Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 02/02/2010 Điều chỉnh Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 04/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 02-02-2010
- Ngày có hiệu lực: 02-02-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-12-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1416 ngày (3 năm 10 tháng 21 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 19-12-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2010/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 02 tháng 02 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2009/QĐ-UBND NGÀY 02/3/2009 CỦA UBND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy dịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 02 năm 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Công văn số 178/KTrVN, ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tư pháp; Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Bộ Tài nguyên Môi trường;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 57/STNMT-KS ngày 18 tháng 01 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Bỏ khoản 3, Điều 3 về: “Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện) được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cấp giấy phép khai thác đá chẻ, than bùn, sét sản xuất gạch, cát xây dựng và đất san lấp công trình cho các hộ gia đình, cá nhân có công suất nhỏ hơn 5.000 m3/năm, diện tích không quá 5.000m2, thời hạn không quá 12 tháng”;
2. Bỏ khoản 4, Điều 4: “Văn bản thoả thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khoáng sản xin khảo sát”. Bỏ khoản 4, Điều 7: “Văn bản thoả thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khoáng sản xin thăm dò”. Bỏ khoản 6, Điều 12: “Văn bản thoả thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khoáng sản xin khai thác (đối với khu vực khoáng sản chưa có trong quy hoạch khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt)”. Bỏ khoản 5, Điều 17: “Văn bản thoả thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cế niến khoáng sản (đối với nơi chế biến khoáng sản chưa có trong quy hoạch khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt)”.
3. Thay cụm từ “chứng thục của Công chức nhà nước” bằng cụm từ “chứng thực của cơ quan có thẩm quyền” tại khoản 3 của điều 7, 10, 15, 16, 17, 20, 21 và khoản 2 của các điều 11, 16, 23.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Buôn Ma Thuột và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |