cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 Sửa đổi Điều 1, Quyết định 102/2009/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 01/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 05-01-2010
  • Ngày có hiệu lực: 15-01-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-04-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 441 ngày (1 năm 2 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-04-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-04-2011, Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 Sửa đổi Điều 1, Quyết định 102/2009/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 22/03/2011 Về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 01/2010/QĐ-UBND

Vinh, ngày 05 tháng 01 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 102/2009/QĐ-UBND NGÀY 04/11/2009 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Công văn số 181/ĐC-CP ngày 23/10/2009 về việc đính chính Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 4227/STC-VG ngày 21/12/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1, Quyết định số 102/2009/QĐ-UBND ngày 04/11/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Có phụ lục kèm theo)

Các nội dung khác được giữ nguyên theo Quyết định số 102/2009/QĐ-UBND ngày 04/11/2009 của UBND tỉnh

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Chi

 

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG MỘT SỐ LOẠI CÂY CỐI, HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

TT tại QĐ 102/2009/QĐ-UBND

NỘI DUNG

ĐVT

Quy định tại QĐ số 102/2009/QĐ- UBND

Điều chỉnh, bổ sung

(đồng/đơn vị tính)

A

 

Điều chỉnh

 

 

 

I

I

Cây trồng hàng năm

 

 

 

1

10

Sắn: - Sắn thường (giống cũ)

m2

1.000

4.000

        - Sắn giống mới (KM 94, KM 95, NA1...)

m2

2.000

2

27

Mía các loại

 

 

 

b) Mía đường

 

 

 

Năm 1,2

m2

2.400

4.500

Năm 3 trở đi

m2

1.800

3.800

II

II

Cây trồng lâu năm

 

 

 

1

3

Đu đủ

 

 

 

Còn nhỏ

cây

3.000

3.000

Đã có thu hoạch

cây

30.000

30.000

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

cây

15.000

15.000

2

3

Thanh long

 

 

 

Còn nhỏ

cây

3.000

5.000

Đã có thu hoạch

cây

30.000

100.000

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

cây

15.000

20.000

3

14

Chè cành, chè PH1, chè LDP1 (mật độ tiêu chuẩn 16.000 cây/ha):

 

 

 

- Chăm sóc năm thứ nhất

khóm

3.000

3.000

- Chăm sóc năm thứ hai

khóm

4.000

4.500

- Từ năm thứ ba trở đi

khóm

5.000

7.200

4

17

Cao su (Mật độ tiêu chuẩn 555 cây giống/1ha)

 

 

 

- Mới trồng

cây

31.000

45.000

- Chăm sóc hết năm thứ nhất

cây

40.000

60.000

- Chăm sóc hết năm thứ hai

cây

50.000

75.000

- Chăm sóc hết năm thứ ba

cây

60.000

90.000

- Chăm sóc hết năm thứ tư

cây

70.000

105.000

- Chăm sóc hết năm thứ năm

cây

80.000

120.000

- Chăm sóc hết năm thứ sáu

cây

90.000

135.000

- Cao su năm thứ bảy

cây

100.000

150.000

- Cao su năm thứ tám

cây

110.000

165.000

- Cao su kinh doanh từ năm thứ 9 trở đi (cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được bồi thường)

cây

150.000

250.000

- Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý (cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được bồi thường)

cây

15.000

50.000

5

18

Cà phê chè (Mật độ tiêu chuẩn: 5000 cây/ha)

 

 

 

- Mới trồng

cây

5.000

6.000

- Chăm sóc hết năm thứ nhất

cây

7.000

8.000

- Chăm sóc hết năm thứ hai

cây

11.000

12.000

- Chăm sóc hết năm thứ ba

cây

12.000

15.000

- Đã thu hoạch

cây

27.000

30.000

- Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý (cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được bồi thường)

cây

3.500

5.000

6

19

Cà phê vối (Mật độ tiêu chuẩn 1.300 cây/ha)

 

 

 

- Chăm sóc hết năm thứ nhất

cây

14.300

20.000

- Chăm sóc hết năm thứ hai

cây

23.800

30.000

- Chăm sóc hết năm thứ ba

cây

37.400

50.000

- Đã thu hoạch

cây

50.000

80.000

- Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý (cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được bồi thường)

cây

8.100

15.000

B

 

Bổ sung

 

 

 

I

 

Cây trồng hàng năm

 

 

 

1

 

Cây gừng, nghệ

m2

 

4.000

2

 

Cây dong riềng

m2

 

3.000

II

 

Cây trồng lâu năm

 

 

 

1

 

Cây trồng lâu năm

 

 

 

- Chăm sóc hết năm thứ nhất

cây

 

40.000

- Chăm sóc hết năm thứ hai

cây

 

50.000

- Chăm sóc hết năm thứ ba

cây

 

60.000

- Chăm sóc hết năm thứ tư

cây

 

70.000

- Chăm sóc hết năm thứ năm

cây

 

80.000

2

 

Cây Cao su giống thực sinh chuẩn bị ghép

Bầu

 

1.500

UBND TỈNH NGHỆ AN