.000.000

 

 

+ Đề tài, dự án đơn giản

 

 

400.000

 

+ Đề tài, dự án có thêm yếu tố phức tạp

 

 

500.000

 

+ Đề tài, dự án phức tạp

 

 

800.000

 

- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng

 

600.000

 

 

+ Đề tài, dự án đơn giản

 

 

300.000

 

+ Đề tài, dự án có thêm yếu tố phức tạp

 

 

350.000

 

+ Đề tài, dự án phức tạp

 

 

400.000

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý – áp dụng đối với những đề tài, dự án có tính đặc biệt cần phải mời chuyên gia cao cấp đánh giá và phải được UBND tỉnh phê duyệt (số lượng chuyên gia không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án)

đồng/báo cáo

1.000.000

1.000.000

c

Họp Tổ chuyên gia (nếu có) theo quy định tại TTLT 44/2007

đồng/đề tài

(dự án)

 

 

 

- Tổ trưởng

250.000

250.000

 

- Thành viên

200.000

200.000

 

- Đại biểu được mời tham dự

70.000

 

d

Họp Hội đồng KH&CN của tỉnh nghiệm thu chính thức

đồng/đề tài

(dự án)

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

400.000

350.000

 

- Thành viên, thư ký khoa học

300.000

300.000

 

- Thư ký hành chính

150.000

150.000

 

- Đại biểu mời tham dự

70.000

70.000

5

Chi cho công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ, các cuộc họp của đoàn kiểm tra

đồng/lần

/người

 

100.000

 

PHỤ LỤC 2:

MỨC CHI CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 11/6/2010 của UBND tỉnh)

Stt

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Mức chi theo TTLT 44/2007

Mức chi thực hiện Trên địa bàn tỉnh

1

Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt

đồng/đề tài

(dự án)

2.000.000

1.500.000

2

Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (Chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)

đồng/chuyên đề

 

 

 

- Chuyên đề loại 1

10.000.000

8.000.000

 

- Chuyên đề loại 2

30.000.000

22.000.000

3

Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn

đồng/chuyên đề

 

 

 

- Chuyên đề loại 1

8.000.000

6.000.000

 

- Chuyên đề loại 2

12.000.000

9.000.000

4

Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án

đồng/đề tài

(dự án)

3.000.000

1.500.000

5

Lập mẫu phiếu điều tra

đồng/mẫu phiếu

 

 

 

- Trong nghiên cứu KHCN

500.000

500.000

 

- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:

 

 

 

+ Đến 30 chỉ tiêu

500.000

300.000

 

+ Trên 30 chỉ tiêu

1.000.000

400.000

6

Cung cấp thông tin

đồng/phiếu

 

 

 

- Trong nghiên cứu KHCN

50.000

30.000

 

- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:

 

 

 

+ Đến 30 chỉ tiêu

50.000

30.000

 

+ Trên 30 chỉ tiêu

70.000

50.000

7

Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra

đồng/đề tài

(dự án)

4.000.000

3.000.000

8

Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)

đồng/đề tài

(dự án)

 

 

 

- Đề tài

12.000.000

8.000.000

 

- Dự án

12.000.000

7.000.000

9

Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)

 

 

 

a

Nhận xét đánh giá

đồng/đề tài

(dự án)

 

 

 

- Nhận xét đánh giá của phản biện

800.000

300.000

 

- Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

500.000

200.000

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ – áp dụng đối với những đề tài, dự án có tính đặc biệt cần phải mời chuyên gia cao cấp đánh giá và phải được UBND tỉnh phê duyệt (số lượng chuyên gia không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án)

đồng/báo cáo

800.000

800.000

c

Họp Tổ chuyên gia (nếu có) theo quy định tại TTLT 44/2007

đồng/buổi

 

 

 

- Tổ trưởng

200.000

200.000

 

- Thành viên

150.000

150.000

 

- Đại biểu được mời tham dự

70.000

 

d

Họp Hội đồng nghiệm thu

đồng/người

/buổi

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

200.000

200.000

 

- Thành viên, thư ký khoa học

150.000

150.000

 

- Thư ký hành chính

100.000

 

 

- Đại biểu được mời tham dự

70.000

70.000

10

Hội thảo khoa học

đồng/người

/buổi

 

 

 

- Người chủ trì

200.000

150.000

 

- Thư ký hội thảo

100.000

100.000

 

- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng

500.000

300.000

 

- Đại biểu được mời tham dự

70.000

70.000

11

Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án

 

 

 

 

- Đề tài dự án KHCN

đồng/tháng

1.000.000

800.000

 

- Đề tài dự án KHXH và nhân văn

đồng/tháng

1.000.000

600.000

12

Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định)

 

 

 

 

- Đề tài dự án KHCN

đồng/năm

15.000.000

12.000.000

 

- Đề tài dự án KHXH và nhân văn

đồng/năm

15.000.000

10.000.000