Quyết định số 1152/2010/QĐ-UBND ngày 22/04/2010 Ban hành Quy định mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1152/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Ngày ban hành: 22-04-2010
- Ngày có hiệu lực: 02-05-2010
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 16-07-2010
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 01-09-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-06-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 783 ngày (2 năm 1 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-06-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1152/2010/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 22 tháng 04 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
Quy định mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi bị nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quyết định: Quyết định số 690/2007/QĐ-UBND ngày 20/03/2007 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Quyết định số 2567/2008/QĐ-UBND ngày 11/08/2008 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 690/2007/QĐ-UBND ngày 20/03/2007 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Quyết định số 2568/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 08 năm 2008 của UBND tỉnh quy định mức giá và phương pháp tính bồi thường về tài sản là vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, thủy sản gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Quyết định số 3664/2007/QĐ-UBND ngày 27/11/2007 của UBND tỉnh quy định mức hỗ trợ đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư và đất vườn, ao liền kề với đất ở trong khu dân cư khi nhà nước thu hồi đất; mức bồi thường bằng đất ở khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; các tổ chức, người sử dụng đất có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1152/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 04 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Đất đai năm 2003;
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan chuyên môn về Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn.
2. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích Quốc phòng, An ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế (gọi chung là người bị thu hồi đất).
3. Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư, tổ chức cá nhân khác có liên quan.
Chương II
BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT VÀ BỒI THƯỜNG VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CÂY CỐI HOA MÀU TRÊN ĐẤT
Điều 3. Bồi thường về đất
1. Nguyên tắc bồi thường: Theo quy định tại Điều 14, Điều 16 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ.
2. Đơn giá bồi thường được tính theo đơn giá đất tại thời điểm thu hồi đất do UBND tỉnh ban hành hàng năm.
Điều 4. Bồi thường nhà và công trình xây dựng trên đất
1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. (Mức bồi thường được tính theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Đối với nhà, công trình vật kiến trúc khác không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này (đối với các tổ chức) được bồi thường như sau:
- Mức bồi thường nhà, vật kiến trúc khác bằng tổng giá trị hiện có của nhà, vật kiến trúc khác bị thiệt hại và một khoản tiền tính bằng tỷ lệ (%) theo giá trị hiện có của nhà, vật kiến trúc khác theo công thức: A = B + C, trong đó:
A: là mức bồi thường nhà công trình.
B: Là giá trị hiện có của nhà, công trình vật kiến trúc khác bị thiệt hại được xác định bằng tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà, vật kiến trúc khác của công trình đó nhân (x) với giá trị xây dựng mới của nhà, công trình vật kiến trúc khác có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do UBND tỉnh quy định và được thực hiện bằng một trong hai phương pháp: (phân tích kinh tế kỹ thuật và thống kê kinh nghiệm) theo hướng dẫn tại Thông tư liên bộ số 13/LB-TT ngày 18/08/1994 của Liên Bộ Xây dựng - Tài chính - Vật giá Chính phủ.
C: là một khoản tiền được xác định = 50% x Giá trị đã khấu hao.
Giá trị đã khấu hao = 100% giá xây dựng mới - giá trị hiện có của nhà.
3. Đối với nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc khác bị phá dỡ một phần, mà phần còn lại không còn sử dụng được thì được bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình; trường hợp nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc khác bị phá dỡ một phần nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì được bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình bị phá dỡ.
4. Nhà, công trình, vật kiến trúc khác không được phép xây dựng theo quy định của pháp luật nhưng xây dựng trên đất có đủ điều kiện được bồi thường về đất và xây dựng trước ngày 01/07/2004 thì được bồi thường theo quy định tại Điều 24 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP; nếu xây dựng sau ngày 01/07/2004 không đúng với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật thì tùy từng trường hợp cụ thể sẽ xem xét hỗ trợ; mức hỗ trợ bằng 80% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình theo đơn giá bồi thường về tài sản, nhà cửa, vật kiến trúc khác do UBND tỉnh quy định tại thời điểm xét bồi thường, hỗ trợ.
Điều 5. Bồi thường đối với cây trồng
1. Nguyên tắc bồi thường: Theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Mức giá bồi thường về cây trồng được tính theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
Mức giá bồi thường cho cây lấy gỗ có sản phẩm thu hồi trong mục IV Phụ lục số 2 chỉ tính nhân công chặt hạ, vận chuyển.
Đối với sản phẩm thu hồi: Rừng thuộc hộ gia đình thì toàn bộ sản phẩm thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình; rừng thuộc các tổ chức thì toàn bộ sản phẩm thu hồi là tài sản của tổ chức, các tổ chức phải thu hồi và làm thủ tục thanh lý tài sản theo quy định.
Chương III
CÁC KHOẢN HỖ TRỢ
Điều 6. Hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư và đất vườn, ao không được công nhận là đất ở
1. Hộ gia đình, cá nhân khi bị thu hồi đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư nhưng không được công nhận là đất ở; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc kênh mương và dọc tuyến đường giao thông thì ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm được quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành công bố ngày 01 tháng 01 hàng năm còn được hỗ trợ bằng tiền theo tỷ lệ giá đất ở của thửa đất đó và diện tích được hỗ trợ bằng 4 lần hạn mức giao đất ở cho từng khu vực được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 3011/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 08 năm 2009. (Mức hỗ trợ được tính theo Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Hộ gia đình, cá nhân khi bị thu hồi đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn; thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với ranh giới phường, ranh giới khu dân cư thì ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp được quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành công bố ngày 01 tháng 01 hàng năm còn được hỗ trợ bằng tiền theo tỷ lệ giá đất ở trung bình của khu vực có đất bị thu hồi để thực hiện dự án, diện tích được hỗ trợ bằng 4 lần hạn mức giao đất ở cho từng khu vực được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 3011/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009. (Mức hỗ trợ được tính theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Quyết định này).
3. Diện tích đất được hỗ trợ theo diện tích thu hồi thực tế, trong trường hợp diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này lớn hơn diện tích được hỗ trợ tối đa thì chỉ được hỗ trợ bằng mức tối đa quy định tại Phụ lục số 3 và phụ lục số 4.
Điều 7. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại Điều 6 quy định này mà không có đất để bồi thường thì ngoài việc được bồi thường bằng tiền quy định tại Điều 3 quy định này còn được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm theo một trong các hình thức bằng tiền hoặc bằng đất ở hoặc nhà ở hoặc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp như sau:
a) Hỗ trợ bằng tiền với mức từ 1,5 đến 3,5 lần giá đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi theo giá đất do UBND tỉnh công bố ngày 01 tháng 01 hàng năm. (Mức hỗ trợ được tính theo Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Quyết định này).
Diện tích được hỗ trợ theo diện tích bị thu hồi thực tế nhưng không vượt quá hạn mức sau:
- Đất trồng cây hàng năm là 2 héc ta;
- Đất nuôi trồng thủy sản là 2 héc ta;
- Đất trồng cây lâu năm là 30 héc ta;
- Đất rừng sản xuất (rừng trồng) là 30 héc ta;
b) Hỗ trợ một lần bằng một suất đất ở hoặc một suất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp theo quy hoạch mà giá trị được hỗ trợ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều nay phải có giá trị bằng tiền lớn hơn hoặc bằng giá trị thửa đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được hỗ trợ.
2. Trường hợp người được hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này có nhu cầu được đào tạo, học nghề thì được nhận vào các cơ sở đào tạo nghề và được miễn học phí đào tạo cho một khóa học đối với các đối tượng trong độ tuổi lao động. Mức học phí đào tạo theo thông báo của các cơ sở đào tạo và được tính trong tổng kinh phí của dự án đầu tư hoặc phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư được phê duyệt và được Hội đồng bồi thường hoặc chủ đầu tư dự án hỗ trợ thông qua các cơ sở dạy nghề.
Điều 8. Hỗ trợ di chuyển
1. Hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ được tính theo mục 1 và 2 Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang sử dụng đất hợp pháp khi nhà nước thu hồi mà phải di chuyển cơ sở sản xuất, kinh doanh thì được hỗ trợ kinh phí để tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt. (Mức hỗ trợ được tính mục 3 Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Quyết định này).
3. Người bị thu hồi đất ở mà không còn chỗ ở khác thì trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở. (Mức hỗ trợ được tính theo mục 4 Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 9. Hỗ trợ tái định cư
Đối với hộ gia đình cá nhân khi nhà nước thu hồi đất mà không có chỗ ở nào khác thì được giao đất ở, nhà ở tái định cư. Hộ gia đình cá nhân nhận đất ở, nhà ở tái định cư mà số tiền được bồi thường hỗ trợ nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu thì được hỗ trợ khoản chênh lệch đó; trường hợp không nhận đất ở, nhà ở tái định cư thì được nhận tiền tương đương khoản chênh lệch đó. Cụ thể:
1. Suất tái định cư tối thiểu (Bao gồm đất ở và nhà ở)
a) Đối với đất ở: Diện tích đất tái định cư tối thiểu được tính bằng 80% hạn mức giao đất ở cho từng khu vực được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 3011/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 08 năm 2009.
b) Đối với nhà ở: Diện tích xây dựng nhà tối thiểu là 36 m2 cho một hộ gia đình có dưới 4 nhân khẩu, nếu hộ gia đình có từ 5 nhân khẩu trở lên thì cứ mỗi khẩu được cộng thêm 9 m2 xây dựng nhà cho mỗi nhân khẩu.
2. Giá trị một suất tái định cư tối thiểu: Gồm [Giá trị của suất đất tái định cư tối thiểu cộng (+) với giá trị của nhà tái định cư tối thiểu]
Giá trị của suất đất tái định cư tối thiểu được tính bằng diện tích đất tại điểm a khoản 1 Điều này nhân (x) với giá đất khu tái định cư trong bảng giá đất do UBND tỉnh công bố hàng năm.
Giá trị xây dựng của nhà tái định cư tối thiểu được tính bằng diện tích xây dựng tại điểm b khoản 1 điều này nhân (x) giá bồi thường về tài sản là vật kiến trúc của loại nhà 1 tầng có kết cấu tường xây gạch chịu lực, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ, nền lát gạch hoa (KT 300x300) do UBND tỉnh quyết định.
3. Hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất ở phải di chuyển chỗ ở mà tự lo chỗ ở thì được hỗ trợ một khoản tiền là 20 triệu đồng để làm đường đi, đường điện, đường nước sinh hoạt (trừ trường hợp đã được nhận khoản tiền hỗ trợ chênh lệch do tiền bồi thường nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu).
Điều 10. Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp (kể cả đất vườn, ao và đất nông nghiệp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 21 Nghị định 69/2009/NĐ-CP) thì được hỗ trợ ổn định đời sống theo quy định sau đây:
a) Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 06 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa là 24 tháng;
b) Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa là 36 tháng;
c) Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu quy định tại điểm a và b khoản này, khi xét hỗ trợ phải có xác nhận của chính quyền địa phương nơi hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống và sản xuất. Mức hỗ trợ được tính bằng tiền tương đương 30kg gạo/ 01 nhân khẩu/ 01 tháng theo thời giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất. Đơn giá hỗ trợ gạo là đơn giá loại gạo tẻ thường theo báo cáo giá cả thị trường hàng tháng tại thời điểm tính hỗ trợ của cơ quan Tài chính nơi có đất bị thu hồi.
2. Khi nhà nước thu hồi đất của tổ chức kinh tế, hộ sản xuất, kinh doanh có đăng ký kinh doanh mà bị ngừng sản xuất, kinh doanh thì được hỗ trợ tối đa bằng 30% một (01) năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của ba (03) năm liền kề trước đó. Thu nhập sau thuế được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan thuế chấp nhận. Trường hợp chưa được kiểm toán hoặc chưa được cơ quan thuế chấp nhận thì việc xác định thu nhập sau thuế được căn cứ vào thu nhập sau thuế do đơn vị kê khai tại báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối mỗi năm đã gửi cơ quan thuế.
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuồi trồng thủy sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) của các nông, lâm trường quốc doanh khi nhà nước thu hồi mà thuộc đối tượng là cán bộ, công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp đang trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp; hộ gia đình, cá nhân nhận khoán đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có nguồn sống chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp thì được hỗ trợ bằng tiền. Mức hỗ trợ cao nhất bằng giá đất bồi thường tính theo diện tích đất thực tế thu hồi, nhưng không vượt hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương.
4. Hộ gia đình, cá nhân được bồi thường bằng đất nông nghiệp thì được hỗ trợ ổn định sản xuất, bao gồm: hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp, mức hỗ trợ tối đa là 7.000.000 đồng/ha.
Điều 11. Mức hỗ trợ đối với vật nuôi (nuôi trồng thủy sản)
Đối với những tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi bị nhà nước thu hồi đất thuộc loại đất ao và đang chăn nuôi cá các loại. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thu hồi sản phẩm đang chăn nuôi. Ngoài ra được nhà nước hỗ trợ khoản tiền đối với ao nuôi cá thịt là 3.600 đ/m2 và ao nuôi cá giống là 4.500 đ/m2.
Điều 12. Hỗ trợ cho các tổ chức bị thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất theo Điều 17 NĐ197/2004/NĐ-CP của Chính phủ. Mức hỗ trợ được tính theo mục 5 Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 13. Hỗ trợ khác
1. Hỗ trợ vượt nghèo: Hộ gia đình, cá nhân bị nhà nước thu hồi đất có mức sống thuộc diện hộ nghèo (theo tiêu chí của Chính phủ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố và được UBND xã xác nhận trong từng thời kỳ) khi bị nhà nước thu hồi đất đang thuộc diện được công nhận là hộ nghèo thì được nhà nước hỗ trợ để vượt nghèo. Mức hỗ trợ là 150.000 đ/nhân khẩu/tháng. Thời gian hỗ trợ kể từ ngày có đất bị nhà nước thu hồi, cụ thể như sau:
a) Trường hợp diện tích thu hồi < 30% diện tích đất nông nghiệp, thời gian được hỗ trợ 6 tháng.
b) Trường hợp diện tích thu hồi từ 31% đến 50% diện tích đất nông nghiệp, thời gian được hỗ trợ 12 tháng.
c) Trường hợp diện tích thu hồi từ 51% đến 70% diện tích đất nông nghiệp, thời gian được hỗ trợ 24 tháng.
d) Trường hợp diện tích thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp, thời gian được hỗ trợ 36 tháng.
2. Hỗ trợ thưởng: Hộ gia đình, cá nhân bị nhà nước thu hồi đất thực hiện việc di chuyển sớm, xong trước thời hạn theo thông báo thì được hỗ trợ như sau:
a) Đối với các hộ bị thu hồi toàn bộ diện tích đất ở hoặc bị thu hồi một phần diện tích đất ở nhưng phải di chuyển chỗ ở mức thưởng là 3.000.000 đ/hộ.
b) Đối với các hộ bị thu hồi một phần diện tích đất ở nhưng không phải di chuyển chỗ ở mức thưởng là 2.000.000 đ/hộ.
3. Hỗ trợ cho các tổ chức đại diện chính quyền địa phương và đại diện hộ dân cư đi thăm quan một số mô hình điển hình thuộc dự án Tái định cư. Định mức hỗ trợ tính theo chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ theo quy định hiện hành của nhà nước.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Nhiệm vụ lập, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư
1. Nhiệm vụ lập, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư được áp dụng theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 25; khoản 4 Điều 30 và điểm a, điểm b khoản 2 Điều 31 nghị định số 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
a) Thành lập hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện do đồng chí lãnh đạo UBND huyện làm chủ tịch hội đồng, các thành phần gồm đại diện các phòng: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính kế hoạch và UBND cấp xã có đất bị thu hồi; đại diện chủ đầu tư; đại diện những hộ gia đình bị thu hồi đất từ 1 đến 2 người và một số thành viên khác do chủ tịch hội đồng quyết định cho phù hợp với điều kiện của huyện, thị xã. Trong đó đại diện cơ quan Tài nguyên và Môi trường làm phó chủ tịch hội đồng.
b) Thành lập hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh, do lãnh đạo Sở Tài nguyên làm chủ tịch hội đồng, các thành viên gồm đại diện các sở: Xây dựng, Tài chính và các cơ quan có liên quan.
2. Thẩm quyền thẩm định, trình phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư:
a) Đối với cấp huyện, thị xã: phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan triển khai thực hiện theo quy định sau:
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã chuẩn bị hồ sơ thu hồi đất trình UBND cùng cấp ra Quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. Đồng thời tham mưu cho UBND huyện, thị xã có Tờ trình UBND tỉnh đề nghị thu hồi đất của các tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân người nước ngoài qua Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình UBND tỉnh thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất thực hiện dự án.
b) Đối với cấp tỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân người nước ngoài; chuyển đổi mục đích sử dụng đất, giao đất hoặc cho thuê đất để ra Quyết định giao đất cho chủ đầu tư thực hiện dự án.
3. Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết định thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất cơ quan Tài nguyên và Môi trường:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất liên quan từ hai huyện, thị xã thuộc tỉnh trở lên.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình UBND các huyện, thị xã phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư đối với trường hợp không thuộc quy định tại điểm a khoản này.
4. Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; trình tự thủ tục các bước về bồi thường hỗ trợ và tái định cư thực hiện theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ và Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 15. Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Tổ chức chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm lập dự toán chi phí cho công tác này của từng dự án như sau:
a) Đối với các khoản chi đã có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo quy định hiện hành;
b) Đối với những khoản chi chưa có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá thì lập dự toán theo thực tế cho phù hợp với đặc điểm của từng dự án và thực tế tại địa phương;
c) Chi phí in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, xăng xe, hậu cần phục vụ và các khoản phục vụ cho bộ máy quản lý được tính theo nhu cầu thực tế của từng dự án.
2. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được trích không quá 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án. Đối với các dự án thực hiện trên các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, dự án xây dựng công trình theo tuyến thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được lập dự toán kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án theo khối lượng công việc thực tế, không khống chế mức trích 2%.
b) Đối với những dự án thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì Hội đồng thẩm định cấp tỉnh được sử dụng 25% tổng số kinh phí nêu tại điểm a khoản 2 Điều này để phục vụ cho công tác thẩm định.
3. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường quyết định kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng dự án theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Xử lý một số trường hợp phát sinh khi thực hiện quy định
1. Đối với những dự án, hạng mục (đã có quyết định thu hồi đất và giao đất của cấp có thẩm quyền) nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương án kinh phí bồi thường hỗ trợ tái định cư và đã ứng trước số tiền bồi thường từ 70% trở lên thì thực hiện thẩm định và phê duyệt dự toán kinh phí bồi thường hỗ trợ tái định cư theo quy định cũ (không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo quy định này).
2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư và đang thực hiện chi trả bồi thường hỗ trợ tái định cư theo phương án được phê duyệt trước khi quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định tại quy định này.
3. Đối với các hồ sơ về phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư, Hội đồng bồi thường các huyện thị đã lập và gửi Sở Tài chính trước ngày quy định này có hiệu lực thì Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (Sở Tài chính) vẫn thực hiện và trình UBND tỉnh phê duyệt.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện, thị xã tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện quy định này nếu có vướng mắc, các ngành, các cấp phản ánh kịp thời về UBND tỉnh bằng văn bản (gửi qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 1
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN
(nhà và vật kiến trúc khác)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1152/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 04 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT | Hạng mục bồi thường | Đơn vị tính | Mức giá (đồng) | |
A | Nhà cửa | đ/m2 sàn |
| |
I | Nhà cấp 3: Móng xây đá hộc 200# sâu <1,1m, khung dầm bê tông cốt thép 200#, gạch chỉ 75#, tường 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#. Chiều cao tầng > 3,5m, nền bê tông đá dăm hoặc gạch vỡ 50#, lát gạch hoa xi măng 200x200mm. Tường trát vữa, quét vôi ve hoặc sơn silicat. Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo Việt Nam, hoặc liên doanh Việt Nam. Xí tiểu thông dụng, khu WC khép kín. Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm hoặc nổi thông dụng. | |||
1 | Nhà cấp 3 (từ tầng 4 trở lên tường 220) | đ/m2 sàn | 2.140.500 | |
2 | Nhà cấp 3 (từ tầng 4 trở lên tường 110) | đ/m2 sàn | 1.877.900 | |
II | Nhà cấp 4: (từ 1-3 tầng) móng xây đá hộc 200# sâu < 1,1m, khung dầm bê tông cốt thép 200#, gạch chỉ 75#, tường 220 mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#. Chiều cao tầng > 3,5m, nền bê tông đá dăm hoặc gạch vỡ 50#, lát gạch hoa xi măng 200x200mm. Tường trát vữa, quét vôi ve hoặc sơn silicat. Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo Việt Nam, hoặc liên doanh Việt Nam. Xí tiểu thông dụng, khu WC khép kín. Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm hoặc nổi thông dụng. | |||
1 | Nhà cấp 4A (3 tầng, khung tường 220) | đ/m2 sàn | 2.630.400 | |
2 | Nhà cấp 4B (3 tầng, khung tường 110) | đ/m2 sàn | 2.156.000 | |
3 | Nhà cấp 4C (nhà 2 tầng khung tường 220) | đ/m2 sàn | 2.672.300 | |
4 | Nhà cấp 4D (nhà 2 tầng khung tường 110) | đ/m2 sàn | 2.375.800 | |
5 | Nhà cấp 4E (nhà 2 tầng tường chịu lực 220) | đ/m2 sàn | 2.358.200 | |
6 | Nhà cấp 4, 1 tầng mái bằng tường 220 | đ/m2 sàn | 2.580.800 | |
7 | Nhà cấp 4 hiên tây mái chảy tường 220 mái lợp ngói tôn | đ/m2 XD | 2.072.500 | |
8 | Nhà cấp 4 không hiên tây mái chảy, tường 220 mái lợp tôn | đ/m2 XD | 1.502.900 | |
9 | Nhà không hiên tây mái chảy, tường 110 mái lợp tôn | đ/m2 XD | 1.090.900 | |
III | Nhà tạm bằng gỗ: Cột kèo bằng gỗ < 20 cm hoặc tre, cửa đi, cửa sổ bằng gỗ tạp (từ nhóm VI trở lên). Kết cấu đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc gỗ kết hợp tre, mái lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, nứa, trần cót ép hoặc ván ghép. Nền bê tông gạch vỡ, đá dăm 50#, láng vữa xi măng cát 50# xung quanh không có bó hè bằng đá hộc 200# hoặc gạch chỉ 75#. Điện thông thường. | |||
1 | Nhà cột gỗ vách toóc xi lợp ngói 22v/m2 (đã tính gỗ bù 50% & ngói bù 50%) | đ/m2 XD | 803.000 | |
2 | Nhà cột gỗ vách đất (đã tính gỗ bù 50% & ngói 22v/m2 bù 50%) | đ/m2 XD | 600.000 | |
3 | Nhà cột gỗ vách gỗ (đã tính gỗ bù 50% & ngói 22v/m2 bù 50%) | đ/m2 XD | 889.700 | |
4 | Nhà cột gỗ, vách tre, nứa (đã tính gỗ bù 50% & ngói 22v/m2 bù 50%) | đ/m2 XD | 718.700 | |
5 | Nhà trình tường > 400mm bằng đất cột gỗ, kết cấu mái bằng gỗ, kết hợp tre, lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, nứa, trần ván ép hoặc ván ghép (đã tính gỗ bù 30% & ngói bù 50%) | đ/m2 XD | 956.400 | |
6 | Nhà trình tường < 400mm bằng đất cột gỗ, kết cấu mái bằng gỗ, kết hợp tre, lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, nứa, trần ván ép hoặc ván ghép (đã tính gỗ bù 30% & ngói bù 50%) | đ/m2 XD | 736.000 | |
7 | Nhà sàn cột gỗ D < 30cm, vách, sàn bằng gỗ, kết cấu mái bằng gỗ, kết hợp tre, lợp ngói (đã tính gỗ bù 30% & ngói bù 50%) | đ/m2 XD | 733.500 | |
8 | Nhà sàn cột gỗ D > 30cm, vách, sàn bằng gỗ, kết cấu mái bằng gỗ, kết hợp tre, lợp ngói (đã tính gỗ bù 30% & ngói bù 50%) | đ/m2 XD | 790.200 | |
B | Công trình phụ trợ, vật kiến trúc khác | Đơn vị tính | Mức giá (đồng) | |
1 | Lều quán chuồng lợn, chuồng trâu bằng gỗ, tre, lợp tranh nứa lá | đ/m2 XD | 227.000 | |
2 | Lều quán chuồng lợn, chuồng trâu xây gạch, lợp ngói, tấm lợp. | đ/m2 XD | 573.000 | |
3 | Bán mái, cột gỗ lợp Fibrô xM | đ/m2 XD | 300.000 | |
4 | Gác xép lửng bằng BTCT trong nhà | đ/m2 sàn | 813.000 | |
5 | Bể nước xây bằng gạch chỉ, đáy bằng BTCT hoặc lát gạch chỉ. Xây tường 110mm < 5m3 | đ/m3 nước | 703.000 | |
6 | Kết cấu như trên, tường 220mm < 5m3 | đ/m3 nước | 1.009.000 | |
7 | Kết cấu như trên, tường 220mm < 5m3 | đ/m3 nước | 835.000 | |
8 | Kết cấu như trên, tường bằng đá 300mm > 5m3 | đ/m3 nước | 534.000 | |
9 | Giếng nước xây kè gạch chỉ từ đáy lên, hoặc ống cống BTCT, đường kính < 1m | m | 653.000 | |
10 | Giếng nước xây kè gạch chỉ từ đáy lên, hoặc ống cống BTCT, đường kính > 1m | m | 1.029.500 | |
11 | Hàng rào xây tường cao < 2m xây gạch chỉ 110mm bổ trụ | đ/m2 | 223.500 | |
12 | Hàng rào xây tường cao < 2m xây gạch xỉ | đ/m2 | 216.000 | |
13 | Hàng rào xây bổ trụ 220x200 (không kể hoa sắt tháo dỡ) | đ/m2 | 112.500 | |
14 | Đào ao bằng thủ công, R > 3m, sâu < 1m | đ/m3 | 35.800 | |
15 | Đào ao bằng thủ công, R > 3m, sâu < 2m | đ/m3 | 39.500 | |
16 | Đào ao bằng thủ công, R > 3m, sâu < 3m | đ/m3 | 44.500 | |
17 | Hỗ trợ vận chuyển đất san, lấp nền nhà xa < 1 km | đ/m3 | 22.200 | |
18 | ốp gạch men kính | đ/m2 | 166.500 | |
19 | Trần vôi rơm, gỗ dán | đ/m2 | 99.500 | |
20 | Trần gỗ ván | đ/m2 | 69.000 | |
21 | Trần cót ép | đ/m2 | 64.500 | |
22 | Sàn phơi bằng gỗ kết hợp tre | đ/m2 | 34.500 | |
23 | Trần xốp, trần nhựa hoa văn 50x50 | đ/m2 | 249.500 | |
24 | Lát gạch chỉ | đ/m2 | 78.000 | |
25 | Lát gạch hoa xi măng 200x200 mm | đ/m2 | 100.000 | |
26 | Lát gạch liên doanh 300x300 mm | đ/m2 | 108.000 | |
27 | Lát gạch hoa 500x500 mm | đ/m2 | 210.000 | |
28 | Lát gạch hoa liên doanh 400x400 mm | đ/m2 | 121.000 | |
29 | Xây đá hộc vữa 50# chiều dày < 60 cm | đ/m3 | 426.000 | |
30 | Xây đá hộc vữa 75# chiều dày < 60 cm | đ/m3 | 459.500 | |
31 | Xây đá hộc vữa 50# chiều dày > 60 cm | đ/m3 | 417.500 | |
32 | Xây đá hộc vữa 75# chiều dày > 60 cm | đ/m3 | 451.500 | |
33 | Xếp đá khan không chít mạch, mái dốc thẳng | đ/m3 | 252.500 | |
34 | Xếp đá khan không chít mạch, mái dốc cong | đ/m3 | 302.500 | |
35 | Xây gạch xỉ, gạch bê tông, tường < 30cm | đ/m3 | 475.000 | |
36 | Láng vữa xi măng không đánh màu 50# | đ/m2 | 17.000 | |
37 | Láng vữa xi măng có đánh màu 50# | đ/m2 | 18.500 | |
38 | ốp gạch tường, ốp trụ | đ/m2 | 179.500 | |
39 | Trát tường vữa xi măng | đ/m2 | 26.500 | |
40 | Quét vôi | đ/m2 | 4.900 | |
41 | Bê tông gạch vỡ nền mác 50# | đ/m3 | 414.500 | |
42 | Bê tông đá dăm nền mác 50#, đá 2x4 | đ/m3 | 490.500 | |
43 | Bê tông sỏi đá dăm 100# | đ/m3 | 499.900 | |
44 | Bê tông sỏi đá dăm 4x6 nền 150# | đ/m3 | 570.600 | |
45 | Bê tông sỏi đá dăm 4x6 nền 200# | đ/m3 | 624.300 | |
46 | Bê tông sỏi đá 1x2, cột, tiết diện < 0,1m2 mác 150# | đ/m3 | 954.900 | |
47 | Bê tông sỏi đá 1x2, cột, tiết diện < 0,1m2 mác 200# | đ/m3 | 1.002.300 | |
48 | Bê tông sỏi đá 1x2 xà, dầm, giằng 150# | đ/m3 | 807.500 | |
49 | Bê tông sỏi đá 1x2 xà, dầm, giằng 200# | đ/m3 | 916.500 | |
50 | Bê tông sỏi đá 1x2 sàn mái mác 150# | đ/m3 | 747.200 | |
51 | Bê tông sỏi đá 1x2 sàn mái mác 200# | đ/m3 | 810.700 | |
52 | Ván khuôn gỗ, móng cột vuông, chữ nhật | đ/m2 | 55.300 | |
53 | Ván khuôn gỗ cột tròn | đ/m2 | 108.900 | |
54 | Ván khuôn gỗ cột vuông, chữ nhật | đ/m2 | 59.200 | |
55 | Ván khuôn gỗ xà dầm, giằng | đ/m2 | 92.200 | |
56 | Ván khuôn gỗ sàn mái | đ/m2 | 55.900 | |
57 | Ván khuôn gỗ lanh tô ô văng | đ/m2 | 59.000 | |
58 | Ván khuôn gỗ cầu thang | đ/m2 | 140.000 | |
59 | Tháo dỡ, lắp dựng quạt điện, quạt trần | đ/cái | 43.200 | |
60 | Tháo dỡ, lắp dựng máy điều hoà cục bộ | đ/máy | 223.000 | |
61 | Tháo dỡ, lắp dựng bình đun nước nóng | đ/cái | 261.500 | |
62 | Tháo dỡ, lắp dựng bồn chứa nước | đ/cái | 250.000 | |
63 | Tháo dỡ, lắp dựng gương soi | đ/cái | 26.300 | |
64 | Tháo dỡ, lắp dựng cánh cửa các loại | đ/m2 | 58.500 | |
65 | Tháo dỡ, lắp dựng cửa xếp, cửa cuốn | đ/cái | 112.800 | |
66 | Tháo dỡ, lắp dựng cột điện bằng gỗ dài 5m | đ/cột | 81.000 | |
67 | Tháo dỡ, lắp dựng bằng tre dài 5m | đ/cột | 40.500 | |
C | Bồi thường di chuyển mồ mả | Đơn vị tính | Mức giá (đồng) | |
1 | Mộ đã cải táng chưa xây gạch | đồng/mộ | 2.100.000 | |
2 | Mộ đã cải táng xây gạch | đồng/mộ | 3.000.000 | |
3 | Mộ chưa cải táng, đến thời hạn cải táng | đồng/mộ | 2.850.000 | |
4 | Mộ chôn không cải táng đã xây gạch | đồng/mộ | 3.750.000 | |
5 | Mộ vô thừa nhận (Mộ vô chủ) | đồng/mộ | 2.100.000 | |
6 | Mộ chôn chưa đến thời hạn cải táng (dưới 3 năm kể từ khi chôn) | Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư cấp huyện lập dự toán chi tiết trình duyệt riêng | ||
Ghi chú:
1. Về di chuyển mồ mả:
Trong đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả, đã bao gồm: Chi phí đào, bốc, vận chuyển, xây dựng lại, chi phí hương khói theo phong tục tập quán của địa phương
2. Các loại dây đồng, nhôm có bọc nhựa PVC thông thường tỷ lệ dây được bồi thường là 30%. Nếu khoảng cách dây đi qua khu dân cư có mối nối được bồi thường 100% giữa hai khoảng cột theo thời giá tại thời điểm kiểm kê.
- Các loại dây cáp đồng treo khác có bọc cao su cách điện được bồi thường 20%. Nếu khoảng cách dây đi qua khu dân cư có mối nối được bồi thường 100% giữa hai khoảng cột theo thời giá tại thời điểm kiểm kê.
- Cột điện bê tông cốt thép, dây, phụ kiện các loại kèm theo được lập dự toán riêng trình cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định theo thẩm quyền.
3. Trường hợp ao, hồ cải tạo từ thùng đấu khe suối khối lượng tính bồi thường bằng 1,1 lần khối lượng thực tế bờ đập phải đắp.
4. Đối với các huyện được điều chỉnh bảng giá nhà, vật kiến trúc khác và mồ mả bằng hệ số sau:
Bảng hệ số áp dụng giá bồi thường cho từng khu vực tại các huyện
TT | Địa bàn | Hệ số điều chỉnh | TT | Địa bàn | Hệ số điều chỉnh |
1 | Thị xã Hà Giang: | 1,000 | 7 | Huyện Quang Bình: | 1,015 |
2 | Huyện Vị Xuyên: | 0,970 | 8 | Huyện Hoàng Su Phì: | 1,115 |
3 | Huyện Bắc Quang: | 1,000 | 9 | Huyện Xín Mần: | 1,095 |
4 | Huyện Bắc Mê: | 1,127 | 10 | Huyện Quản Bạ: | 1,174 |
5 | Huyện Yên Minh: | 1,248 | 11 | Huyện Đồng Văn: | 1,369 |
6 | Huyện Mèo Vạc: | 1,369 |
|
|
|
5. Trường hợp không thể áp dụng được đơn giá trong bảng:
Thì hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo đơn giá xây dựng công trình đã được ban hành kèm theo Quyết định số 1728/QĐ-UB ngày 27/06/2006 của UBND tỉnh Hà Giang và các chế độ chính sách đơn giá tiền lương, giá vật liệu xây dựng hiện hành của liên Sở Tài chính - Xây dựng tại thời điểm kiểm kê.
6. Đối với các công trình văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đền, chùa, miếu... Các công trình công cộng: Hồ, đập, đường điện đường thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát nước, san lắp đất được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền phân cấp quản lý thẩm tra xét duyệt riêng.
7. Cơ sở để tính toán:
- Tính toán trên cơ sở các mẫu nhà được KTKT-DT (Đã được thẩm định và quyết định phê duyệt của Giám đốc Sở Xây dựng) phù hợp, sát với thực tế ở các địa bàn trong tỉnh.
- Giá các loại vật tư, vật liệu xây dựng, thiết bị theo thông báo giá quý III và quý IV năm 2009 của liên Sở: Tài chính - Xây dựng. Nhân công tính theo Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 31/10/2009 của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu vùng 730.000 đ.
- Đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 1728/QĐ-UB ngày 27/06/2006 của UBND tỉnh Hà Giang và các văn bản hướng dẫn của Sở Xây dựng.
- Định mức dự toán xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 24/2005/QĐ-BXD ngày 29/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước về đầu tư - xây dựng và điều kiện xây dựng thực tế của địa phương.
- Đơn giá đã bao gồm chi phí nhân công, vật liệu chính, vật liệu phụ điện chiếu sáng và nước sinh hoạt. Chưa bao gồm: các loại thiết bị có thể tháo dỡ được như: các loại cửa, hoa sắt các loại, điều hoà nhiệt độ, bình tắm nóng lạnh, bồn tắm, quạt trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, đèn chiếu sáng, đèn trang trí, chậu rửa, xí xổm, xí bệt, gương soi...
8. Cách xác định diện tích xây dựng và diện tích sàn:
+ Đối với (nhà cấp IV 1 tầng, nhà gỗ, nhà sàn, nhà tạm) diện tích xây dựng được tính theo kích thước đo từ mép ngoài của tường hoặc cột hiên (mép ngoài kết cấu chịu lực của công trình) không được đo từ mép hè hoặc rãnh thoát nước mưa hay giọt nước trên mái rơi xuống.
+ Đối với nhà cấp 3, nhà cấp 4 (2 tầng) trở lên diện tích sàn được tính theo kích thước đo từ mép ngoài của tường hoặc cột trụ đỡ mái không được tính từ mép ngoài của mái.
9. Những loại công trình, vật kiến trúc khác không có trong danh mục của bảng phụ 1 thì hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng được áp dụng theo mức tương đương cùng loại.
10. Trường hợp công tác hoàn thiện cao hoặc thấp hơn trong bảng đơn giá, thì được tính bù, trừ chênh lệch vào dự toán theo từng công tác hoàn thiện tương ứng.
PHỤ LỤC SỐ 2
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 1152/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 04 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
I- Cây ăn quản và cây công nghiệp, cây dược liệu dài ngày
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Loại cây, tiêu chuẩn, quy cách | ĐVT | Phân loại | Mứcgiá |
1 | Nhãn, Vải các loại |
|
|
|
a | Đường kính gốc trên 30 cm | Cây | a | 420.000 |
b | Đường kính gốc từ 26 - 30 cm | Cây | b | 360.000 |
c | Đường kính gốc từ 21 - 25 cm | Cây | c | 300.000 |
d | Đường kính gốc từ 15 - 19 cm | Cây | d | 250.000 |
đ | Đường kính gốc từ 10 - 14 cm | Cây | đ | 210.000 |
e | Đường kính gốc từ 5 - 9 cm | Cây | e | 150.000 |
f | Đường kính gốc từ 2 - 4 cm | Cây | f | 60.000 |
g | Đường kính gốc dưới 2 cm | Cây | g | 25.000 |
2 | Cây Mít |
|
|
|
a | Đường kính trên 40 cm | Cây | a | 450.000 |
b | Đường kính từ 36 - 40 cm | Cây | b | 400.000 |
c | Đường kính từ 31 - 35 cm | Cây | c | 350.000 |
d | Đường kính từ 26 - 30 cm | Cây | d | 250.000 |
đ | Đường kính từ 20 - 25 cm | Cây | đ | 200.000 |
e | Đường kính từ 10 - 19 cm | Cây | e | 150.000 |
f | Đường kính từ 3 - 9 cm | Cây | f | 60.000 |
g | Đường kính dưới 3 cm | Cây | g | 20.000 |
3 | Mơ, Mận, Đào, Mác mật, Quất hồng bì |
|
|
|
a | Đường kính > 20 cm | Cây | a | 300.000 |
b | Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 250.000 |
c | Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 200.000 |
d | Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 150.000 |
đ | Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 80.000 |
e | Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 25.000 |
4 | Bưởi, Phật thủ |
|
|
|
a | Đường kính > 20 cm | Cây | a | 300.000 |
b | Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 250.000 |
c | Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 200.000 |
d | Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 150.000 |
đ | Đường kính từ 3 - 4 cm | Cây | đ | 100.000 |
e | Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 30.000 |
5 | Cây Thị |
|
|
|
a | Đường kính > 40 cm | Cây | a | 150.000 |
b | Đường kính từ 31 - 40 cm | Cây | b | 120.000 |
c | Đường kính từ 21 - 30 cm | Cây | c | 100.000 |
d | Đường kính từ 11 - 20 cm | Cây | d | 80.000 |
đ | Đường kính từ 3 - 10 cm | Cây | đ | 60.000 |
e | Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 20.000 |
6 | Chanh, Quất các loại |
|
|
|
a | Đường kính > 8 cm | Cây | a | 200.000 |
b | Đường kính từ 7 - 8 cm | Cây | b | 150.000 |
c | Đường kính từ 5 - 6 cm | Cây | c | 100.000 |
d | Đường kính từ 3 - 4 cm | Cây | d | 50.000 |
đ | Đường kính dưới 3 cm | Cây | đ | 20.000 |
7 | Cam, Quýt |
|
|
|
a | Đường kính > 10 cm | Cây | a | 370.000 |
b | Đường kính từ 8 - 10 cm | Cây | b | 300.000 |
c | Đường kính từ 5 - 7 cm | Cây | c | 220.000 |
d | Đường kính từ 3 - 4 cm | Cây | d | 120.000 |
đ | Đường kính dưới 3 cm | Cây | Đ | 30.000 |
8 | Cau |
|
|
|
a | Cao > 8 m | Cây | a | 200.000 |
b | Cao 7 - 8 m | Cây | b | 160.000 |
c | Cao 5 - 6 m | Cây | c | 120.000 |
d | Cao 3 - 4 m | Cây | d | 80.000 |
đ | Cao 1 - 2 m | Cây | đ | 40.000 |
e | Cao dưới 1m | Cây | e | 20.000 |
9 | Dừa |
|
|
|
a | Cao > 4 m | Cây | a | 210.000 |
b | Cao từ 3,1 - 4 m | Cây | b | 160.000 |
c | Cao 2,1 - 3 m | Cây | c | 120.000 |
d | Cao từ 1 - 2 m | Cây | d | 80.000 |
đ | Cao dưới 1m | Cây | đ | 40.000 |
10 | Vú sữa, Hồng xiêm, hồng các loại |
|
|
|
a | Đường kính > 25cm | Cây | a | 300.000 |
b | Đường kính từ 16 - 25 cm | Cây | b | 250.000 |
c | Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 200.000 |
d | Đường kính từ 5 - 10 cm | Cây | d | 150.000 |
đ | Đường kính từ 3 - 4 cm | Cây | đ | 100.000 |
e | Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 28.000 |
11 | Cây Đu đủ |
|
|
|
a | Đường kính > 10 cm | Cây | a | 80.000 |
b | Đường kính từ 8 - 10 cm | Cây | b | 60.000 |
c | Đường kính từ 6 - 7 cm | Cây | c | 40.000 |
d | Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | d | 20.000 |
đ | Đường kính dưới 3 cm | Cây | đ | 10.000 |
12 | Cây Chay, Khế, Nhót |
|
|
|
a | Đường kính > 20 cm | Cây | a | 150.000 |
b | Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 130.000 |
c | Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 110.000 |
d | Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 90.000 |
đ | Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 70.000 |
e | Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 20.000 |
13 | Dâu ăn quả |
|
|
|
a | Đường kính thân > 5 cm | Cây | a | 50.000 |
b | Đường kính thân từ 3 - 5 cm | Cây | b | 30.000 |
c | Đường kính thân < 3 cm | Cây | c | 15.000 |
14 | Dâu hái lá |
|
|
|
a | Trồng khóm đơn lẻ (> 7 cây/khóm) | Khóm | a | 9.000 |
b | Trồng khóm đơn lẻ (< 7 cây/khóm) | Khóm | b | 7.000 |
c | Trồng theo luống, đã thu hoạch | m2 | a | 8.000 |
d | Trồng theo luống, chưa thu hoạch | m2 | b | 6.000 |
15 | Cây ổi |
|
|
|
a | Đường kính > 20 cm | Cây | a | 180.000 |
b | Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 150.000 |
c | Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 120.000 |
d | Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 80.000 |
đ | Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 30.000 |
e | Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 15.000 |
16 | Cây Trứng gà |
|
|
|
a | Đường kính > 20 cm | Cây | a | 100.000 |
b | Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 80.000 |
c | Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 60.000 |
d | Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 40.000 |
đ | Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 20.000 |
e | Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 10.000 |
17 | Trám đen, Trám trắng, Sấu |
|
|
|
a | Đường kính > 30 cm | Cây | a | 350.000 |
b | Đường kính từ 26 - 30 cm | Cây | b | 300.000 |
c | Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | c | 250.000 |
d | Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | d | 200.000 |
đ | Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | đ | 150.000 |
e | Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | e | 100.000 |
f | Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | e | 50.000 |
g | Đường kính dưới 3 cm | Cây | f | 20.000 |
18 | Cây Trẩu, Sở, Lai, Dọc, Bứa |
|
|
|
a | Đường kính > 20 cm | Cây | a | 160.000 |
b | Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 140.000 |
c | Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 120.000 |
d | Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 100.000 |
đ | Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 60.000 |
e | Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 15.000 |
19 | Cây Quế, Sơn ta |
|
|
|
a | Đường kính > 30 cm | Cây | a | 240.000 |
b | Đường kính từ 26 - 30 cm | Cây | b | 21.000 |
c | Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | c | 180.000 |
d | Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | d | 150.000 |
đ | Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | đ | 120.000 |
e | Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | e | 80.000 |
f | Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | f | 40.000 |
g | Đường kính dưới 3 cm | Cây | g | 15.000 |
20 | Cây Bồ kết, Tai chua |
|
|
|
a | Đường kính > 30 cm | Cây | a | 240.000 |
b | Đường kính từ 26 - 30 cm | Cây | b | 200.000 |
c | Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | c | 160.000 |
d | Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | d | 120.000 |
đ | Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | đ | 80.000 |
e | Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | e | 50.000 |
f | Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | e | 30.000 |
g | Đường kính dưới 3 cm | Cây | f | 15.000 |
21 | Cây Táo |
|
|
|
a | Đường kính > 20 cm | Cây | a | 240.000 |
b | Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 160.000 |
c | Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 80.000 |
d | Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 50.000 |
đ | Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 35.000 |
e | Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 12.000 |
22 | Cây Roi |
|
|
|
a | Đường kính > 20 cm | Cây | a | 180.000 |
b | Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 150.000 |
c | Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 120.000 |
d | Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 80.000 |
đ | Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 40.000 |
e | Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 15.000 |
23 | Cây Xoài, Muỗm, Quéo |
|
|
|
a | Đường kính > 30 cm | Cây | a | 330.000 |
b | Đường kính từ 26 - 30 cm | Cây | b | 280.000 |
c | Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | c | 240.000 |
d | Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | d | 200.000 |
đ | Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | đ | 160.000 |
e | Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | e | 110.000 |
f | Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | e | 50.000 |
g | Đường kính dưới 3 cm | Cây | f | 20.000 |
24 | Cây Lê |
|
|
|
a | Đường kính > 25 cm | Cây | a | 220.000 |
b | Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | b | 180.000 |
c | Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | c | 140.000 |
d | Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | d | 100.000 |
đ | Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | đ | 60.000 |
e | Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | e | 40.000 |
f | Đường kính dưới 3 cm | Cây | f | 20.000 |
25 | Cây Na, Lựu |
|
|
|
a | Đường kính > 20 cm | Cây | a | 280.000 |
b | Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 220.000 |
c | Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 160.000 |
d | Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 100.000 |
đ | Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 50.000 |
e | Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 15.000 |
26 | Cây Cà phê |
|
|
|
a | Đường kính > 20 cm | Cây | a | 70.000 |
b | Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 60.000 |
c | Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 50.000 |
d | Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 40.000 |
đ | Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 20.000 |
e | Đường kính dưới 3 cm | Cây | e | 12.000 |
27 | Cọ lợp nhà |
|
|
|
a | Cao > 8 m | Cây | a | 120.000 |
b | Cao từ 7 - 8 m | Cây | b | 90.000 |
c | Cao từ 5 - 6,9 m | Cây | c | 70.000 |
d | Cao từ 3 - 4,9 m | Cây | d | 50.000 |
đ | Cao từ 2 - 3,9 m | Cây | đ | 30.000 |
e | Cao từ 1 - 1,9 m | Cây |
| 20.000 |
f | Cao dưới 1m | Cây | e | 10.000 |
28 | Cây Chè công nghiệp |
|
|
|
a | Chè KD N/S búp > 5 tấn/ha | m2 | a | 18.000 |
b | Chè KD N/S búp 4,1 - 5 tấn/ha | m2 | b | 16.000 |
c | Chè KD N/S búp 3,1 - 4 tấn/ha | m2 | c | 14.000 |
d | Chè KD N/S búp 2,1 - 3 tấn/ha | m2 | d | 12.000 |
đ | Chè KD N/S búp 1 - 2 tấn/ha | m2 | đ | 10.000 |
e | Chè KTCB 1 - 3 năm | m2 | e | 8.000 |
f | Chè trồng dưới 1 năm bằng cành | m2 | f | 6.000 |
g | Chè trồng dưới 1 năm bằng hạt | m2 | g | 2.000 |
29 | Chè Shan cổ thụ vùng cao |
|
|
|
a | Chè từ 41 năm tuổi trở lên | Cây | a | 400.000 |
b | Chè từ 31 - 40 năm tuổi | Cây | b | 350.000 |
c | Chè từ 21 - 30 năm tuổi | Cây | c | 300.000 |
d | Chè từ 11 đến 20 năm tuổi | Cây | d | 250.000 |
đ | Chè từ 5 đến 10 năm tuổi | Cây | đ | 200.000 |
e | Chè từ 3 đến 4 năm tuổi | Cây | e | 100.000 |
f | Chè từ 1 đến 2 năm tuổi | Cây | f | 50.000 |
g | Chè trồng dưới 1 năm | Cây | g | 20.000 |
30 | Cây Đỗ trọng |
|
|
|
a | Đường kính > 20 cm | Cây | a | 100.000 |
b | Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 90.000 |
c | Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 80.000 |
d | Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 60.000 |
đ | Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | e | 40.000 |
e | Đường kính dưới 3 cm | Cây | f | 15.000 |
II- Cây ngắn ngày (cây hàng năm)
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Loại cây, tiêu chuẩn và quy cách | ĐVT | Phân loại | Mức giá |
1 | Cây Sắn |
|
|
|
a | Đang có củ non | m2 | a | 2.500 |
b | Chưa có củ | m2 | b | 2.000 |
c | Mới trồng | m2 | c | 1.500 |
2 | Khoai tây |
|
|
|
a | Đang có củ non | m2 | b | 5.500 |
b | Chưa có củ | m2 | c | 5.000 |
c | Mới trồng | m2 | d | 4.500 |
3 | Khoai lang |
|
|
|
a | Đang có củ non | m2 | a | 2.000 |
b | Chưa có củ | m2 | b | 1.500 |
c | Mới trồng | m2 | c | 1.000 |
4 | Bầu, Bí, Mướp, Xu xu (leo giàn) |
|
|
|
a | Đang cho thu hoạch | Khóm | a | 30.000 |
b | Chưa cho thu hoạch | Khóm | b | 25.000 |
c | Mới trồng | Khóm | d | 15.000 |
5 | Bí bò, Bí ngồi (không có giàn) |
|
|
|
a | Đang cho thu quả, ngọn | m2 | a | 8.000 |
b | Chưa cho thu hoạch | m2 | b | 6.000 |
c | Mới trồng | m2 | c | 4.000 |
6 | Cây Dứa |
|
|
|
a | Đang có quả | m2 | a | 6.000 |
b | Chưa có quả | m2 | b | 5.000 |
c | Đang độ sung sức | m2 | c | 4.000 |
d | Mới trồng kể cả vụ trước để lại | m2 | d | 2.000 |
7 | Nho, Đỗ ván, Trầu không (có giàn) |
|
|
|
a | Đang cho thu hoạch, lá kín giàn | Khóm | a | 40.000 |
b | Đã cho thu hoạch, lá kín 1/2 giàn | Khóm | b | 30.000 |
c | Đang leo dàn, chưa cho thu hoạch | Khóm | c | 20.000 |
d | Chưa leo dàn | Khóm | d | 15.000 |
đ | Mới trồng | Khóm | đ | 10.000 |
8 | Rau xanh các loại |
|
|
|
a | Đang cho thu hoạch | m2 | a | 15.000 |
b | Đang độ sung sức | m2 | b | 12.000 |
c | Mới trồng, chưa thu hoạch | m2 | c | 8.000 |
9 | Lạc |
|
|
|
a | Có củ sắp cho thu hoạch | m2 | a | 3.500 |
b | Có củ non | m2 | b | 3.000 |
c | Đang ra hoa | m2 | c | 2.500 |
d | Gieo mới mọc | m2 | d | 2.000 |
10 | Vừng, Đậu xanh, Đậu đen |
|
|
|
a | Có quả sắp thu hoạch | m2 | a | 3.000 |
b | Có quả non | m2 | b | 2.500 |
c | Gieo mới mọc, mới gieo | m2 | c | 2.000 |
11 | Ngô |
|
|
|
a | Đã có bắp non chưa thu hoạch | m2 | a | 3.000 |
b | Sắp trỗ cờ | m2 | b | 2.800 |
c | Cây được 3 - 4 lá | m2 | c | 2.500 |
d | Gieo cây mới mọc | m2 | d | 2.000 |
12 | Lúa thuần |
|
|
|
a | Đang trỗ | m2 | a | 3.600 |
b | Sắp có đòng | m2 | b | 3.000 |
c | Đã bén rễ hồi xanh | m2 | c | 2.500 |
d | Mới cấy | m2 | d | 2.000 |
đ | Làm mạ | m2 | e | 1.500 |
13 | Lúa lai |
|
|
|
a | Đang trỗ | m2 | a | 3.800 |
b | Sắp có dòng | m2 | b | 3.500 |
c | Đã bén rễ hồi xanh | m2 | c | 3.000 |
d | Mới cấy | m2 | d | 2.500 |
đ | Làm mạ | m2 | e | 2.000 |
14 | Lúa nương |
|
|
|
a | Đang trỗ | m2 | a | 3.000 |
b | Sắp có đòng | m2 | b | 2.500 |
c | Gieo mọc 2 - 3 tháng | m2 | c | 2.000 |
d | Mới gieo mọc | m2 | d | 1.500 |
15 | Dong riềng |
|
|
|
a | Đang có củ non | m2 | a | 2.000 |
b | Chưa có củ | m2 | b | 1.500 |
c | Mới trồng | m2 | c | 1.000 |
16 | Vườn hoa các loại |
|
|
|
a | Đang cho thu hoạch | m2 | a | 22.000 |
b | Sắp thu hoạch | m2 | b | 20.000 |
c | Đang phát triển tốt | m2 | c | 15.000 |
d | Mới trồng | m2 | d | 10.000 |
17 | Cây cảnh trồng dưới đất |
|
|
|
a | Chiều cao < 0,5m | Cây |
| 8.000 |
b | Chiều cao từ 0,5 đến 1m | Cây |
| 12.000 |
c | Chiều cao > 1m trở lên | Cây |
| 18.000 |
18 | Cây cảnh trồng trong chậu |
|
|
|
a | Chiều cao dưới 0,5m | Chậu |
| 3.000 |
b | Chiều cao từ 0,5 đến 1m | Chậu |
| 5.000 |
c | Chiều cao trên 1m | Chậu |
| 7.000 |
19 | Vườn cây thuốc Nam, Bắc |
|
|
|
a | Đang cho thu hoạch | m2 | a | 32.000 |
b | Sắp thu hoạch | m2 | b | 25.000 |
c | Mới trồng | m2 | c | 16.000 |
20 | Sắn dây |
|
|
|
a | Đang leo sắp cho thu hoạch | m2 | a | 20.000 |
b | Đang leo chưa cho thu hoạch | m2 | b | 15.000 |
c | Mới trồng | m2 | c | 10.000 |
21 | Cây Mía |
|
|
|
a | Trồng được 6 - 7 tháng | Cây | a | 1.200 |
b | Trồng được 2 - 3 tháng | Cây | b | 1.000 |
c | Mới trồng (kể cả vụ trước để lại) | Cây | c | 800 |
22 | Cây Chuối |
|
|
|
a | Đang có quả non | Cây | a | 25.000 |
b | Đang nhũ hoa | Cây | b | 20.000 |
c | Cây chuối tơ | Cây | c | 15.000 |
d | Cây mới trồng cao dưới 1m | Cây | d | 10.000 |
23 | Hàng rào cây xanh |
|
|
|
a | Cao > 1m | m | a | 18.000 |
b | Cao từ 0,5 - 1m | m | b | 12.000 |
c | Cao dưới 0,5m | m | c | 8.000 |
24 | Hàng rào tre nứa |
|
|
|
a | Hàng rào cao từ 1,5m trở lên | m | a | 7.000 |
b | Hàng rào cao từ 1 - 1,4m | m | b | 5.000 |
c | Hàng rào cao dưới 1,0m | m | c | 3.000 |
25 | Cây xả (lấy dầu làm dược liệu) |
|
|
|
a | Sản lượng > 60 tấn/ha | m2 | a | 20.000 |
b | Sản lượng từ 41 - 60 tấn/ha | m2 | b | 18.000 |
c | Sản lượng từ 21 - 40 tấn/ha | m2 | c | 15.000 |
d | Sản lượng từ 11 - 20 tấn/ha | m2 | d | 12.000 |
đ | Sản lượng < 10 tấn/ha | m2 | e | 9.000 |
e | Đang PT, chưa cho thu hoạch | m2 | f | 6.000 |
f | Mới trồng | m2 | g | 3.000 |
26 | Cây xả ăn củ, gừng, nghệ, giềng |
|
|
|
a | Đang thu hoạch (SL>2kg/m2) | m2 | a | 10.000 |
b | Đang PT, chưa có thu hoạch | m2 | f | 8.000 |
c | Mới trồng | m2 | g | 4.000 |
27 | Cỏ voi, Guatemala |
|
|
|
a | Đang cho thu hoạch | m2 | a | 1.600 |
b | Sắp cho thu hoạch | m2 | b | 1.800 |
c | Đang sinh trưởng, phát triển | m2 | c | 2.000 |
d | Mới trồng | m2 | d | 1.200 |
III. Cây tre, bương, mai, nứa, diễn, hóp (áp dụng cho rừng trồng):
Đơn vị tính: Đồng
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Phân loại | Mứcgiá |
1 | Mai, Luồng |
|
|
|
a | Đường kính > 8cm | Cây | a | 8.000 |
b | Đường kính 5 - 7cm | Cây | b | 6.000 |
c | Đường kính < 5cm | Cây | c | 5.000 |
d | Măng non | Cây | d | 2.000 |
2 | Tre gai, tre đỏ, đằng ngà, bương, lộc ngộc |
|
|
|
a | Đường kính > 10cm | Cây | a | 10.000 |
b | Đường kính 7 - 10cm | Cây | b | 8.000 |
c | Đường kính < 6 cm | Cây | c | 6.000 |
d | Măng non | Cây | d | 2.500 |
3 | Hóp, vầu, diễn |
|
|
|
a | Đường kính > 10 cm | Cây | a | 6.000 |
b | Đường kính 8 - 10 cm | Cây | b | 5.000 |
c | Đường kính 5 - 7 cm | Cây | c | 4.000 |
d | Măng non | Cây | d | 1.500 |
4 | Tre bát độ |
|
|
|
a | Đang cho thu hoạch (khóm > 7 cây) | Khóm | a | 40.000 |
b | Sắp cho thu hoạch (khóm > 7 cây) | Khóm | b | 35.000 |
c | Đang sinh trưởng (khóm > 5 cây) | Khóm | c | 25.000 |
d | Mới trồng (khóm từ 3 đến 5 cây) | Khóm | d | 20.000 |
đ | Măng non | Cây | Đ | 1.500 |
5 | Giang, nứa |
|
|
|
a | Đường kính 4 - 5 cm | Cây | a | 1.000 |
b | Đường kính 3 - 4 cm | Cây | b | 700 |
c | Đường kính < 3 cm | Cây | c | 500 |
d | Măng non | Cây | d | 200 |
IV. Cây lấy gỗ (áp dụng cho rừng trồng
Đơn vị tính: Đồng
Số TT | Loại gỗ | Kích thước | ĐVT | Phân loại | Mức giá |
1 | Cây lấy gỗ thuộc nhóm I+II (Mật độ tối đa 1600 cây/ha) | ||||
a | Gồm các loại cây: - Lát các loại - Muồng đen - Pơ mu - Trầm hương - Đinh, Lim, Cẩm, Vụ - Nghiến, Trai lý - Mun, Sưa - Trắc, Sến, Táu | Từ > 45 cm trở lên | Cây | a | 270.000 |
b | Từ 36 - 45 cm | Cây | b | 220.000 | |
c | Từ 26 - 35 cm | Cây | c | 170.000 | |
d | Từ 21 - 25 cm | Cây | d | 120.000 | |
đ | Từ 16 - 20 cm | Cây | đ | 60.000 | |
e | Từ 11 - 15 cm | Cây | e | 40.000 | |
f | Từ 6 - 10 cm | Cây | f | 30.000 | |
g | Từ 3 - 5 cm | Cây | g | 20.000 | |
h | Dưới 3 cm | Cây | h | 12.000 | |
2 | Cây lấy gỗ thuộc nhóm III+IV (Mật độ tối đa 1600 cây/ha) | ||||
a | Gồm các loại cây: Dâu vàng | Từ > 45 cm trở lên | Cây | a | 190.000 |
b | Từ 36 - 45 cm | Cây | b | 150.000 | |
c | Tếch, Rổi, Kháo tía Kháo dầu, Long não Mỡ, Re xanh + đỏ Re hương, Re rừng Thông ba lá, Vàng tâm
Trò chỉ, trò trai Kim giao | Từ 26 - 35 cm | Cây | c | 120.000 |
d | Từ 21 - 25 cm | Cây | d | 100.000 | |
đ | Từ 16 - 20 cm | Cây | đ | 70.000 | |
e | Từ 11 - 15 cm | Cây | e | 50.000 | |
f | Từ 6 - 10 cm | Cây | f | 30.000 | |
g | Từ 3 - 5 cm | Cây | g | 20.000 | |
h | Dưới 3 cm | Cây | h | 10.000 | |
|
|
|
|
| |
3 | Cây lấy gỗ thuộc các nhóm còn lại (Mật độ tối đa 1600 cây/ha) | ||||
a | Gồm các loại cây: Giẻ các loại Muồng các loại Nhãn rừng Phi lao, Bạch đàn Sa mộc, Sồi đá, Xà cừ Thông, Xoan, Gạo Keo, Re bàu Phay, Lúc lắc | Từ > 45 cm trở lên | Cây | a | 135.000 |
b | Từ 36 - 45 cm | Cây | b | 100.000 | |
c | Từ 26 - 35 cm | Cây | c | 80.000 | |
d | Từ 21 - 25 cm | Cây | d | 60.000 | |
đ | Từ 16 - 20 cm | Cây | đ | 50.000 | |
e | Từ 11 - 15 cm | Cây | e | 30.000 | |
f | Từ 6 - 10 cm | Cây | f | 20.000 | |
g | Từ 3 - 5 cm | Cây | g | 15.000 | |
h | Dưới 3 cm | Cây | h | 8.000 |
V. Cây lấy gỗ (áp dụng cho rừng tự nhiên nhà nước giao cho quản lý): Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá đặc điểm trữ lượng rừng trên cơ sở Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/04/2007 và Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/03/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng.