cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 04/03/2010 Sửa đổi Quy định (tạm thời) trình tự thủ tục cấp phép hoạt động khoáng sản kèm theo Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 06/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Ngày ban hành: 04-03-2010
  • Ngày có hiệu lực: 14-03-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-05-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1509 ngày (4 năm 1 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-05-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-05-2014, Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 04/03/2010 Sửa đổi Quy định (tạm thời) trình tự thủ tục cấp phép hoạt động khoáng sản kèm theo Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 21/04/2014 Về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 06/2010/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 04 tháng 3 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUY ĐỊNH (TẠM THỜI) TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2009/QĐ-UBND NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2009 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 và Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 61/TTr-STNMT ngày 25 tháng 02 năm 2010 (kèm theo ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 30/STP-VBHCTP ngày 29 tháng 01 năm 2010 và Biên bản làm việc liên ngành ngày 15 tháng 01 năm 2010),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Quy định (tạm thời) về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh như sau:

1. Khoản 2, Điều 5 được sửa đổi, bổ sung thành: "2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương có liên quan trong quá trình thẩm tra hồ sơ đăng ký đầu tư có liên quan đến khoáng sản (trừ các đối tượng được quy định tại Chỉ thị số 29/2008/CT-TTg ngày 02/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ và các trường hợp khai thác vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp với quy mô thủ công của các cá nhân, hộ gia đình) để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc có chủ trương thống nhất theo quy định của Luật Đầu tư".

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

“Điều 11. Khai thác cát, sỏi xây dựng và khai thác vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp với quy mô thủ công của các cá nhân, hộ gia đình.

Các trường hợp xin cấp phép khai thác cát, sỏi xây dựng được quy định tại Chỉ thị số 29/2008/CT-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ và khai thác vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp với quy mô thủ công của các cá nhân, hộ gia đình phải nộp hồ sơ gồm:

a. Đơn kèm theo sơ đồ, bản đồ (nếu có) khu vực khai thác;

b. Phương án khai thác do tổ chức, cá nhân, hộ gia đình lập có xác nhận của UBND cấp xã tại địa điểm xin cấp phép khai thác;

c. Kết quả khảo sát địa chất hoặc các ban, ngành kiểm tra lấy và phân tích mẫu chứng minh không có khoáng sản khác đi kèm có giá trị cao hơn vật liệu xây dựng thông thường được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận bằng văn bản (chi phí khảo sát địa chất và phân tích mẫu do chủ đầu tư chi trả);

d. Cam kết bảo vệ môi trường;

đ. Các văn bản về tư cách pháp nhân (nếu có)”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Công thương, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Xuân Quý