Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 18/03/2010 Điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 08/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Ngày ban hành: 18-03-2010
- Ngày có hiệu lực: 28-03-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-11-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1679 ngày (4 năm 7 tháng 9 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-11-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2010/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 18 tháng 3 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật tổ chức Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ xung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2009/NQ-HĐND ngày 16/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên bái về việc điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy,ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài chính tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 81/TTr-STC ngày 22 tháng 01 năm 2010 về việc ban hành quyết định điều chỉnh mức thu phí xe đạp, xe máy, ô tô,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:
1. Đối tượng nộp: Là người sử dụng phương tiện có nhu cầu trông giữ phương tiện xe đạp, xe máy, ô tô.
2. Mức thu:
a) Trông xe ban ngày:
- Xe đạp: 1.000 đồng/xe/lượt;
- Xe máy: 2.000 đồng/xe/lượt;
- Xe ô tô: 10.000 đồng/xe/lượt.
b) Trông xe ban đêm:
- Xe đạp: 2.000 đồng/xe/lượt;
- Xe máy: 4.000 đồng/xe/lượt;
- Xe ô tô: 20.000 đồng/xe/lượt.
c) Trông xe theo tháng:
- Xe đạp: 15.000 đồng/xe/tháng;
- Xe máy: 30.000 đồng/xe/tháng;
- Xe ô tô: 150.000 đồng/xe/tháng.
3. Quản lý sử dụng:
- Đối với các tổ chức, cá nhân thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách nhà nước. Nộp 10% số phí thu được vào ngân sách địa phương; Để lại 90% cho tổ chức, cá nhân thu phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
- Đối với các tổ chức, cá nhân thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư, hoặc do nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì số thu đó không thuộc Ngân sách nhà nước. Số tiền phí thu được là doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí; Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan, căn cứ vào các qui định hiện hành tổ chức triển khai và hướng dẫn cụ thể việc quản lý sử dụng các loại phí quy định tại điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Sở Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể, Giám đốc Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Tổng biên tập Báo Yên bái; Các đối tượng khi phát sinh quan hệ có liên quan đến việc thu nộp phí theo tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách có điều chỉnh tại quyết định này chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này Bãi bỏ khoản 6 mục A Điều 1 Quyết định số 1324/ 2007/QĐ-UBND ngày 05/9/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí, lệ phí.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |