cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 12/04/2010 Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 09/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Ngày ban hành: 12-04-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-04-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2101 ngày (5 năm 9 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2016, Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 12/04/2010 Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 29/09/2015 Về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 09/2010/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 12 tháng 4 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 24/3/2010 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 31/TTr-STC ngày 27/01/2010 về việc đề nghị phê duyệt điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. - Quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo phụ lục chi tiết đính kèm:

- Quản lý, sử dụng phí thu được như sau:

+ Đơn vị, tổ chức thực hiện thu phí được ngân sách đảm bảo kinh phí hoạt động thu phí theo dự toán ngân sách hàng năm phải nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.

+ Đơn vị, tổ chức thực hiện thu phí không được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động thu phí được để lại 90% số tiền thu được để sử dụng; nộp 10% số tiền thu được vào ngân sách Nhà nước.

+ Tổ chức, cá nhân được cơ quan, đơn vị nhà nước uỷ quyền thu phí, ngoài chức năng, nhiệm vụ thường xuyên được sử dụng 40% số tiền thu được; nộp 60% số tiền thu được vào ngân sách nhà nước.

Điều 2. Thời gian thực hiện từ ngày 01/4/2010.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Bật Khách

 

PHỤ LỤC CHI TIẾT

(Kèm theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 12/4/2010 của UBND tỉnh)

STT

Phí vệ sinh môi trường

Đơn vị tính

Mức thu phí (đ)

1

Các hộ không kinh doanh:

 

 

a

Trên địa bàn các phường Thành phố Hưng Yên

 

 

-

Hộ dân ở vị trí mặt tiền các đường phố và các ngõ mà xe thu gom rác vào lấy rác tận nơi

đ/người/tháng

3.000

-

Hộ dân ở trong ngõ hẹp xe thu gom rác không vào được

đ/người/tháng

2.000

-

Hộ gia đình trong các cơ quan, đơn vị: cá nhân ở trong ký túc xá các trường học, nhà tập thể của các cơ quan, đơn vị, thuê trong các hộ gia đình

đ/người/tháng

2.000

b

Trên địa bàn các xã của thành phố Hưng Yên và các thị trấn thuộc huyện

 

 

-

Hộ gia đình và cá nhân cư trú trên địa bàn các xã của thành phố

đ/người/tháng

2.000

-

Chi phí vận chuyển, xử lý rác thải của các xã tại điểm tập kết trung chuyển

đ/m3 rác

150.000

c

Các xã còn lại trên địa bàn các huyện

 

 

-

Hộ gia đình và cá nhân

đ/người/tháng

1.400

-

Chi phí vận chuyển, xử lý rác thải của các xã tại điểm tập kết trung chuyển

đ/m3 rác

105.000

2

Các hộ kinh doanh trên địa bàn các phường, thị trấn, xã

 

 

-

Hộ kinh doanh nhà nghỉ, hàng ăn uống bán cả ngày

đ/hộ/tháng

100.000

-

Hộ kinh doanh hàng ăn uống bán buổi sáng, buổi tối, hàng tạp phẩm - bách hoá, làm biển hiệu quảng cáo.

đ/hộ/tháng

80.000

-

Hộ giết mổ gia súc, gia cầm

đ/hộ/tháng

70.000

-

Hộ kinh doanh hoa tươi

đ/hộ/tháng

60.000

-

Hộ kinh doanh sửa chữa ôtô xe máy

đ/hộ/tháng

50.000

-

Hộ kinh doanh phế liệu

đ/hộ/tháng

40.000

-

Các hộ kinh doanh còn lại

đ/hộ/tháng

30.000

3

Các cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể, LLVT, HCSN, văn phòng các doanh nghiệp và HTX

 

 

-

Có dưới 10 người

đ/đơn vị/tháng

40.000

-

Có từ 10 đến dưới 50 người

đ/đơn vị/tháng

60.000

-

Có từ 50 đến dưới 100 người

đ/đơn vị/tháng

80.000

-

Có từ 100 người trở lên

đ/đơn vị/tháng

100.000

4

Các trường học

 

 

a

Trường học phổ thông, nhà trẻ

 

 

-

Trong năm học

đ/trường/tháng

50.000

-

Trong thời gian nghỉ hè có tổ chức học và nhận trẻ

đ/trường/tháng

20.000

b

Trường dạy nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh

đ/trường/tháng

100.000

5

Các cơ sở y tế

 

 

-

Trạm y tế phường, xã

đ/trạm/tháng

30.000

-

Phòng khám tư nhân

đ/phòng khám/tháng

100.000

-

Bệnh viện cấp tỉnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế tư nhân

đ/m3 rác thải

150.000

6

Khách sạn, cơ sở sản xuất, chợ, siêu thị, TT thương mại, bến tàu, bến xe và các nhà hàng có lượng rác thải dưới 1m3/tháng

đ/đơn vị/tháng

100.000

7

Khách sạn, cơ sở sản xuất, chợ, siêu thị, TT thương mại, bến tàu, bến xe và các nhà hàng có lượng rác thải từ 1m3/tháng trở lên

đ/m3 rác

150.000