cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 14-04-2016, Quyết định số 204/2010/QĐ-UBND ngày 04/03/2010 Ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 04/04/2016 Về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 204/2010/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 04 tháng 3 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;  
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 386/TTr-STC ngày 27 tháng 02 năm 2010 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 123/BC-STP ngày 10 tháng 02 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận nhằm mục đích để làm căn cứ:

1. Tính giá bồi thường, hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức có hoa màu, cây trồng trên diện tích đất bị Nhà nước thu hồi đất.

2. Tính thuế khi chuyển nhượng vườn cây.

Điều 2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra trong quá trình thực hiện như sau:

1. Đơn giá quy định tại Điều 1 là đơn giá chuẩn áp dụng để tính giá trị cây trồng được đầu tư đúng quy trình kỹ thuật và theo mật độ cây trồng tại (Phụ lục 2) và đối với cây hằng năm thì tính cho cây trồng chính.

2. Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn và hoa màu trồng xen thì được hỗ trợ:

a) Cây hằng năm trồng xen hỗ trợ 50% mức bồi thường; 

b) Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn thì số cây vượt mật độ đến 20% tính bằng 50% giá quy định; số cây vượt mật độ trên 20% tính bằng 30% giá quy định. 

3. Đối với các loại cây trồng chưa quy định trong bảng giá, thì Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố khảo sát chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá thực tế tại địa phương đề xuất đơn giá gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính có ý kiến trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 262/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh; được áp dụng thực hiện cho các trường hợp tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1 phát sinh sự kiện pháp lý mới kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Dũng

 

BẢNG GIÁ

HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 204/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Cây hằng năm

đồng/m2

 

1

Lúa

đồng/m2

3.000

2

Bắp lai

đồng/m2

2.500

3

Bắp thường

đồng/m2

1.800

4

Khoai mì

đồng/m2

1.200

5

Khoai lang, tía, mỡ, từ

đồng/m2

1.500

6

Đậu bi

đồng/m2

3.700

7

Các loại đậu khác

đồng/m2

2.600

8

Rau các loại

đồng/m2

2.500

9

Hoa các loại

đồng/m2

3.500

10

Dưa, bầu, mướp, bí

đồng/m2

4.500

11

đồng/m2

1.500

12

Ớt

đồng/m2

12.000

13

Hành tây

đồng/m2

13.000

14

Hành ta

đồng/m2

9.500

15

Tỏi

đồng/m2

16.000

16

Càrốt

đồng/m2

6.200

17

Mía đường trồng thả

đồng/m2

2.600

18

Mía đường trồng tưới

đồng/m2

3.500

19

Mía ăn

đồng/m2

5.000

20

Thuốc lá nâu

đồng/m2

3.600

21

Thuốc lá vàng

đồng/m2

4.500

22

Bông vải, cói

đồng/m2

1.400

23

Cỏ chăn nuôi

đồng/m2

2.500

Ghi chú:

- Giá trên được áp dụng đối với những diện tích hoa màu trồng trên 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của từng loại cây;

- Đối với những diện tích hoa màu mới trồng từ 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của từng loại cây trở xuống thì áp dụng 70% mức giá trên.

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Loại mới trồng

Loại chưa thu hoạch

Loại thu hoạch

Loại già cỗi

II

Cây lâu năm

 

 

 

 

 

1

Xoài Ф < 20cm

đồng/cây

30.000

200.000

400.000

 

 

Ф > 20 - 40cm

đồng/cây

 

 

650.000

 

 

Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

750.000

200.000

2

Xoài ghép

đồng/cây

30.000

150.000

400.000

 

3

Me ăn trái Ф < 20cm

đồng/cây

10.000

200.000

350.000

 

 

Ф > 20 - 40cm

đồng/cây

 

 

650.000

 

 

Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

750.000

200.000

4

Me Thái hoặc me lai Ф < 20cm

đồng/cây

20.000

240.000

460.000

 

 

Ф > 20 - 40cm

đồng/cây

 

 

850.000

 

 

Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

980.000

200.000

5

Mít trái lớn Ф < 20cm

đồng/cây

30.000

150.000

250.000

 

 

                  Ф > 20 - 40cm

đồng/cây

 

 

450.000

 

 

Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

550.000

120.000

6

Mít tố nữ Ф < 20cm

đồng/cây

25.000

60.000

120.000

 

 

               Ф > 20 - 40cm

đồng/cây

 

 

260.000

 

 

                Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

300.000

60.000

7

Vú sữa Ф < 20cm

đồng/cây

30.000

100.000

150.000

 

 

            Ф > 20 - 40cm

đồng/cây

 

 

400.000

 

 

            Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

520.000

100.000

8

Khế, cóc Ф < 20cm

đồng/cây

20.000

60.000

100.000

 

 

                 Ф > 20 - 40cm

đồng/cây

 

 

150.000

 

 

                 Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

200.000

60.000

9

Nhãn lồng Ф < 20cm

đồng/cây

30.000

90.000

150.000

 

 

                  Ф > 20 - 40cm

đồng/cây

 

 

300.000

 

 

                  Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

390.000

90.000

10

Nhãn thường Ф < 20cm

đồng/cây

15.000

30.000

60.000

 

 

                      Ф > 20 - 40cm

đồng/cây

 

 

100.000

 

 

                      Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

130.000

30.000

11

Chôm chôm Ф < 20cm

đồng/cây

30.000

200.000

350.000

 

 

                     Ф > 20 - 40cm

đồng/cây

 

 

650.000

 

 

                     Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

750.000

200.000

12

Sầu riêng Ф < 20cm

đồng/cây

30.000

300.000

600.000

 

 

                 Ф > 20 - 40cm

đồng/cây

 

 

1.200.000

 

 

                 Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

1.500.000

300.000

13

Măng cụt  Ф < 20cm

đồng/cây

30.000

150.000

300.000

 

 

                 Ф > 20 - 40cm

đồng/cây

 

 

600.000

 

 

                 Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

780.000

200.000

14

Sabôchê Ф < 20cm

đồng/cây

30.000

150.000

300.000

 

 

              Ф > 20cm

đồng/cây

 

 

390.000

90.000

15

Điều Ф < 20cm

đồng/cây

25.000

90.000

180.000

 

 

         Ф > 20cm - 40cm

đồng/cây

 

 

240.000

 

 

         Ф > 40cm (bổ sung)

đồng/cây

 

 

320.000

60.000

16

Dừa

đồng/cây

30.000

150.000

400.000

70.000

17

Táo Thái Lan

đồng/cây

30.000

90.000

150.000

60.000

18

Táo thường

đồng/cây

15.000

45.000

75.000

30.000

19

Chanh

đồng/cây

30.000

90.000

200.000

60.000

20

Cam, bưởi

đồng/cây

30.000

120.000

250.000

70.000

21

Sơri

đồng/cây

20.000

60.000

100.000

40.000

22

Mận

đồng/cây

20.000

75.000

150.000

60.000

23

Ôma

đồng/cây

15.000

50.000

80.000

30.000

24

Chùm ruột

đồng/cây

15.000

40.000

70.000

30.000

25

Đu đủ

đồng/cây

10.000

45.000

90.000

 

26

Lựu

đồng/cây

10.000

30.000

60.000

 

27

đồng/cây

30.000

150.000

300.000

60.000

28

Ổi Thái Lan

đồng/cây

20.000

60.000

100.000

30.000

29

Ổi thường

đồng/cây

15.000

30.000

60.000

20.000

30

Mãng cầu ta

đồng/cây

20.000

60.000

105.000

30.000

31

Mãng cầu tây

đồng/cây

30.000

75.000

150.000

30.000

32

Hạt màu

đồng/cây

30.000

80.000

150.000

50.000

33

Chuối

đồng/cây

10.000

25.000

50.000

 

34

Thơm

đồng/cây

 

5.000

10.000

 

35

Tiêu

đồng/bụi

10.000

60.000

 

 

 

Trụ gỗ

đồng/bụi

 

 

100.000

 

 

Trụ xây gạch

đồng/bụi

 

 

160.000

 

36

Thanh long (3 gốc/bụi)

đồng/bụi

10.000

40.000

70.000

 

37

Nho đỏ

đồng/gốc

40.000

90.000

120.000

40.000

38

Nho xanh

đồng/gốc

40.000

100.000

150.000

40.000

39

Trầu

đồng/gốc

 

45.000

75.000

 

40

Thơm tàu

đồng/gốc

 

1.500

3.000

 

41

Gấc

đồng/gốc

20.000

40.000

70.000

30.000

42

Cau

đồng/cây

15.000

50.000

90.000

 

43

Dừa nước

đồng/cây

 

10.000

20.000

 

44

Nhàu

đồng/cây

15.000

30.000

50.000

 

45

Nha đam

đồng/m2

4.000

 

7.000

 

III

Cây lấy gỗ

 

 

 

 

 

1

Tre Ф < 5cm

đồng/cây

 

 

7.000

 

 

      Ф 5cm

đồng/cây

 

 

10.000

 

2

Bạch đàn, sầu đâu, dương

đồng/cây

 

 

 

 

 

 Ф 10cm

đồng/cây

 

 

10.000

 

 

 Ф 10 - 20cm

đồng/cây

 

 

30.000

 

 

 Ф > 20cm

đồng/cây

 

 

45.000

 

3

Trôm Ф < 20cm

đồng/cây

10.000

20.000

40.000

 

 

          Ф > 20 - 30cm

đồng/cây

 

 

60.000

 

 

          Ф > 30cm

đồng/cây

 

 

120.000

 

4

Ф Cây dó bầu < 5cm

đồng/cây

50.000

150.000

 

 

 

                   Ф > 5cm

đồng/cây

 

300.000

 

 

5

Cây bóng mát

đồng/cây

 

 

 

 

 

Ф 20cm

đồng/cây

 

 

20.000

 

 

Ф 0 - 30cm

đồng/cây

 

 

45.000

 

 

Ф > 30cm

đồng/cây

 

 

100.000

 

6

Cây neem

đồng/cây

 

 

 

 

 

Ф 20cm

đồng/cây

 

 

15.000

 

 

 Ф 0 - 30cm

đồng/cây

 

 

30.000

 

 

 Ф > 30cm

đồng/cây

 

 

45.000

 

 

PHỤ LỤC

Phụ lục 1:

1. Đường kính thân cây được xác định từ mặt đất lên từ 0,5 - 1m.

2. Cây trồng tại các vùng có năng suất cao thì mức giá được tính cho loại cây thu hoạch theo hệ số sau:

a) Cây tiêu, cây sầu riêng, cây măng cụt trồng tại xã Lâm Sơn huyện Ninh Sơn và xã Phước Bình huyện Bác Ái tính là 1, 2;

b) Cây xoài, mít, vú sữa, chôm chôm trồng tại xã Lâm Sơn huyện Ninh Sơn; xã Phước Sơn, Phước Vinh huyện Ninh Phước tính là 1, 2.

3. Cây lúa trồng tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; huyện Ninh Phước; huyện Ninh Hải; xã Bắc Phong, xã Lợi Hải và xã Công Hải thuộc huyện Thuận Bắc; xã Nhơn Sơn thuộc huyện Ninh Sơn; xã Nhị Hà, xã Phước Ninh, xã Phước Nam thuộc huyện Thuận Nam tính là 1, 2.

4. Đối với cây cảnh, cây xanh tạo cảnh quan và các loại cây khác di chuyển được thì không bồi thường, chỉ tính chi phí di dời và trồng lại.

Phụ lục 2: Mật độ cây trồng

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Mật độ cây

1

Xoài

cây/ha

240

2

Xoài ghép

cây/ha

400

3

Me ăn trái

cây/ha

125

4

Me Thái hoặc me lai

cây/ha

204

5

Mít cao sản, mít tố nữ

cây/ha

333

6

Mít thường, nhãn thường, khế, dừa

cây/ha

278

7

Vú sữa

cây/ha

238

8

Cóc, nhãn lồng

cây/ha

333

9

Chôm chôm

cây/ha

500

10

Sầu riêng

cây/ha

156

11

Măng cụt

cây/ha

400

12

Sabôchê

cây/ha

278

13

Điều

cây/ha

400

14

Táo Thái Lan

cây/ha

1.000

15

Táo thường

cây/ha

1.333

16

Chanh, quýt, sơri 

cây/ha

625

17

Cam, ổi Thái Lan

cây/ha

500

18

Bưởi, mận, chùm ruột 

cây/ha

400

19

Ôma

cây/ha

333

20

Đu đủ

cây/ha

2.500

21

Lựu

cây/ha

625

22

cây/ha

278

23

Ổi thường, mãng cầu tây, dừa nước

cây/ha

625

24

Mãng cầu ta, tắc

cây/ha

833

25

Thơm

cây/ha

50.000

26

Chuối, tiêu, thanh long, trầu, nho đỏ

cây/ha

2.500

27

Nho xanh

cây/ha

2.000

28

Cau

cây/ha

1.111

29

Hạt màu

cây/ha

833

30

Thơm tàu (dứa sợi)

cây/ha

62.500

31

Gấc, nhàu, trôm

cây/ha

400

32

Dó bầu

cây/ha

1.200

33

Bạch đàn

cây/ha

2.500

34

Dương

cây/ha

4.000

35

Keo lá tràm

cây/ha

1.250

36

Cóc hành, neem

cây/ha

833