cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2011, Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 Ban hành Quy định về giá các loại đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 Quy định về giá đất, phân khu vực đất, loại đường phố, vị trí loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 44/2009/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 25 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, PHÂN LOẠI ĐẤT, PHÂN KHU VỰC ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2010

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 14/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 14/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2009/NQ-HĐND ngày 17/12/2009 của HĐND tỉnh Lào Cai về giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình liên ngành số 159/TTr.LN-TNMT-TC-XD ngày 27/11/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về giá các loại đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2010.

Điều 2. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh phối hợp hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và thay thế Quyết định số 66/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về giá các loại đất, phân hạng đất, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 2484/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về điều chỉnh, bổ sung giá đất tại Quyết định số 66/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh để thực hiện giao đất tái định cư cho các hộ dân di chuyển để thực hiện dự án xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai tại thành phố Lào Cai; Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh giá đất ở tại Quyết định số 66/2008/QĐ.UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh để thực hiện giao đất tái định cư cho các hộ dân phải di chuyển để giải phóng mặt bằng thực hiện dự án tôn tạo đền Phúc Khánh tại huyện Bảo Yên; Quyết định số 2486/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về điều chỉnh, bổ sung giá đất tại Quyết định số 66/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh để thực hiện giao đất tái định cư cho các hộ dân di chuyển để thực hiện dự án xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai tại huyện Bảo Thắng./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Vạn

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, PHÂN LOẠI ĐẤT, PHÂN KHU VỰC ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng12 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Giá đất được ban hành theo Quy định này áp dụng để thu tiền sử dụng đất, tính thuế chuyển quyền sử dụng đất; xác định giá cho thuê đất, thế chấp quyền sử dụng đất, thu lệ phí trước bạ, xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai, bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2010.

2. Các trường hợp thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá cho thuê đất, định giá giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của UBND tỉnh thì giá sàn do UBND tỉnh quy định sát với giá thị trường tại thời điểm định giá và không được thấp hơn mức giá quy định trong bảng giá này.

3. Đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất tự thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì tính theo giá thực tế thoả thuận nhưng khi xác định giá để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai thì không được thấp hơn giá đất quy định tại Quy định này.

Điều 2. Nguyên tắc

1. Nguyên tắc về định giá đất

a) Giá đất được xác định cụ thể cho từng tuyến đường, từng đoạn phố và căn cứ vào mức đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội kết hợp với vị trí, điều kiện sinh lời của đất, sát với giá thị trường và nằm trong khung giá đất do Chính phủ quy định.

b) Giá đất quy định đáp ứng yêu cầu các mối quan hệ giao dịch về đất ở mức bình thường, nhằm ổn định đời sống dân cư, phù hợp giữa quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Đồng thời đảm bảo tính ổn định xã hội, góp phần đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, tăng thêm nguồn thu ngân sách, tăng cường quản lý quỹ đất, thúc đẩy công tác quản lý thực hiện quy hoạch và thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh.

c) Giá thị trường được tham khảo để xây dựng bảng giá này là giá giao dịch mua bán trong điều kiện bình thường, trung bình phổ biến trên thị trường đã loại bỏ các yếu tố đột biến giá như đầu cơ mua bán với mục đích kinh doanh trục lợi.

d) Giá đất này được rà soát điều chỉnh hàng năm và phụ thuộc vào mức đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật trên từng vị trí, điều kiện sinh lời của đất của từng địa phương trong từng thời kỳ. Trường hợp giá chuyển nhượng trên thị trường trong điều kiện bình thường tại địa phương của những loại đất, vị trí đất nhất định có biến động liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày trở lên, gây chênh lệch giá lớn: giảm từ 10% trở lên so với giá do UBND tỉnh quyết định, tăng từ 20% trở lên so với giá do UBND tỉnh quyết định thì điều chỉnh giá cho phù hợp theo quy định của pháp luật.

2. Căn cứ để phân loại đường phố đất ở đô thị

Căn cứ để phân loại đường phố, phân vị trí thửa đất để tính giá trị đất trên cơ sở:

a) Loại đô thị;

b) Sự đầu tư quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội của mỗi đô thị;

c) Giá trị sinh lợi, giá trị sử dụng, giá trị về cảnh quan, khí hậu, môi trường… (gọi chung là giá trị sinh lợi) đã ở ổn định hay mới hình thành;

d) Trên cùng 1 (một) phố có thể có nhiều loại đường phố có giá trị sinh lợi khác nhau.

3. Nguyên tắc về phân hạng đất sản xuất nông nghiệp, phân loại đất sản xuất lâm nghiệp và phân vùng đất ở nông thôn

a) Đối với đất sản xuất nông nghiệp phải áp dụng kết quả phân hạng đất theo Quyết định số 326/TTg ngày 18/5/1996 của Thủ Tướng Chính phủ.

b) Đối với đất sản xuất lâm nghiệp trên cơ sở xác định khu vực có khả năng sinh lợi cao, rừng giàu, rừng nguyên sinh phải xếp loại cao hơn khu vực cho khả năng sinh lợi thấp, rừng nghèo, đất trống đồi núi trọc.

c) Đối với đất ở các khu vực nông thôn việc phân khu vực I, khu vực II, khu vực III không bao gồm các trung tâm xã, trung tâm cụm xã, thị tứ đã có quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật (như: giao thông tỉnh lộ, quốc lộ, có vỉa hè, có cây xanh, có hệ thống cấp nước, thoát nước, có điện sinh hoạt và hệ thống thông tin...).

Điều 3. Giá đất tại đô thị

Đất đô thị là đất nội thành phố, thị trấn (theo Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị) và các thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã đã được quy hoạch và quản lý như đất đô thị.

1. Giá đất ở đô thị của từng huyện, thành phố

(có Phụ lục số I kèm theo)

2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 70% giá đất ở đô thị có cùng loại đường, vị trí đất (đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất làm mặt bằng sản xuất, đất xây dựng trụ sở giao dịch, đất làm cửa hàng kinh doanh, đất xây dựng nhà hàng, khách sạn ... của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình).

3. Đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước, công trình sự nghiệp và đất phi nông nghiệp khác, giá đất được tính như đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

4. Đối với thị trấn Sa Pa: Giá đất được xác định theo mật độ xây dựng trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt được thực hiện như sau:

a) Đối với thửa đất có mật độ xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt từ 60% trở lên giá đất được tính bằng 100% giá đất ở quy định trong bảng giá đất.

b) Đối với thửa đất có mật độ xây dựng theo quy hoạch được duyệt nhỏ hơn 60% thì diện tích đất trong mật độ xây dựng được tính bằng 100% giá đất ở quy định; Diện tích còn lại trong khuôn viên thửa đất không được phép xây dựng công trình kiến trúc (đất làm đường đi, trồng cỏ, cây xanh...) giá đất được tính bằng 50% giá đất ở có cùng loại đường, vị trí đất.

5. Xác định vị trí đất đô thị

5.1. Đối với đất ở

a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố (mặt tiền) hoặc các thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố thì các vị trí đất được xác định như sau:

- Vị trí 1 được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m;

- Vị trí 2 được tính từ trên 20 m đến 30 m;

- Vị trí 3 được tính từ trên 30 m đến 40 m;

- Vị trí 4 được tính từ trên 40 m.

b) Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:

- Vị trí 1: Hệ số 1;

- Vị trí 2: tính bằng 0,8 so với vị trí 1;

- Vị trí 3: tính bằng 0,65 so với vị trí 1;

- Vị trí 4: tính bằng 0,4 so với vị trí 1.

5.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:

a) Xác định vị trí:

- Vị trí 1: Gồm các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố (mặt tiền), tính từ chỉ giới đường đỏ đến 50m;

- Vị trí 2: Gồm các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố (mặt tiền), được tính từ trên 50 m đến 100 m hoặc các thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố và các cách cạnh đường phố tờ trên 50 m đến 100 m.

- Vị trí 3: Gồm các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố (mặt tiền), được tính từ trên 100 m trở lên hoặc cách thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố và cách cạnh đường phố từ trên 100 m trở lên.

b) Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:

- Vị trí 1: Hệ số 1;

- Vị trí 2: tính bằng 0,45 so với vị trí 1;

- Vị trí 3: tính bằng 0,3 so với vị trí 1;

5.3. Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường phố có giá trị cao hơn.

6. Đối với đất phi nông nghiệp, đất trụ sở cơ quan đơn vị sự nghiệp khi chuyển mục đích sử dụng thành đất ở thì phải nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

7. Về phân loại đường phố, vị trí đất đô thị từng huyện, thành phố

(có Phụ lục số III kèm theo)

Điều 4. Giá đất tại nông thôn

1. Giá đất ở nông thôn được thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh theo khu vực I, khu vực II và khu vực III.

(có Phụ lục số II kèm theo)

a) Khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, Trạm Y tế) gần khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, đầu mối giao thông.

b) Khu vực II: Đất ven các trục đường giao thông liên thôn tiếp giáp với khu vực trung tâm cụm xã, khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất, khu công nghiệp.

c) Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã.

2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở nông thôn cùng khu vực.

3. Đối với đất phi nông nghiệp, đất trụ sở cơ quan đơn vị sự nghiệp khi chuyển mục đích sử dụng thành đất ở thì phải nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Điều 5. Giá đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đất trồng cây lâu năm, đất sản xuất lâm nghiệp, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng

Giá đất được quy định cho từng hạng đất, loại đất trên địa bàn tỉnh

(có Phụ lục số II kèm theo)

Điều 6. Phân hạng (loại) đất nông nghiệp và phân vùng đất ở nông thôn

(có Phụ lục số IV, V kèm theo)

Điều 7. Giá đất giáp danh

Các khu vực đất giáp ranh có giá trị chênh lệch khác nhau, ở vị trí giáp ranh được tính giá bình quân giữa giá đất cao và giá đất thấp theo mốc giáp ranh giá đất cao xuống giá đất thấp với khoảng cách cụ thể như sau:

a) 50m đôí với đất đô thị (đoạn đường chuyển tiếp được tính cho cả trục đường có địa giới hành chính khác nhau).

b) 200m đối với đất nông nghiệp và đất ở nông thôn trong nội huyện.

c) 300m đối với đất nông nghiệp và đất ở nông thôn giữa các huyện.

Điều 8. Xử lý chuyển tiếp

1. Các trường hợp đã hoàn thành thủ tục và nộp tiền cấp quyền sử dụng đất trước 31/12/2009 được thực hiện theo quy định hiện hành thu tiền sử dụng đất của tỉnh có hiệu lực đến 31/12/2009.

2. Các trường hợp chưa hoàn thành hồ sơ thủ tục nộp tiền cấp quyền sử dụng đất thì chuyển sang thực hiện giá đất để tính thu tiền sử dụng đất theo quy định này kể từ 01/01/2010, trừ các trường hợp phải xử lý tồn tại, được thực hiện theo quy định riêng của UBND tỉnh Lào Cai.

3. Trường hợp thuộc đối tượng bồi thường giải phóng mặt bằng:

a) Trường hợp đã thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, nhận tiền bồi thường, được bố trí tái định cư ở nơi ở mới thì thực hiện hoàn tất các thủ tục bồi thường và giao đất tái định cư theo quy định của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành trước 31/12/2009.

b) Trường hợp đã nhận tiền bồi thường (hoặc không nhận) và đề nghị tính lại tiền bồi thường thì tuỳ từng trường hợp cụ thể để xem xét giải quyết.

- Nếu dự án đã thực hiện thống kê, phê duyệt bồi thường giải phóng mặt bằng, có kinh phí mà không nhận tiền bồi thường thì thực hiện di chuyển giải phóng mặt bằng theo quy định không phê duyệt lại.

- Nếu dự án đang chi trả bồi thường giải phóng mặt bằng thì tiếp tục thực hiện và không xem xét lại.

- Nếu dự án đã thực hiện thống kê áp giá, chưa chi trả kinh phí hoặc chưa có nguồn chi trả thì áp giá và trình phê duyệt lại kinh phí bồi thường theo giá mới. Hộ nhận đất ở khu tái định cư phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định này kể từ ngày 01/01/2010.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện theo đúng quy định này. Tổ chức việc thẩm định phương án điều chỉnh giá đất của các huyện, thành phố trình UBND tỉnh quyết định hàng năm và khi phải điều chỉnh giá đất; Chủ trì tổ chức kiểm tra giám sát việc thực hiện giá các loại đất trên địa bàn và tổng hợp các vướng mắc phát sinh báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết theo quy định. Đồng thời có trách nhiệm tổ chức theo dõi, thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường toàn tỉnh, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính theo quy định.

2. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và Cục thuế tỉnh thẩm định phương án phân loại đường phố, vị trí đất, hạng đất của các huyện, thành phố trình UBND tỉnh phê duyệt theo từng thời kỳ.

3. Giao Cục thuế tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thu tiền sử dụng đất theo Quy định này.

4. UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đảm bảo đúng Quy định này; hàng năm chủ động rà soát lập phương án điều chỉnh phân loại đường phố, vị trí lô đất, giá đất trên địa bàn gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng trước ngày 31 tháng 10 để Sở Tài nguyên và Môi trưòng tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh tại kỳ họp cuối năm.

5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì các ngành, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC SỐ I

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của UBND tỉnh Lào Cai)

Số TT

Tên đường phố, ngõ phố

Mốc xác định

Loại đường

Giá đất

(Đồng/m2)

1

2

3

4

5

I. HUYỆN BẮC HÀ

1

Đường Ngọc Uyển

Đất hai bên đường từ cầu Bà Định đến hết nhà ông Tưởng

I

1.200.000

2

Đất hai bên đường từ nhà ông Tưởng đến Trạm điện

I

1.400.000

3

Đất hai bên đường từ Trạm điện đến phòng Giáo dục

I

1.200.000

4

Đất hai bên đường từ nhà bà Mùi Cương đến Trường Mầm non (cạnh nhà ông Việt Mỷ)

I

1.300.000

5

Đất hai bên đường từ cầu Trường Mầm non đến hết nhà ông Sơn Lý (đối diện đến hết đất nhà ông Minh Thảo)

I

1.200.000

6

Đất hai bên đường từ nhà ông Quý Lương đến hết nhà bà Ngân (Hoạt Yến)

I

1.300.000

7

Đất hai bên đường từ nhà ông Xương đến cầu Hoàng A Tưởng

I

1.200.000

8

Đất hai bên đường từ cầu Hoàng A Tưởng đến cầu Trắng Khí tượng

I

1.000.000

9

Đất hai bên đường từ cầu bà Định đến đường rẽ vào Trung tâm Giáo dục thường xuyên

II

600.000

10

Đất hai bên đường từ đường rẽ Trung tâm Giáo dục thường xuyên đến ngã ba nhà ông Bình

II

400.000

11

Đất hai bên đường từ cầu Trắng Khí tượng đến ngầm suối Tả Hồ

II

300.000

12

Đường ĐT153

Đất hai bên đường từ ngã ba nhà ông Bình đến ngã ba đường rẽ vào xã Bản Liền

II

400.000

13

Đất hai bên đường từ ranh giới giáp huyện Bảo Thắng đến ngã ba đường rẽ vào xã Cốc Lầu

II

100.000

14

Đất hai bên đường từ đường rẽ vào xã Cốc Lầu đến hết đất nhà ông Sơn Quý

II

120.000

15

Đất hai bên đường từ hết nhà ông Sơn Quý đến đỉnh dốc nhà Hà Toàn

II

150.000

16

Đất hai bên đường từ đỉnh dốc nhà ông Hà Toàn đến cầu Bảo Nhai

II

120.000

17

Đất hai bên đường từ cầu Bảo Nhai đến ngầm Trung Đô

II

80.000

18

Đất hai bên đường từ km5 đến ngã ba đường rẽ vào xã Bản Liền

II

150.000

19

Đất hai bên đường từ ngầm Tả Hồ đến Km 19

II

50.000

20

Đất hai bên đường từ Km19 đến ranh giới huyện Si Ma Cai

II

150.000

21

Đất hai bên đường thuộc Trung tâm cụm xã Nậm Lúc - Bản Liền - Lùng Phình (Ngoài đường ĐT153)

III

150.000

22

Phố Na Cồ

Đất hai bên đường từ ngã ba Bưu điện đến hết nhà ông Hướng

I

1.400.000

23

Phố Vũ Văn Mật

Đất hai bên đường từ ngã năm ông Dũng Lan đến chợ Bắc Hà

I

1.400.000

24

Đường 20-9

Đất hai bên đường từ nhà ông Tuấn Minh đến hết nhà ông Dậu Cựu

I

1.400.000

25

Đất hai bên đường từ nhà bà Hải Anh đến hết nhà ông Tẹo Chố

I

1.200.000

26

Đất hai bên đường từ nhà ông Hải Cao đến hết đất nhà ông Hiên Rực

I

1.300.000

27

Đất hai bên đường từ ngã ba cổng Bệnh viện đến ngã ba ông Vượng Cồn

I

1.200.000

28

Đất hai bên đường từ ngã ba nhà ông Vượng Cồn đến cổng Khối dân

I

800.000

29

Đất hai bên đường từ nhà bà Giàng Thị Đỉnh đến giáp đất nhà ông Minh Thảo

I

1.300.000

30

Phố Thanh Niên

Đất hai bên đường từ ngã ba Phòng Giáo dục đến khách sạn Sao Mai

I

1.000.000

31

Đất hai bên đường từ Trường Mầm non đến ngã ba ông Vượng Cồn

I

700.000

32

Đường Nậm Sắt

Đất hai bên đường từ nhà ông Miêu Huệ đến hết đất nhà ông Mùi Cương

I

900.000

33

Đường T1 Hồ Na Cồ

Từ nhà ông Hùng Uyên đến cầu Hoàng A Tưởng

II

900.000

34

Phố Cũ

Đất hai bên đường từ nhà ông Thắm Lai vòng qua Trường Tiểu học đến hết nhà ông Hải (xưởng mộc).

I

800.000

35

Đất hai bên đường từ ngã ba ông Bình Phấn đến ngã ba ông Thắng Thảo

IV

400.000

36

Phố Dìn Phàng

Đất hai bên đường từ nhà ông Bắc Thắm - Ngã ba nhà ông Sơn Tý

II

500.000

37

Đường tỉnh ĐT159

Đất hai bên đường từ ngã ba Bệnh viện đến hết Khoa lây

II

800.000

38

Đất hai bên đường từ Khoa lây Bệnh viện đến cổng Trường học Sín Chải

II

600.000

39

Phố Tân Hà

Đất hai bên đường từ nhà ông Hùng Ly đến xưởng chế biến mận

III

300.000

40

Phố Na Quang

Đất hai bên đường từ ngã ba ông Dín đến hết Trường Nội trú

III

300.000

41

Đất hai bên đường từ Khối dân đến nhà ông Thọ Mùi

III

300.000

42

Phố Na Cồ

Đất hai bên đường từ nhà ông Hướng đến tràn hồ Na Cồ

III

400.000

43

Phố Bờ Hồ

Đường T2 (đoạn cua) từ nhà ông Đông Doãn đến hết nhà bà Bốn

II

400.000

44

Phố Bờ Hồ

Đường T2 (Công viên hồ Na Cồ) tiếp giáp nhà bà Bốn đến đường Nậm Sắt.

II

800.000

 

45

Từ ngã ba cua T2 đến đập chắn nước hồ Na Cồ

II

400.000

 

46

Phố Mới

Đường TĐC ven chợ Bắc Hà (tả ly dương)

III

250.000

 

47

Đường TĐC ven chợ Bắc Hà (tả ly âm)

III

180.000

 

48

Phố Nậm Cáy

Đường TĐC hồ Na Cồ (hạ lưu hồ)

III

250.000

 

49

Khu dân cư số 2

Tuyến T1 trong dự án khu dân cư số 2

II

300.000

 

50

Tuyến T2 trong dự án khu dân cư số 2

II

300.000

 

51

Tuyến T3 trong dự án khu dân cư số 2

II

300.000

 

52

Tuyến T4 trong dự án khu dân cư số 2

II

300.000

 

53

Tuyến T5 trong dự án khu dân cư số 2

II

300.000

 

54

 

Từ nhà ông Cổn Thu đến nhà ông Bằng Thuận (đường Trạm Vật tư - chợ VH Bắc Hà)

IV

900.000

 

55

Đường Pạc Kha

Đất hai bên đường từ ngã ba nhà ông Lập Mậu đến ranh giới Tà Chải và Thị trấn

III

300.000

 

56

Đất hai bên đường vành đai từ ranh giới Tà Chải và Thị trấn đến cầu Hoàng A Tưởng

III

400.000

 

57

Đường Na Hối

Đất hai bên đường từ nhà ông Sơn Tý đến hết UBND xã Na Hối

III

240.000

 

58

Đất hai bên đường từ UBND xã Na Hối đến nhà ông Vảng Bản Phố

III

200.000

 

59

Đất hai bên đường từ ngã ba nhà ông Sơn Tý đến nhà ông Long Phượng

II

500.000

 

60

Đường tỉnh ĐT159

Đất hai bên đường từ Trường Sín Chải A đến ngầm xã Bản Phố

III

240.000

 

61

Đất hai bên đường từ đường 153 vào Trung tâm Giáo dục thường xuyên

V

150.000

 

62

Đường vào UBND thị trấn

Đoạn nối đường Ngọc Uyển với đường Nậm Sắt

II

600.000

 

63

Khu dân cư sau chợ trên

Khu dân cư phía sau chợ chính (Từ nhà ông Việt Hiệu đến nhà ông Bình Thanh, đến nhà ông Đông Doãn)

III

400.000

 

64

 

Đất ở còn lại của thị trấn

IV

200.000

 

II. HUYỆN BẢO THẮNG

 

1. Thị trấn Phố Lu

 

1

Đường 19/5

Đoạn từ ngã ba cạnh UBND TT Phố Lu đến ngã ba nối đường Hoàng Sào

II

2.000.000

 

2

Ngõ 35 (cạnh Phòng Hạ tầng kinh tế)

III

400.000

 

3

Ngõ 54 (đường ra sân vận động)

III

600.000

 

4

Ngõ 70 (cạnh Bưu điện)

IV

300.000

 

5

Ngõ 124 (đối diện Công an huyện)

V

200.000

 

6

Đường Cách mạng tháng 8

Từ đường Hoàng Sào (QL 4E) đến Chi nhánh điện

II

1.500.000

 

7

Từ Chi nhánh điện đến đường Thanh Niên

II

1.700.000

 

8

Từ đường Thanh Niên đến cầu Bệnh viện

II

2.000.000

 

9

Từ cầu Bệnh viện qua cổng Bệnh viện 50m

II

1.700.000

 

10

Đoạn cách cổng Bệnh viện 50m qua Trường Nội trú đến đường Trần Hợp

II

800.000

 

11

Ngõ vào cung ứng xi măng (giáp Huyện đội)

V

200.000

 

12

Ngõ vào nhà ông Thành (cạnh nhà ông Tuyến)

V

200.000

 

13

Ngõ cạnh nhà ông Sỹ

V

200.000

 

14

Đường Cách mạng tháng 8

Ngõ 92

III

300.000

 

15

Ngõ giáp Phòng Giáo dục Bảo Thắng

V

200.000

 

16

Ngõ cạnh số nhà 102

IV

500.000

 

17

Ngõ 114

V

200.000

 

18

Ngõ 144 (giáp Đài TT-TH Bảo Thắng)

V

200.000

 

19

Ngõ 244 (cạnh Trường THPT Bảo Thắng)

V

300.000

 

20

Ngõ 131 (giáp nhà ông Đích)

V

200.000

 

21

Ngõ số 156 (giáp nhà bà Nhắn)

V

300.000

 

22

Ngõ 151 (cạnh Toà án huyện)

IV

500.000

 

23

Ngõ cạnh số nhà 197 (giáp nhà ông Tuyên)

V

200.000

 

24

Ngõ 313

V

200.000

 

25

Ngõ 341

V

200.000

 

26

Ngõ 351

V

300.000

 

27

Ngõ 400

V

200.000

 

28

Ngõ 404 (cạnh Trường Nội trú) đi vào 100m

V

200.000

 

29

Ngõ 514

V

200.000

 

30

Ngõ 158 (vào nhà ông Thái)

V

200.000

 

31

Đoạn nối đường CMT8 và đường Quách Văn Rạng

V

200.000

 

32

Ngõ vào nhà ông Đậu

V

200.000

 

33

Ngõ vào nhà ông Nghiễn

V

200.000

 

34

Đường Lê Hồng Phong

Đoạn từ đường sắt cầu Lu đi về phía ga Lu đến nhà bà Loan Doan

II

900.000

 

35

Đoạn từ nhà bà Loan Doan đến ngõ 162

II

1.600.000

 

36

Đoạn từ ngõ 162 đến Ngân hàng Chính sách

II

2.000.000

 

37

Đoạn từ Ngân hàng Chính sách đến cửa ga Phố Lu

II

1.500.000

 

38

Đoạn từ cửa ga Phố Lu xuống 100m

II

1.000.000

 

39

Đoạn qua cổng ga Phố Lu 100m đến nhà ông Thiện

II

700.000

 

40

Đoạn từ nhà ông Thiện đến bến đò

III

400.000

 

41

Ngõ 26 (cạnh nhà ông Phong)

V

200.000

 

42

Ngõ 29 (đường vào cung ứng xi măng)

V

200.000

 

43

Ngõ 90A (cạnh nhà ông Cường)

V

200.000

 

44

Ngõ 144 (cạnh nhà ông Dung)

V

200.000

 

45

Ngõ 162 (cạnh nhà ông Phố)

V

200.000

 

46

Ngõ 386 (cạnh nhà Hà Oanh)

V

200.000

 

47

Ngõ 416 (ngõ cụt)

V

200.000

 

48

Ngõ 448 (giáp nhà ông Bắc )

V

200.000

 

49

Ngõ 460 (đường vào đền Phố Lu)

V

200.000

 

50

Ngõ 235; 285; 470

V

200.000

 

51

Đoạn từ Phố Ngang (dọc theo đường sắt) đến nhà bà Loan Doan

V

200.000

 

52

Đường Khuất Quang Chiến

Đường Công an huyện đi Trường THCS số 1 TT Phố Lu

II

2.000.000

 

53

Đường Quách Văn Rạng

Từ đường 19/5 (số nhà 01) đến ngõ 13

II

1.000.000

 

54

Từ số nhà 13 đến số nhà 98

IV

300.000

 

55

Từ số nhà 98 hết đường Quách Văn Rạng

IV

300.000

 

56

Ngõ vào xóm chăn nuôi cũ

V

200.000

 

57

Ngõ 13

V

200.000

 

58

Từ nhà văn hóa thôn Phú Thịnh 3 đến hết nhà ông Minh Thắng

V

200.000

 

59

Đường Thanh Niên

Từ Phòng Hạ tầng kinh tế đến đường CM tháng 8 (cách 30m)

II

1.000.000

 

60

Đường đi xã Phố Lu

Đường Phú Thịnh (đoạn ngã 3 đường Trần Hợp với đường CM tháng 8) đến 50m

III

600.000

 

61

Đoạn tiếp từ 50m đến 100m

III

500.000

 

62

Đoạn tiếp từ 100m đến 150m

IV

400.000

 

63

Đoạn tiếp từ 150m đến nhà ông Phạn

IV

300.000

 

64

Đường Tuệ Tĩnh

Từ đường CMT8 đến hết nhà ông Lực

II

800.000

 

65

Từ hết nhà ông Lực đến đường Trần Hợp

II

500.000

 

66

Ngõ vào hội trường thôn Phú Thịnh 2

V

200.000

 

67

Đường Trần Hợp

Từ QL 4E đến đường CM tháng 8

III

400.000

 

68

Đường vào nhà ông Trừ, ông Thư, khu nhà ông Quang

V

200.000

 

69

Đường Hoàng Sào

Từ cầu chung Phố Lu đến Doanh nghiệp Dũng Mạnh

II

1.000.000

 

70

Từ Doanh nghiệp Dũng Mạnh đến cầu Ngòi Lu

II

800.000

 

71

Từ cầu Ngòi Lu (Nhà máy nước) đến qua cổng Trung tâm Chính trị 200m

II

700.000

 

72

Các vị trí còn lại của đường Hoàng Sào

IV

400.000

 

73

Ngõ giáp nghĩa trang

V

200.000

 

74

Ngõ 191; 148; 115

V

200.000

 

75

Ngõ 67 (cạnh nhà ông Hòa)

V

200.000

 

76

Đường vào nhà bà Chính

V

200.000

 

77

Ngõ 93

V

200.000

 

78

Đường Phố Ngang

Đoạn từ điểm cách đường Lê Hồng Phong 30m đến giáp đường sắt

II

1.000.000

 

79

Đường Đập Tràn

Từ cách đường Hoàng Sào đến đường 19-5

II

600.000

 

80

Đường Kim Đồng

Đoạn nối từ đường CM tháng 8 đến đường Hoàng Sào (QL4E)

II

1.200.000

 

81

Đường Phú Long

Đoạn ngã 3 QL 4E đến nhánh rẽ ra sông

IV

400.000

 

82

Đoạn từ ngã 3 nhánh rẽ ra sông đến đầu cầu Phú Long

IV

300.000

 

83

Đoạn từ cầu Phú Long đến kè Phú Long (gặp đường sắt)

V

200.000

 

84

Đường Khe Mon

Đường vào Khe Mon

V

150.000

 

85

Đường Sơn Trúc

Đường vào Sơn Túc

V

150.000

 

86

Đường xóm Mu Rùa

Đường vào xóm Mu Rùa thôn Phú Long

V

150.000

 

87

Đường đi cầu Mi

Đường từ kè Phú Long đến giáp Làng Mi

V

150.000

 

88

Đường Gốc Ngoã

Đường Gốc Ngoã (nhà ông: Đoàn Quốc Bảo)

V

150.000

 

89

Đường T3

Khu nhà ở chia lô CL01 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T3)

II

250.000

 

90

Khu nhà ở chia lô CL02 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T3)

II

250.000

 

91

Khu nhà ở chia lô CL04 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T3)

II

250.000

 

92

Đường T2

Khu nhà ở chia lô CL03 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T2)

II

250.000

 

93

Khu nhà ở chia lô CL06 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T2)

II

250.000

 

94

Khu nhà ở chia lô CL07 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T2)

II

250.000

 

95

Khu nhà ở chia lô CL08 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T2)

II

250.000

 

96

Đường T1

Khu nhà ở chia lô CL05 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T1)

II

250.000

 

97

Khu nhà ở chia lô CL06 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T1)

II

250.000

 

98

Khu nhà ở chia lô CL07 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T1)

II

250.000

 

99

Khu nhà ở chia lô CL08 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T1)

II

250.000

 

100

Đường T4 (không tính các lô đất tại mặt đường T1, T2, T3)

Khu nhà ở chia lô CL02 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T4)

II

250.000

 

101

Khu nhà ở chia lô CL03 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T4)

II

200.000

 

102

Khu nhà ở chia lô CL06 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T4)

II

200.000

 

103

Khu nhà ở chia lô CL07 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T4)

II

200.000

 

104

Đường T5 (không tính các lô đất tại mặt đường T1, T2, T3)

Khu nhà ở chia lô CL02 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T5)

II

200.000

 

105

Khu nhà ở chia lô CL03 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T5)

II

200.000

 

106

Khu nhà ở chia lô CL04 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T5)

II

200.000

 

107

Khu nhà ở chia lô CL05 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T5)

II

200.000

 

108

Khu nhà ở chia lô CL06 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T5)

II

200.000

 

109

Đường T6 (không tính các lô đất tại mặt đường T1, T2)

Khu nhà ở chia lô CL07 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T6)

II

200.000

 

110

Khu nhà ở chia lô CL08 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch T6)

II

200.000

 

2. Xã Bản Phiệt

 

111

QL70 + QL 4D

Từ giáp đất Lào Cai đi về phía Hà Nội đến ngõ vào nhà ông Lồ

III

500.000

 

112

Từ cầu Bản Phiệt đi Lào Cai đến hết quy hoạch thị tứ

III

400.000

 

113

Từ cầu Bản Phiệt đi Mường Khương đến nhà ông Tiến Phú

IV

300.000

 

114

Từ nhà ông Tiến Phú đến giáp đất Mường Khương

IV

200.000

 

115

Từ cầu Bản Phiệt đến giáp đất Bản Cầm

III

400.000

 

116

Các vị trí còn lại trên trục đường QL 70 thuộc địa phận xã

V

200.000

 

117

Đường Phố Mới đi Phong Hải

Đoạn từ nhà ông Trì đến nhà ông Trung

V

200.000

 

118

Các vị trí còn lại đường Phố Mới đi Phong Hải địa phận xã Bản Phiệt

V

150.000

 

119

Đường Bản Phiệt – Làng Chung

Đoạn từ QL70 đến hết quy hoạch thị tứ Bản Phiệt

V

300.000

 

120

Đoạn từ hết quy hoạch thị tứ Bản Phiệt đến cầu Pặc Tà

V

100.000

 

121

Đoạn từ cầu Pặc Tà đến nhà ông Chung Hoa

V

100.000

 

122

Đường liên xã, liên thôn

Đường từ nhà ông Khang Dín đến hết địa phận đất nhà bà Minh

V

100.000

 

123

Khu tái định cư thôn Bản Quẩn

Các tuyến đường gom A-A, tuyến I (mặt bằng khu TĐC)

IV

400.000

 

 

3. Xã Bản Cầm

 

 

 

124

Quốc lộ 70

Đoạn Km188+500 đến giáp đất Bản Phiệt

V

200.000

 

125

Đoạn Km187+500 đến Km188 +500

V

200.000

 

126

Trung tâm cụm xã Km183 đến

Km183 + 300

V

300.000

 

127

Các vị trí còn lại

V

150.000

 

4. Thị trấn Phong Hải

 

128

Đường QL 70

Trung tâm Nông trường Phong Hải xuôi Hà Nội 100m, ngược Lào Cai 200 m

III

400.000

 

129

Cổng UBND TT Phong Hải xuôi Hà Nội 100m, ngược Lào Cai 300m

III

400.000

 

130

Cổng chợ Km27 xuôi Hà Nội 150m, ngược Lào Cai 150m

III

400.000

 

131

Ngã 3 đường Phong Hải - Phố Mới (Km25) xuôi Hà Nội 100m, ngược Lào Cai 200m

III

400.000

 

132

Cổng Trường THPT số 3 xuôi Hà Nội 200m, ngược Lào Cai 200m

III

400.000

 

133

Cổng chợ Km19 xuôi Hà Nội 200m, ngược Lào Cai 100m

III

400.000

 

134

Cổng Tiểu đoàn Bộ binh 1 xuôi Hà Nội 200m, ngược Lào Cai 200m

III

400.000

 

135

Các khu vực còn lại ven QL 70

IV

300.000

 

136

Đường Phong Hải - Phố Mới

Từ QL70 đến giáp đất Bản Phiệt

V

150.000

 

137

Đường Phong Hải - Thái Niên

Từ QL70 đến hết đất nhà ông Thủy

V

150.000

 

5. Xã Phong Niên

 

138

QL 70

Từ ngã ba Cốc Ly (Km36) đi về phía Hà Nội 200m, đi về phía Lào Cai 200m, đi về phía Cốc Ly 50m

III

400.000

 

139

Từ cổng chợ Km34 đi về phía Lào Cai 200m, đi về phía Hà Nội 200m

III

400.000

 

140

Từ cột mốc Km37 đi về phía Hà Nội đến giáp đất Xuân Quang, đi về phía Lào Cai 400m đến hết đất nhà ông Tú

III

300.000

 

141

Đoạn QL70 từ ngã ba đường Làng Cung đi về phía Lào Cai 50m, đi về phía Hà Nội 50m

III

300.000

 

142

Các khu vực đất ở còn lại trên QL 70 địa phận xã Phong Niên

V

200.000

 

143

Đường đi Bảo Nhai

Đoạn từ QL 70 đi Bắc Hà đến giáp địa phận huyện Bắc Hà

V

200.000

 

6. Xã Xuân Quang

 

144

QL 4E + QL 70

Ngã 3 Km5 (đi Phố Lu 100m, đi Bắc Ngầm đến cách ngã ba (Km6) 200m; đi xã Trì Quang 50m)

IV

300.000

 

145

Ngã 3 (Km6) đi Phố Lu 200m, đi Bắc Ngầm 200m, đi Trung tâm Giáo dục lao động xã hội 50m

II

800.000

 

146

Ngã ba Bắc Ngầm đi Phố Lu đến cầu Bắc Ngầm, đi Lào Cai đến trụ sở DN Đức Mạnh, đi Hà Nội đến nhà ông Cõi

II

900.000

 

147

Từ đầu cầu Bắc Ngầm đi Phố Lu đến nhà ông Việt Hằng

IV

450.000

 

148

Từ nhà bà Hằng đến nhà ông Vui

IV

350.000

 

149

Từ doanh nghiệp Đức Mạnh đi Lào Cai đến cột mốc Km38

IV

350.000

 

150

Từ Km38 đến giáp đất Phong Niên

V

200.000

 

151

Từ nhà ông Cõi đi về phía Hà Nội đến DN Phùng Hà

IV

450.000

 

152

Từ DN Phùng Hà đi về phía Hà Nội đến cầu Km 46

IV

300.000

 

153

Các vị trí còn lại trên trục đường QL 4E

V

200.000

 

154

Các vị trí còn lại trên trục đường QL 70

V

200.000

 

155

Khu vực cổng chợ Bắc Ngầm

Đoạn điểm đầu QL70 đi vào phía trong chợ Bắc Ngầm

IV

300.000

 

 

7. Xã Thái Niên

 

 

 

156

Trung tâm cụm xã

Đoạn từ ngã 3 đi Báu đến nhà ông Quảng

V

200.000

 

157

Đoạn từ chợ Đo đến nhà ông Thành

V

200.000

 

158

Đoạn từ nhà ông Quảng đến ngã 3 đội Lâm nghiệp

V

100.000

 

159

Đoạn từ nhà ông Quảng đến nhà ông Ngần

V

100.000

 

160

Đoạn ngã 3 đi Báu đến Trường Tiểu học số 1

V

200.000

 

161

Đoạn ngã 3 đi Báu đến nhà ông Thành

V

200.000

 

162

Đoạn từ nhà ông Thành đến nhà Cương Lan

VI

90.000

 

163

Đoạn từ Trường Tiểu học đến nhà bà Chắt

VI

90.000

 

 

8. Xã Gia Phú

 

 

 

164

QL 4E

Từ cầu Bến Đền đi Lào Cai 300m

III

500.000

 

165

Từ cầu Bến Đền đi Phố Lu đến cổng Trường Mầm non Hoa Ban

III

600.000

 

166

Đoạn từ cổng Trường Mầm non đến nhà ông Phương Vôi

III

400.000

 

167

Từ ga Làng Vàng đi Lào Cai 200m, đi Phố Lu 200m

III

400.000

 

168

Các vị trí còn lại trên trục đường QL 4E

III

300.000

 

169

Đường liên thôn

Từ QL 4E đến cổng chợ (thôn Phú Xuân)

III

450.000

 

170

Từ cổng chợ (thôn Phú Xuân) đến nhà ông Thắng

III

350.000

 

171

Từ nhà ông Thắng đến cầu suối Đức Ân

IV

300.000

 

172

Đường trong chợ từ cổng chợ đến Công ty cầu Thăng Long

III

400.000

 

173

Đoạn từ QL 4E đi thôn Hòa Lạc 100m

V

200.000

 

174

Đoạn từ QL 4E đi thôn Thái Bo 100m

V

200.000

 

175

Đoạn từ QL 4E đi thôn Giao Ngay 100m

V

200.000

 

176

Đường D1, D3

Khu nhà ở chia lô LK1 (đất ở mới - nhà liên kế)

V

200.000

 

177

 

Khu nhà ở chia lô LK5, LK6, LK7, LK9, LK11 (đất ở mới - nhà liên kế)

V

200.000

 

178

Đường D5, D8

Khu nhà ở chia lô LK2, LK3, LK4 (đất ở mới - nhà liên kế)

V

150.000

 

179

Đường D2

Khu nhà ở chia lô LK8, LK10, LK12, LK13 (đất ở mới - nhà liên kế)

V

100.000

 

9. Xã Phú Nhuận

 

180

TL 151

Đoạn từ ngõ nhà ông Ngũ qua cổng UBND xã đến ngõ ông Chiến (ngã 3 đường đi Phú Thịnh)

V

300.000

 

181

Các vị trí còn lại đường TL151

V

250.000

 

10. Thị trấn Tằng Loỏng

 

182

TL 151

Đoạn từ giáp Xuân Giao đến ngã ba Nhà máy tuyển

III

400.000

 

183

Đoạn từ ngã 3 NM tuyển đến Cầu chui

IV

350.000

 

184

Đoạn từ Cầu chui đến giáp đất Phú Nhuận

IV

350.000

 

185

Nhánh N1, N2, N3, N4, N6

IV

300.000

 

186

Đường đi vào khu Phân viện cũ

V

150.000

 

187

Đường đi thôn Thái Bình, Khe Chom, Khe Khoang

Từ ngã 3 Nhà máy tuyển đến cổng nhà máy tuyển Apatít

III

100.000

 

188

Đoạn từ cổng Nhà máy tuyển Apatít đến cổng Nhà máy Phốtpho III

V

100.000

 

189

Đường từ cổng Công ty TNHH Đông Nam Á đến hết đất thôn Khe Chom

VI

70.000

 

190

Đoạn từ sau Công ty TNHH Đông Nam Á đi thôn Thái Bình; Khe Khoang

VI

70.000

 

191

Đường Tân Thắng

Từ điểm UBND TT Tằng Loỏng đi Tân Thắng, Khe Khoang qua UBND TT cũ 50m

IV

150.000

 

192

Đoạn tiếp cách UBND TT cũ 50m đến đường sắt

VI

90.000

 

193

Đường đi thôn Cống Bản

Đoạn từ nhà ông Thụy đến hết đất nhà ông Lựu

V

120.000

 

194

Từ nhà ông Lựu đến đường sắt

V

100.000

 

195

Đường từ nhà ông Thụy đến hết đất nhà ông Nụ Chấn

V

120.000

 

196

Từ giáp đất nhà ông Nụ Chấn đến nhà Long The

V

100.000

 

197

Đoạn điểm đầu 151 từ quán ông Mĩnh đi thôn Mã Ngan, Cống Bản

VI

70.000

 

198

Đường nhánh từ TL 151 đi các thôn Đường nhánh từ TL 151 đi các thôn

Đoạn điểm đầu tỉnh lộ 151 từ Phòng khám đi thôn Tân Thắng đến ngã ba trạm y tế cũ

VI

90.000

 

199

Đoạn tiếp từ nhà Nhung Mai đến hết địa phận thôn Tân Thắng

VI

70.000

 

200

Đoạn điểm đầu 151 từ chợ đi thôn Tân Thắng đến nhà ông Vượng Điều

IV

100.000

 

201

Đoạn từ Bưu điện đi thôn Lý Sơn đến nhà ông Vượng giáp Hợp Xuân

IV

120.000

 

202

Đoạn đầu 151 đi thôn Rừng Sặt từ quán bà Thẹ đến hết đất nhà ông Thoả Chung

IV

150.000

 

203

Đoạn từ hết đất nhà ông Thoả đến nhà ông Tĩnh Thoa

IV

120.000

 

204

Đoạn điểm đầu 151 từ nhà ông Phúc đến hết đất nhà bà Yểng

IV

150.000

 

205

Đoạn từ hết đất nhà bà Yểng đến ngã ba nhà ông Điều

IV

120.000

 

206

Đoạn điểm đầu từ đường 151 (đi thôn Tằng Loỏng 2) đến cầu xi măng

IV

150.000

 

207

Đoạn từ cầu xi măng đến cầu đường sắt

IV

100.000

 

208

Từ cầu đường sắt đến cổng Nhà máy Thuỷ điện

IV

100.000

 

209

Khu tái định cư khu B

Nhánh D1

IV

300.000

 

210

Nhánh D2

IV

300.000

 

211

 

Nhánh D3

IV

300.000

 

212

 

Đoạn nối đường D1, N3 đến giáp đất Xuân Giao (khu vực QH bệnh viện)

IV

250.000

 

11. Xã Xuân Giao

 

213

TL 151

Từ ngã 3 Xuân Giao đến giáp đường ngang giáp nhà ông Thái

IV

300.000

 

214

Từ nhà ông Thái đến ngã 3 Cơ khí mỏ

IV

250.000

 

215

Từ ngã ba Cơ khí mỏ Tỉnh lộ 151 đến giáp địa phận Tằng Loỏng

III

400.000

 

216

QL 4E

Từ giáp đất Sơn Hải đến cua than nhà ông Bẩy (thôn Giao Bình)

V

150.000

 

217

Đoạn từ cua than nhà ông Bẩy đến Trường cấp I Làng Vàng

III

350.000

 

218

Đoạn từ Trường cấp 1 Làng Vàng đến hết khu TĐC đường cao tốc

III

150.000

 

219

Đoạn từ khu TĐC đường cao tốc đến giáp đất Gia Phú

V

200.000

 

220

Đường đi Cơ khí mỏ

Từ ngã 3 Cơ khí mỏ đến đường vào thôn Làng Chành

V

200.000

 

221

Đoạn từ ngã ba vào Làng Chành đến giáp đất Gia Phú

V

150.000

 

222

Đường nội thị khu mặt bằng tái định cư Hợp Xuân

Đường N1 (N13-D4)

IV

180.000

 

223

Đường N10 (N1-D3)

IV

180.000

 

224

Đường N5 (N1-D4)

IV

180.000

 

225

Đường N13 (N1-D4)

IV

200.000

 

226

Đường M9 (N1-D4)

IV

200.000

 

227

Đường N7 (TL1511-D4)

IV

200.000

 

228

Đường N4 (TL1511-D4)

IV

200.000

 

229

Đường D3 (N13-N11)

IV

200.000

 

230

Đường D4 (N13-N11)

IV

200.000

 

231

Đường nhánh N3, N4

Khu nhà ở chia lô CL22, Lc23 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch N3, N4 không tính các lô đất mặt đường QL 4E)

IV

250.000

 

232

Đường nhánh D1

Khu nhà ở chia lô CL24, Lc25, Lc28, Lc29, Lc30 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch D1)

V

200.000

 

 

12. Xã Sơn Hải

 

 

 

233

QL 4E

Đoạn từ giáp xã Sơn Hà đến Km13,9 đỉnh dốc Đỏ

IV

300.000

 

234

Đoạn từ Km13,9 đến Trường cấp II Sơn Tiến

IV

250.000

 

235

Đoạn từ Trường cấp II đến Cống 3 thôn Đồng Tâm

IV

200.000

 

236

Đoạn từ Cống 3 đến cầu Chui

IV

200.000

 

237

Đoạn từ cầu Chui đến hết đất Sơn Hải, giáp Xuân Giao

V

150.000

 

238

Đường N1, N2, N3

Khu nhà ở chia lô CL1, CL2, CL3, CL4, CL5, CL7, CL8 (các lô đất tại mặt đường quy hoạch N1, N2)

V

72.000

 

 

13. Xã Sơn Hà

 

 

 

239

QL 4E

Từ cầu Lu đến bảng địa phận Phố Lu

III

600.000

 

240

Từ bảng biển báo địa phận Phố Lu đến giáp đất Sơn Hải

IV

400.000

 

241

Đường trục xã

Từ đường sắt đi đến cầu nhà ông Đài

IV

300.000

 

242

Từ nhà ông Đài đến nhà ông Tỵ

V

200.000

 

243

Từ bến đò ông Tỵ đến cổng nhà bà Na

V

250.000

 

244

Giá đất tái định cư: Từ bến đò ông Tỵ đến cổng nhà bà Na

V

86.000

 

245

Từ ngõ nhà bà Na đến suối Nhù

V

200.000

 

246

Đường liên thôn

Từ điểm đầu đường xã đến nhà ông Thu (thôn Khe Đền)

V

250.000

 

247

Đường trục xã

Khu nhà ở chia lô NV4 (các lô đất tại mặt đường trục xã)

V

150.000

 

248

Đường N, D

Khu nhà ở chia lô NV1, NV2, NV3 (các lô đất tại mặt đường N, D)

V

100.000

 

249

Đường trục xã

Khu nhà ở chia lô ĐƠ1, ĐƠ2, ĐƠ3, ĐƠ6 (các lô đất tại mặt đường trục xã)

V

86.000

 

250

Đường D1

Khu nhà ở chia lô ĐƠ3, ĐƠ4 (các lô đất tại mặt đường D1)

V

100.000

 

251

Đường D3

Khu nhà ở chia lô ĐƠ5, ĐƠ6 (các lô đất tại mặt đường N3)

V

100.000

 

III. HUYÊN BÁT XÁT

 

1. Thị trấn Bát Xát

 

1

Đường Hùng Vương

Đoạn từ địa phận thị trấn (giáp xã Bản Qua đi Lào Cai) đến đường rẽ vào nghĩa trang nhân dân thị trấn

III

700.000

 

2

Đoạn từ điểm rẽ Nghĩa trang nhân dân đến đường Lê Lợi

II

900.000

 

3

Đoạn từ mốc QH số 03 đường Lê Lợi đến hết đoạn mở rộng (có cống hộp hai bên)

II

700.000

 

4

Đường 156

Đoạn từ cuối phạm vi có cống hộp 2 bên đến hết địa phận thị trấn (giáp xã Bản Qua lối đi Bản Vược)

III

500.000

 

5

Đường Điện Biên

Đường Huyện uỷ - UBND huyện

II

900.000

 

6

Đường Lý Thường Kiệt

Hai bên đường Lý Thường Kiệt

III

600.000

 

7

Đường Châu Giàng

Hai bên đường Châu Giàng

IV

600.000

 

8

Đường Trần Hưng Đạo

Hai bên đường Trần Hưng Đạo

III

600.000

 

9

Đường Hoàng Hoa Thám

Hai bên đường Hoàng Hoa Thám

III

600.000

 

10

Đường Hoàng Liên

Từ ngã tư Trường Nội trú đến đường rẽ vào tổ 10

III

550.000

 

11

Đường Lê Lợi

Từ ngã ba đường Hùng Vương đến đường Đông Thái

IV

500.000

 

12

Đường Đông Thái

Đường Đông Thái

IV

500.000

 

13

Đường Bê tông

Nối đường Điện Biên và đường Trần Hưng Đạo (đường sau Phòng Tài chính)

IV

450.000

 

14

Nối đường Hoàng Liên và đường Hoàng Hoa Thám (đường sau Nhà khách UBND huyện)

IV

450.000

 

15

Đường nhánh

Đường Châu Giàng - Đông Phón

IV

400.000

 

16

Đường Hoàng Liên

Từ ngã tư Trường Nội trú đến Nghĩa trang nhân dân

IV

400.000

 

17

Đường vào hồ ông Nhíp

Từ đường 156 (từ UBND thị trấn) dài 600m

V

200.000

 

18

Đường tổ 10

Từ Bệnh viện đến đường 156 (dốc Nông nghiệp)

V

200.000

 

19

Đường Nghĩa trang

Đường 156 đến Nghĩa trang nhân dân

V

200.000

 

20

Đường vào Bản Láng

Dài 200m từ đường 156

V

200.000

 

21

Đường cuối tổ 7

Mốc quy hoạch QH 31 đi vào nhà ông Lộc Tươm dài 150m

V

200.000

 

22

Đường vào hồ Lá Luộc

Từ đường 156 (nhà Cổn Xuân) đi vào 800m

V

200.000

 

23

Các tuyến đường còn lại

Các tuyến đường ngoài các tuyến đường trên tính theo địa giới hành chính hiện tại của thị trấn

VI

200.000

 

24

Đường tổ 7 mở mới theo quy hoạch

Từ mốc quy hoạch 16 đến hết đoạn theo quy hoạch mở mới

V

300.000

 

25

Đường Đông Phón

Đoạn từ phía sau quán Trung gù đến đường Hoàng Liên

IV

450.000

 

26

Đoạn nhánh

Đoạn nối giữa đường Đông Phón sang nhánh N6

IV

450.000

 

27

Đường 35m

Từ tỉnh lộ 156 đến đường N6

II

800.000

 

28

Đường N6

Từ đường 35m đến đường Châu Giàng

III

700.000

 

29

Từ đường 35m đến đường UBND thị trấn

III

700.000

 

2. Trung tâm xã Bản Vược

 

30

Nút giao thông Bản Vược

Các vị trí đất xung quanh nút giao thông đã được đầu tư XD cống hộp hai bên

II

1.000.000

 

31

Đường T5

Từ mốc quy hoạch phòng khám đa khoa Bản Vược đến tiếp giáp với đường bê tông đi lối mở Bản Vược

III

400.000

 

32

Đường đi cửa khẩu (tuyến T2)

Từ nút giao thông (theo vị trí quy hoạch) đi cửa khẩu

III

400.000

 

33

Đường đi Mỏ đồng (tuyến T3)

Từ Nút giao thông (theo vị trí quy hoạch) đi Mỏ đồng dài 200m

III

400.000

 

34

Đường đi Mỏ đồng (tuyến T3)

Cách nút giao thông 200m đến hết địa giới quy hoạch trung tâm cụm xã (Phòng khám đa khoa xây mới)

III

400.000

 

35

Đường đi Mỏ đồng

Từ phòng khám đa khoa đến đỉnh dốc Kho Tầu

III

250.000

 

36

Đường đi Mường Vi

Từ nút giao thông (theo vị trí QH) đi Mường Vi dài 150m

III

300.000

 

37

Đường 156

Từ địa phận xã Bản Vược (phía giáp Bản Qua) đến cách đầu cầu Bản Vược 30m

III

200.000

 

38

Đường N1

Đường bê tông vòng quanh chợ

III

200.000

 

39

Các tuyến đường khác của trung tâm cụm xã Bản Vược

Các tuyến đường ngoài các tuyến đường trên tính theo địa giới hành chính QH của trung tâm cụm xã Bản Vược

VI

100.000

 

 

3. Trung tâm xã Ý Tý

 

 

 

40

Đường trục chính

Từ địa giới quy hoạch đi Mường Hum đến cổng phòng khám đa khoa khu vực

III

100.000

 

41

Tuyến N1

Tuyến N1 cụm Ý Tý

IV

70.000

 

42

Tuyến N3

Tuyến N3 cụm Ý Tý

IV

70.000

 

43

Tuyến N4

Tuyến N4 cụm Ý Tý

IV

70.000

 

44

Các tuyến đường khác

Các tuyến đường ngoài các tuyến đường trên tính theo địa giới hành chính QH của trung tâm cụm xã Ý Tý

VI

50.000

 

4. Trung tâm xã Trịnh Tường

 

45

Đường trục chính

Từ trường trung học cơ sở đến ngầm tràn Trịnh Tường (đường đi Nậm Trạc)

III

200.000

 

46

Đường nhánh

Đường từ Trạm Kiểm lâm đến Đồn Biên phòng (nhánh sau chợ)

IV

150.000

 

47

Từ ngã 3 (phòng khám) đi ra phía bờ sông đến trục chính phía đồn BP (nhánh sau khu dân cư)

IV

150.000

 

48

Đường đi Bản Vược

Từ cầu Tràn liên hợp đến Trường THCS

III

100.000

 

49

Khu T. tâm UBND xã mới

Đường từ nhà bà Nết đi Bản Mạc qua UBND xã 200m

IV

100.000

 

50

Các tuyến đường khác

Các tuyến đường ngoài các tuyến đường trên của trung tâm cụm xã Trịnh Tường

VI

50.000

 

 

5. Trung tâm xã Mường Hum

 

 

 

51

Đường bê tông

Đường trục chính từ cây xăng đến cầu sắt đi Dền Sáng

IV

300.000

 

52

Đường nhánh

Từ đường bê tông đi vào chợ song song với đường trục chính

IV

250.000

 

53

Đường trục chính

Từ đường lên UBND xã đến đầu đường nối với đường bê tông

IV

250.000

 

54

Đường đi Dền Thàng

Từ đường tỉnh lộ đến đầu cầu Dền Thàng

IV

180.000

 

55

Đường bê tông (tuyến N5 +N6)

Từ đường trục chính nối với đường bê tông đi vào chợ

IV

160.000

 

56

Các tuyến còn lại

Các tuyến đường ngoài các tuyến đường trên của trung tâm cụm xã Mường Hum

VI

100.000

 

 

6. Trung tâm xã Bản Xèo

 

 

 

57

Đường 158

Cách lối rẽ vào UBND xã đi Mường Vi 30m đến ngầm tràn phòng khám khu vực

III

100.000

 

 

7. Trung tâm xã Mường Vi

 

 

 

58

Đường 158

Từ cổng Trường tiểu học đến cổng Trường THCS

III

100.000

 

 

8. Trung tâm xã Cốc Mỳ

 

 

 

59

Đường Bản

Vược - A Mú Sung

Từ điểm giữa Bưu điện văn hóa xã kéo dài ra hai đầu 300m

III

100.000

 

 

9. Trung tâm xã Quang Kim

 

 

 

60

Đường trục 156

Từ điểm giáp ranh với xã Đồng Tuyển TP Lào Cai đến đầu cầu Vòm

III

300.000

 

61

Từ đầu cầu Vòm đi UBND xã (hết đoạn đường được mở rộng có cống hộp 2 bên)

III

400.000

 

62

Từ đoạn cuối có cống hộp 2 bên đến hết địa phận xã Quang Kim giáp với xã Bản Qua

III

300.000

 

63

Đường vào trạm Biên phòng Quang Kim

Từ điểm đầu đường 156 đi trạm Biên phòng Quang Kim

IV

180.000

 

64

Đường đi Phìn Ngan

Từ điểm đầu đường 156 đi Phìn Ngan đến hết mốc quy hoạch

IV

180.000

 

 

10. Xã Bản Qua

 

 

 

65

Đoạn đường 156 đi Lào Cai

Đường 156 đi Bản Vược

Từ điểm giáp thị trấn với xã Quang Kim thuộc địa phận xã Bản Qua

III

300.000

 

66

Từ địa phận xã Bản Qua (giáp thị trấn) đến cầu vòm Bản Vai

III

200.000

 

67

Từ cầu vòm Bản Vai đến Đồn BP 257

III

250.000

 

68

Từ Đồn BP 257 đến hết địa phận xã Bản Qua nối đi Bản Vược

III

200.000

 

 

11. Xã Cốc San

 

 

 

69

Tuyến QL 4D

Từ địa phận Lào Cai đến cầu Sắt km9

III

500.000

 

70

Đường An San

Từ đường 4D đến ngã ba đường vào Nhà máy thủy điện Cốc San (800m)

IV

250.000

 

71

Đường Luổng Láo

Từ Km9 QLộ 4D đi Nhà máy thuỷ điện Cốc San

IV

250.000

 

72

Đường Ún Tà

(đường bê tông

mới làm)

Từ đầu cầu treo Ún Tà đi vào hết khu dân cư

IV

150.000

 

 

IV. HUYỆN BẢO YÊN

 

 

 

 

1. Thị trấn Phố Ràng

 

 

 

1

Quốc lộ 70

 

Đoạn 1: Từ ngã tư Thương nghiệp (nhà Hải Hà) đến cầu Giàng

I

1.800.000

 

2

Đoạn 2: Từ cầu Giàng đến cổng nhà ông Phương Pha

II

1.200.000

 

3

Đoạn 3: Từ cổng nhà Phương Pha đến ngã 3 đường cầu Đen nối QL 70

II

1.000.000

 

4

Đoạn 4: Từ ngã 3 đường cầu Đen QL 70 đến cầu Trắng Thiết Thuý

II

720.000

 

5

Đoạn 5: Từ cầu Trắng Thiết Thuý đến hết đất thị trấn (đỉnh dốc km3)

III

380.000

 

6

Đoạn 6: Từ ngã tư Thương nghiệp (nhà Tuyết Đảng) đến hết cây xăng Thương nghiệp

I

1.800.000

 

7

Đoạn 7: Từ cây xăng Thương nghiệp (nhà Thi Lễ) đến đường vào Viện 94 cũ

I

1.400.000

 

8

Đoạn 8: Từ đường vào Viện 94 cũ đến hết đất cây xăng mới nhà ông Côn

II

950.000

 

9

Đoạn 9: Từ cây xăng mới nhà ông Côn đến cầu Lự II

II

760.000

 

10

Đoạn 10: Từ cầu Lự II đến đường rẽ vào Lương Thực (nhà ông Thích)

II

950.000

 

11

Đoạn 11: Từ cổng Lương thực đến hết đỉnh dốc Cộng (hết đất nhà Thắng Giêng)

II

600.000

 

12

Đoạn 12: Từ đỉnh dốc Cộng (giáp đất nhà Thắng Giêng) đến ngã ba đường vào Đội 6 nông trường

III

450.000

 

13

Đoạn 13: Từ ngã ba đường vào Đội 6 nông trường đến ngã ba Lương Sơn

III

600.000

 

14

Đoạn 14: Từ ngã ba Lương Sơn đến cầu Mác

III

380.000

 

15

Đoạn 15: Từ cầu Mác đến hết đất thị trấn Phố Ràng

III

130.000

 

16

Quốc lộ 279

 

Đoạn 1: Từ ngã tư Thương nghiệp (nhà Hải Hà) đến hết đất Chi nhánh Điện lực

I

1.800.000

 

17

Đoạn 2: Từ đường rẽ vào Viện Kiểm sát (nhà ông An) đến hết Ngân hàng NN&PTNT

I

1.400.000

 

18

Đoạn 3: Từ Huyện uỷ đến ngã ba Vật tư cũ

I

1.170.000

 

19

Đoạn 4: Từ ngã ba vật tư cũ đến ngã ba đường vào hồ Thuỷ điện (đối diện nhà Hằng Thạc).

II

820.000

 

20

Đoạn 5: Từ ngã ba đường vào hồ thuỷ điện (đối diện nhà Hằng Thạc) đến hết đất nhà ông Tới

II

760.000

 

21

Đoạn 6: Từ giáp nhà ông Tới đến hết đất thị trấn Phố Ràng

III

550.000

 

22

Đoạn 7: Từ cầu Giàng (nhà Cường Tỉnh) đến đầu cầu treo

I

1.800.000

 

23

Đoạn 8: Từ cầu treo đến hết đất Trạm cấp nước

III

580.000

 

24

Đoạn 9: Từ giáp Trạm cấp nước đến hết cống cầu Quầy

III

380.000

 

25

Đoạn 10: Từ cống cầu Quầy đến hết đất thị trấn Phố Ràng (nhà ông Thiếp)

IV

130.000

 

26

Đường rẽ Quốc lộ 279

Đoạn 1: Từ Điện lực (nhà ông An) đến hết đất nhà ông Ninh Hà

II

1.170.000

 

27

Đoạn 2: Từ Huyện uỷ đến hết Phòng Giáo dục & Đào tạo

II

1.170.000

 

28

Đoạn 3: Từ nhà Phương Hằng thuộc hai bên đường đến giáp đất Trung tâm Giáo dục thường xuyên

III

450.000

 

29

Đoạn 4: Từ sau nhà Lan Hưởng thuộc hai bên đường đến hết đất nhà Hiên Màn cũ (nhà bà Dóc)

III

450.000

 

30

Đường Đền Tấp (khu xưởng ngói cũ)

 

Đoạn 1: Từ sau nhà Hiên Màn đến hết đất nhà bà Thuý

III

292.000

 

31

Đoạn 2: Từ sau nhà Hưng Mai thuộc hai bên đường đến hết đất nhà Hồng Lợi

III

292.000

 

32

Đoạn 3: Từ sau nhà ông Di đến hết đất nhà bà Minh Chương

III

292.000

 

33

Đoạn 4: Từ nhà ông Tuấn đến hết đất nhà ông Báu

III

292.000

 

34

Đoạn 5: Từ nhà ông Vương đến hết đất nhà Trị Lĩnh

III

292.000

 

35

Đường xóm tổ 5A

Từ sau đất nhà Giang Ngư đến đất Út Canh

III

450.000

 

36

Đường rẽ Quốc lộ 70

Đoạn 1: Từ sau nhà bà Thăng Thuế thuộc hai bên đường đến hết đất nhà Nanh Điền

II

760.000

 

37

Đoạn 2: Từ nhà bà Vinh thuộc hai bên đường đến giáp đất nhà ông Nghị Tô

V

180.000

 

38

Đoạn 3: Từ nhà bà Gừng thuộc hai bên đường đến giáp đất Tiểu đoàn 543

V

117.000

 

39

Đường Cây xăng -

Tiểu học

 

Đoạn 1: Từ đất cây xăng thuộc hai bên đường đến đất ông Đức Cầu

II

950.000

 

40

Đoạn 2: Từ đất nhà ông Minh đến hết đất nhà ông Chiến Phan (tiếp giáp QL 279)

II

617.000

 

41

Đườngcổng phụ chợ

Đoạn 1: Từ sau đất nhà Thái Ba đến hết đất nhà Thành Giáo

III

1.440.000

 

42

Đoạn 2: Từ nhà bà Nguyệt đến hết đất nhà Hùng Nhung

III

1.170.000

 

43

Đoạn 3: Từ nhà bà Thắm đến hết đất nhà Giểng Vắng

V

117.000

 

44

Đoạn 4: Từ nhà ông Minh đến nhà ông Thọ

V

117.000

 

45

Đoạn 5: Từ nhà ông Thuần đến hết đất nhà ông Biết

V

117.000

 

46

Đường nhánh trước Toà án

Từ đất nhà Nga Đáp đến hết đất nhà ông Giểng Vắng

V

180.000

 

47

Đường Nhà máy giấy

Đoạn 1: Từ sau đất nhà ông Thành đến hết đất nhà Bảo Nguyệt

III

450.000

 

48

Đoạn 2: Từ trường cấp I, II đến tiếp giáp đất Nhà máy giấy

III

292.000

 

49

Đường Viện 94 cũ

 

Đoạn 1: Từ đất nhà bà Thoa Hải đến đất nhà ông Xích

III

292.000

 

50

Đoạn 2: Tiếp giáp đất nhà ông Xích đến hết đất thị trấn (tiếp giáp đất Yên Sơn)

IV

108.000

 

51

Đường nhánh cụt, tổ 6B1

Từ sau đất nhà ông Đồng Được đến ngã ba khu nhà Tấn Thuỷ (Nhung Trọng)

III

450.000

 

52

Đường nhánh cụt, tổ 6B1

Từ ngã ba khu nhà Tấn Thuỷ (Nhung Trọng) đến hết đất nhà Tân Cồ

V

180.000

 

53

Đường bờ sông, tổ 6B1, B2

Đoạn 1: Từ nhà ông Khơ đến hết đất nhà Lập Hiền

II

1.170.000

 

54

Đoạn 2: Từ nhà bà Vôn đến hết đất nhà Đạt Cây

II

760.000

 

55

Đoạn 3: Từ nhà bà Thuỷ đến tiếp giáp Trường THCS Phố Ràng I

II

617.000

 

56

Đoạn 4: Từ nhà ông Lạc Hoa đến đất nhà ông Tuyến Hải

II

380.000

 

57

Đường tổ 6A

Từ đất nhà ông Toàn Kim đến hết đất nhà bà Xạ

VI

140.000

 

58

Từ nhà ông Thông đến hết đất nhà ông Quế

VI

140.000

 

59

Từ nhà bà Minh đến hết đất nhà ông Trường

VI

140.000

 

60

Đường xóm tổ 7A

Từ sau nhà Dũng Vân đến hết đất nhà Tuyết Tanh và Trạm điện

VI

140.000

 

61

Đường vào nhà trẻ 7B

Từ tiếp giáp đất nhà bà Tâm đến hết đất xung quanh khu nhà trẻ

VI

140.000

 

62

Từ nhà ông Chuẩn đến hết đất nhà ông Lai

VI

140.000

 

63

Từ nhà ông Hiển đến hết đất nhà ông Cử

V

140.000

 

64

Đường khu gốc

gạo

Từ ngã ba vật tư cũ đến tiếp giáp

Quốc lộ 70

III

450.000

 

65

Đường xóm tổ 3B

Từ đất nhà ông Yên Thư đến hết đất nhà ông Đoạt

VI

140.000

 

66

Đường nội thị N2

Từ đất nhà Thọ Tần dọc hai bên đường đến hết đất nhà bà Liên Toàn

I

1.170.000

 

67

Đường cụt sau Ngân hàng

Từ đất nhà Đại Phương đến hết đất nhà ông Nghiệp (giáp sau Ngân hàng)

V

180.000

 

68

Đường vào xóm nhà bà Xụm

Từ đất nhà bà Đua đến hết đất nhà bà Xụm (ông Phúc)

VI

140.000

 

69

Đường nhánh Trường Chính trị

Từ Trung tâm đến hết đất nhà ông Hành

VII

100.000

 

70

Đường xóm tổ 4A

Từ nhà ông Bảo đến hết đất nhà ông Mạnh Giới

VI

140.000

 

71

Đường tổ 2D vào Tân Dương

Từ đất nhà ông Ba Vân đến hết đất nhà bà Nhiễu (giáp suối Thôn Lầu cũ)

IV

108.000

 

72

Đường vào khu đất Nhà máy chè

Từ đất nhà ông Duyệt đết hết đất nhà ông Thủ Cam

V

240.000

 

73

Đường xóm tổ 9B

Từ đất nhà Mậu Hường đến hết đất nhà ông Hoạt

VI

140.000

 

74

Đường nhánh tổ 9A

Đoạn 1: Từ đất nhà Cúc Phái đến hết đất nhà ông Lương Vui

V

150.000

 

75

Đoạn 2: Từ đất nhà ông Lương Vui đến hết đất Giang Tỳ

V

117.000

 

76

Đoạn 3: Từ đất nhà ông Lựu Thu đến hết đất nhà ông Chính (đầu ao Lượng thực cũ)

V

150.000

 

77

Đường khu I

Đoạn 1: Từ cầu treo đến hết đất TT Phố Ràng (xuôi theo dòng sông Chảy)

IV

108.000

 

78

Đoạn 2: Từ cầu treo đến hết đất TT Phố Ràng (ngược theo dòng sông Chảy)

IV

108.000

 

79

Đường vành đai Hồ thuỷ điện

Từ đất nhà ông Chước Lan đến tiếp giáp đất ông Trường Xây (ra QL 279)

IV

216.000

 

80

Đường đi Lương Sơn

Từ nhà ông Hùng đến hết đất thị trấn

IV

108.000

 

81

Các vị trí còn lại thuộc quy hoạch đô thị TT

Khu 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 tổ dân phố 2A, 2B, 2C

 

100.000

 

 

2. Thị tứ xã Bảo Hà

 

 

 

82

Quốc lộ 279

Đoạn 1: Từ nhà ông Sơn Lan đến đường ngang (đường sắt)

I

150.000

 

83

Quốc lộ 279

Đoạn 2: Từ đường ngang (đường sắt) đến Cầu chợ

I

250.000

 

84

Đoạn 3: Từ đầu Cầu chợ đến nhà Huệ Đủ (mốc ngã ba)

I

200.000

 

85

Đoạn 4: Từ nhà Huệ Đủ đến đầu cầu qua sông

I

180.000

 

86

Đoạn 5: Từ ngã ba cầu qua sông đến di tích Đền

I

180.000

 

87

Quốc lộ 279 cũ

Từ đường ngang qua ga đến nhà Huệ Đủ

II

180.000

 

88

Đường Bảo Hà đi Kim Sơn

Từ nhà ông Chiến Minh đến mốc nhà Hòa Phú

V

120.000

 

89

Đường Bảo Hà đi Hồng Bùn

Từ nhà ông Thúy Lục đến ngã ba Cầu Hồ

V

120.000

 

90

Đường Quốc lộ 279 đi Xí nghiệp giấy

Từ ngã ba nhà Y Huệ đến nhà ông Đàm

IV

120.000

 

91

Đường Quốc lộ 279 đi Bảo Vinh

Từ ngã ba nhà ông Lạng đến cột mốc nhà Trúc Thơm

IV

120.000

 

92

Các vị trí còn lại thuộc quy hoạch thị tứ Bảo Hà

Bản Lâm Sản, Bảo Vinh, Liên Hà 1, Liên Hà 2, Liên Hà 3, Liên Hà 4, Liên Hà 5

V

100.000

 

 

3. Trung tâm xã Yên Sơn

 

 

 

93

Quốc lộ 279

Đoạn 1: Tiếp giáp thị trấn Phố Ràng đến nhà ông Chính

III

240.000

 

94

Đoạn 2: Từ nhà ông Chính đến Km2

III

170.000

 

95

Đoạn 3: Từ Km2 đến Km3

IV

120.000

 

96

Đoạn 4: Từ Km 3 đến Km6 Làng Mạ

IV

100.000

 

97

Đường rẽ Quốc lộ 279

Từ Quốc lộ 279 đi Quốc lộ 70

IV

120.000

 

 

4. Trung tâm xã Nghĩa Đô

 

 

 

98

Quốc lộ 279

Đoạn 1: Từ Vật tư đến UBND xã

III

150.000

 

99

Đoạn 2: Bản Rịa đến Vật tư

III

120.000

 

100

Đường rẽ QL 279

Đường Nà Uốt - Quốc lộ 279 đến cầu treo

V

120.000

 

101

Đường sau chợ

Đường phía Tây chợ về cầu treo Nà Uốt (phía sau chợ)

V

120.000

 

102

Đường đi Tân Tiến

Đường đi Tân Tiến đến cầu treo

IV

120.000

 

 

5. Trung tâm xã Xuân Hòa

 

 

 

103

Quốc lộ 279

Đoạn 1: Từ cầu Làng Đao đến Km19

II

120.000

 

104

Đoạn 2: Từ cầu Bắc Cuông đến

Km 10+800

II

120.000

 

105

Đường liên xã

Đoạn 1: Từ ngã ba Bản Sáo đến

cống Mai Hạ

III

100.000

 

106

Đoạn 2: Từ ngã ba Bản Sáo đến giáp xã Xuân Thượng

III

100.000

 

107

Đoạn 3: Từ ngã ba Bản Sáo đến giáp Bản Chuân

III

100.000

 

 

6. Trung tâm xã Tân Dương

 

 

 

108

Quốc lộ 279

Đoạn 1: Từ đầu cầu Cứng đến đường rẽ lên Trường Đoàn

II

120.000

 

109

Đoạn 2: Từ đường rẽ lên Trường Đoàn đến đường rẽ vào Bản Mủng (khu nhà ông Sách)

II

100.000

 

110

Đoạn 3: Từ đường vào Bản Mủng đến hết cống Bản Mủng (nhà ông Mạo)

II

120.000

 

7. Trung tâm xã Kim Sơn

 

111

Đường liên xã

Từ cột ghi phía Bắc đến cột ghi phía Nam ga Thái Văn, sâu mỗi bên 100m

III

120.000

 

 

8. Trung tâm xã Xuân Thượng

 

 

 

112

Đường trụ sở xã

Từ nhà ông Bong đến Trạm Y Tế xã

II

110.000

 

 

9. Trung tâm xã Điện Quan

 

 

 

113

Quốc lộ 70

Từ Km 51 đến Km51+800

II

200.000

 

114

Đường liên thôn

Bản 3: Từ Quốc lộ 70 đến hết sân vận động

III

110.000

 

 

10. Trung tâm xã Long Khánh

 

 

 

115

Quốc lộ 70

Đoạn 1: Từ nhà ông Kiên đến nhà ông Hợp

I

200.000

 

116

Đoạn 2: Từ nhà ông Hợp đến cầu 75

II

150.000

 

 

11. Trung tâm xã Vĩnh Yên

 

 

 

117

Quốc lộ 279

Đoạn 1: Cổng Uỷ ban đến trạm Thuỷ văn

III

150.000

 

118

Đoạn 2: Cầu Mạc đến cổng Uỷ ban

III

120.000

 

119

Đoạn 3: Trạm Thuỷ văn đến Chiến Xa

III

100.000

 

 

12. Trung tâm xã Long Phúc

 

 

 

120

Quốc lộ 70

Đoạn 1: Từ cống ông Thin đến cống ông Sáng

II

110.000

 

121

Đoạn 2: Cách hai đầu cầu Trõ theo 2 hướng Lào Cai và hướng Yên Bái 200m

II

100.000

 

122

Đoạn 3: Cách hai đầu cầu Lủ theo 2 hướng Lào Cai và Yên Bái 200m

II

110.000

 

123

Đoạn 4: Cách Trạm Kiểm soát Liên ngành về hướng Lào Cai 300m, hướng Yên Bái đến hết đất Long Phúc

II

150.000

 

 

13. Trung tâm xã Việt Tiến

 

 

 

124

 

Đoạn 1: Từ đầu cầu treo đến nhà ông Sung

II

130.000

 

125

 

Đoạn 2: Từ ngã ba nhà ông Tiến đến nhà Đạo Ươm

II

120.000

 

126

 

Đoạn 3: Từ cầu tràn nhà ông Long đến đỉnh dốc Đình

II

130.000

 

 

14. Trung tâm xã Lương Sơn

 

 

 

127

 

Đường trung tâm xã: Từ thôn Phia 1 ra tới nhà ông Hán; từ thôn Phia 1 ra tới nhà ông Tấn (Chiềng 3)

III

100.000

 

 

15. Trung tâm xã Cam Cọn

 

 

 

128

 

Đường liên thôn: Từ nhà ông Đông đến nhà ông Trường

III

140.000

 

 

16. Trung tâm xã Tân Tiến

 

 

 

129

 

Đoạn 1: Đường liên xã: Từ giáp đất Nghĩa Đô đến UBND xã

IV

120.000

 

130

 

Đoạn 2: Từ UBND xã đến khe suối Nặm Phầy

V

120.000

 

 

17. Trung tâm xã Thượng Hà

 

 

 

131

Quốc lộ 70

 Từ km5,5 đến km7 thôn 9 Vài Siêu

II

130.000

 

 

18. Trung tâm xã Minh Tân

 

 

 

132

Quốc lộ 70

Từ Km 5,5 đến Km 7,2

II

130.000

 

 

V. THÀNH PHỐ LÀO CAI

 

 

 

 

1. Phường Lào Cai

 

 

 

1

Đường Nguyễn Huệ

Từ cầu Kiều I đến phố Sơn Hà

I

8.000.000

 

2

Từ phố Sơn Hà đến phố Nguyễn Tri Phương hết phường Lào Cai

I

7.000.000

 

3

Phố Sơn Hà

Từ đường Nguyễn Huệ đến cầu Chui

I

6.000.000

 

4

Từ cầu Chui đến phố Phan Bội Châu

V

1.000.000

 

5

Phố Trần Nguyên Hãn

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Công Hoan

II

4.800.000

 

6

Phố Nguyễn Công Hoan (đoạn qua Bưu điện)

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Công Hoan

II

4.800.000

 

7

Phố Văn Cao

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Công Hoan

II

4.800.000

 

8

Phố Phan Bội Châu

Từ cầu Kiều I đến cổng lên Đền Thượng

II

4.000.000

 

9

Từ cổng lên Đền Thượng đến phố Nậm Thi

IV

2.000.000

 

10

Từ phố Nậm Thi đến Quốc lộ 70

V

1.200.000

 

11

Phố Nậm Thi

Từ đầu phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi

V

1.200.000

 

12

Phố Ngô Thì Nhậm

Từ phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi

IV

2.400.000

 

13

Phố Nguyễn Thiệp

Từ phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi

IV

2.400.000

 

14

Phố Bùi Thị Xuân

Từ phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi

IV

2.400.000

 

15

Phố Lê Lợi

Từ phố Nguyễn Thái Học đến phố Nậm Thi

IV

2.400.000

 

16

Phố Nguyễn Thái Học

Từ cầu Kiều I đến Quốc lộ 70

V

1.700.000

 

17

Phố Nguyễn Công Hoan

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Trần Nguyên Hãn

IV

2.800.000

 

18

Từ phố Trần Nguyên Hãn đến Cầu chui

V

2.000.000

 

19

Phố Hoàng Diệu

Từ phố Sơn Hà đến địa phận phường Phố Mới

V

1.200.000

 

20

Quốc Lộ 70

Từ phố Phan Bội Châu đến phố Tô Hiệu

VIII

700.000

 

21

Từ phố Tô Hiệu đến hết địa phận phường Lào Cai

VIII

800.000

 

22

Phố Tô Hiệu (tuyến I)

Từ Quốc lộ 70 đến cây xăng mới

X

600.000

 

23

Tuyến T2

Từ Quốc lộ 70 đến phố Tô Hiệu

X

600.000

 

24

Tuyến T3

Từ Quốc lộ 70 đến phố Triệu Tiến Tiên

X

600.000

 

25

Tuyến T4

Từ Quốc lộ 70 đến phố Tô Hiệu

X

600.000

 

26

Phố Triệu Tiến Tiên (T5)

Từ tuyến 2 đến tuyến 4

X

600.000

 

27

Phố Na Mo (T6)

Từ tuyến 2 đến tuyến 6

X

600.000

 

28

Phố Nguyễn Quang Bích

Từ Nguyễn Huệ đến kè KL 94

I

8.000.000

 

29

Đường vào trạm nghiền CLENKER

Từ Quốc lộ 70 đến trạm nghiền CLANKER

XII

300.000

 

30

Các ngõ còn lại của phường

 

XI

500.000

 

 

2. Phường Phố Mới

 

 

 

31

Phố Lê Ngọc Hân

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Minh Khai

V

2.000.000

 

32

Phố Lương Ngọc Quyến

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Minh Khai

V

2.000.000

 

33

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Tri Phương

V

1.600.000

 

34

Phố Dã Tượng

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Tôn Thất Thuyết

III

3.400.000

 

35

Đoạn còn lại

IV

2.800.000

 

36

Phố Phạm Hồng Thái

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Tôn Thất Thuyết

III

3.800.000

 

37

Đoạn còn lại

IV

2.400.000

 

38

Phố Hồ Tùng Mậu

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Ngô Văn Sở

III

3.600.000

 

39

Đoạn còn lại

IV

2.400.000

 

40

Phố Phan Đình Phùng

Từ Quảng trường Ga đến Bến xe

II

7.000.000

 

41

Phố Hợp Thành

Từ Nguyễn Huệ đến phố Ngô Văn Sở

III

3.800.000

 

42

Đoạn còn lại

IV

2.800.000

 

43

Phố Ngô Văn Sở

Từ phố Khánh Yên đến phố Hợp Thành

III

3.200.000

 

44

 

Đoạn còn lại

IV

2.800.000

 

45

Phố Tôn Thất Thuyết

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Hồ Tùng Mậu

IV

2.000.000

 

46

Phố Lương Thế Vinh

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Đinh Bộ Lĩnh

V

2.000.000

 

47

Phố Lê Khôi

Từ đường Triệu Quang Phục đến phố Nguyễn Tri Phương (đoạn qua K 30)

V

2.000.000

 

48

Từ phố Triệu Quang Phục đến phố Lương Ngọc Quyến

V

1.200.000

 

49

Phố Phạm Ngũ Lão

Từ phố Dã Tượng đến phố Hồ Tùng Mậu

IV

2.000.000

 

50

Phố Cao Thắng

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Tri Phương

V

1.200.000

 

51

Phố Minh Khai

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Hồ Tùng Mậu

IV

2.000.000

 

52

Từ Hồ Tùng Mậu đến phố Hợp Thành

III

3.500.000

 

53

Phố Triệu Quang Phục

Từ đường Hoàng Diệu đến phố Phùng Hưng

VI

1.000.000

 

54

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Tri Phương

V

2.000.000

 

55

Phố Đinh Công Tráng

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Tri Phương

V

2.000.000

 

56

Phố Mạc Đĩnh Chi

Từ phố Phạm Hồng Thái đến phố Lương Ngọc Quyến

IV

3.000.000

 

57

Đường Nguyễn Huệ

Từ phố Nguyễn Tri Phương đến phố Phạm Hồng Thái (trừ trước Quảng trường Ga Lào Cai)

II

4.000.000

 

58

Từ Phạm Hồng Thái đến phố Lương Thế Vinh ( trừ dãy nhìn vào Quảng trường Ga)

II

5.000.000

 

59

Đoạn còn lại

II

4.400.000

 

60

Phố Khánh Yên

Từ đường Nguyễn Huệ đến Quảng trường Ga

III

3.600.000

 

61

Từ Quảng trường Ga đến phố Ngô Văn Sở

IV

2.800.000

 

62

Đoạn còn lại

V

2.000.000

 

63

Xung quanh Quảng trường Ga

Các hộ nhìn ra Quảng trường Ga

I

9.000.000

 

64

Đường Quy hoạch Hồ số 3

Đường nối từ phố Phan Đình Phùng đến phố Hợp Thành

IV

2.000.000

 

65

Từ phố Minh Khai đến phố Ngô Văn Sở

IV

2.000.000

 

66

Phố Nguyễn Viết Xuân

Từ phố Ngô Văn Sở đến phố Đinh Bộ Lĩnh

V

1.600.000

 

67

Phố Lê Thị Hồng Gấm

Từ phố Ngô Văn Sở đến phố Đinh Bộ Lĩnh

V

1.600.000

 

68

Phố Phan Đình Giót

Từ phố Ngô Văn Sở đến đường đi bờ sông

IV

2.000.000

 

69

Các đường khu tái định cư đầu cầu Phố Mới

Các đường khu tái định cư đầu cầu Phố Mới

 

700.000

 

70

Phố Đinh Bộ Lĩnh

Từ phố Hợp Thành đến cầu Phố Mới

IV

2.000.000

 

71

Từ cầu Phố Mới đến hết địa phận phường Phố Mới

V

1.200.000

 

72

Phố Nguyễn Tri Phương

Từ Nguyễn Huệ đến Khánh Yên

V

1.400.000

 

73

Phố Hoàng Diệu

Từ giáp địa phận phường Lào Cai đến hết đường

VI

1.200.000

 

74

Đường bờ sông (Phạm Văn Xảo)

Từ phố Minh Khai đến cầu Phố Mới

V

2.000.000

 

75

Đoạn còn lại (từ cầu Phố Mới đến hết địa phận phường Phố Mới)

VI

1.200.000

 

76

Đường Quy Hoạch (ngõ Công an phường)

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Tri Phương

VIII

650.000

 

77

Đường Hồ Khánh Yên (phố Hà Bổng)

Đường nối từ Quảng trường Ga đến phố Ngô Văn Sở

V

1.500.000

 

78

Đường ngang K30 (Hà Chương)

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Tri Phương

V

2.000.000

 

79

Đường lõi K30 (Lê Khôi)

Từ đường Nguyễn Huệ đến tuyến đường ngang K30

V

2.000.000

 

80

Đường trục chính (phố Phùng Hưng)

Từ đường Hoàng Diệu đến đường đi Phố Mới - Phong Hải

IV

2.200.000

 

81

Phố Tô Vĩnh Diện

Từ đường M11 đến phố Phạm Văn Khả

V

1.200.000

 

82

Từ đường M10 (Đinh Bộ Lĩnh đi bờ sông)

VI

1.000.000

 

83

Đường M21

Từ phố Tô Vĩnh Diện đến phố Phạm Văn Khả

VI

1.000.000

 

84

Đường M18

Đường nối từ đầu cầu Phố Mới đến Khánh Yên

VI

2.000.000

 

85

Đường QH song song cầu Phố Mới

Đường nối Minh khai - K3 (phố Phan Đình Giót)

VII

800.000

 

86

Từ đường M20 (Tô Vĩnh Diện) kéo dài đến Khánh Yên

VII

700.000

 

87

Nhánh nối 1

Nối M16 - M20 (Tô Vĩnh Diện) kéo dài

VIII

700.000

 

88

Nhánh nối 2

Nối M16 - M20 (Tô Vĩnh Diện)

VIII

700.000

 

89

Ngõ tổ 26

Từ Khánh Yên giáp khu Đầu máy

VIII

700.000

 

90

Đường Phạm Văn Khả

Cuối đường Khánh Yên - Bờ sông

V

1.200.000

 

91

Đường lõi phố Lê Khôi

Các đường nhánh trong khu TĐC Lê Khôi

VI

1.200.000

 

92

Ngõ tổ 29

Từ phố Khánh Yên đến đường sắt

X

650.000

 

93

Ngõ lõi đất HTX Nhật Anh

 

XII

800.000

 

94

Các ngõ còn lại của phường Phố Mới

Các ngõ còn lại của phường Phố Mới

XII

400.000

 

95

Toàn bộ khu vực Soi Mười

Gồm các tổ 30, 30a, 31, 32

XII

480.000

 

96

Khu vực sau Đền Cấm

Thuộc tổ 15B ( tổ 33 cũ)

XII

480.000

 

 

3. Phường Duyên Hải

 

 

 

97

Phố Thanh Niên

Từ phố Hoàng Liên đến UBND phường Duyên Hải

II

4.000.000

 

98

Phố Hoàng Liên

Từ cầu Cốc Lếu đến đường Nhạc Sơn

II

7.000.000

 

99

Đường Nhạc Sơn

Từ đường Hoàng Liên đến phố Lê Hồng Phong

II

5.500.000

 

100

Từ phố Lê Hồng Phong đến phố Lương Khánh Thiện

III

4.500.000

 

101

Từ phố Lương Khánh Thiện đến phố Trần Đăng Ninh

IV

2.000.000

 

102

Từ phố Trần Đăng Ninh đến phố Lê Quý Đôn

III

3.000.000

 

103

Phố Duyên Hà

Từ đường Hoàng Liên đến phố Đăng Châu

IV

3.000.000

 

104

Đoạn còn lại

IV

2.500.000

 

105

Phố Đăng Châu

Từ phố Thuỷ Hoa đến phố Duyên Hà

IV

3.000.000

 

106

Đoạn còn lại

IV

2.400.000

 

107

Phố Sơn Đen

Từ phố Duyên Hà đến phố Thuỷ Hoa

IV

2.000.000

 

108

Phố Hưng Hoá

Từ phố Hoàng Sào đến phố Duyên Hải

IV

3.000.000

 

109

Phố Ngô Gia Tự

Từ phố Duyên Hà đến phố Lê Hồng Phong

IV

2.000.000

 

110

Phố Lê Hồng Phong

Từ đường Nhạc Sơn đến phố Lương Khánh Thiện

IV

2.400.000

 

111

Phố Ba Chùa

Từ phố Đăng Châu đến phố Duyên Hà

V

1.600.000

 

112

Phố Thuỷ Hoa

Từ đường Hoàng Liên đến phố Duyên Hải

II

7.000.000

 

113

Phố Thuỷ Tiên

Từ đường Hoàng Liên đến phố Đăng Châu

V

1.500.000

 

114

Phố Lê Chân

Từ phố Thanh Niên đến phố Hưng Hoá

V

1.600.000

 

115

Đường Điện Biên

Từ đường Nhạc Sơn đến đuờng đi xã Đồng Tuyển

V

2.000.000

 

116

Đoạn còn lại (từ đường đi xã Đồng Tuyển - cầu Sập)

VI

1.300.000

 

117

Phố Duyên Hải

Từ UBND phường đến trụ sở 304

III

4.800.000

 

118

Từ trụ sở 304 đến cống gốc đa cũ

VI

4.000.000

 

119

Đoạn còn lại (từ gốc đa cũ đến hết đường)

V

2.000.000

 

120

Phố Nguyễn Đức Cảnh

Từ phố Duyên Hải đến phố Đăng Châu

IV

2.000.000

 

121

Phố Lương Khánh Thiện

Từ đường Nhạc Sơn đến phố Nguyễn Đức Cảnh

IV

2.000.000

 

122

Phố Lê Văn Hưu

Từ đường Nhạc Sơn đến phố Lương Khánh Thiện

V

2.000.000

 

123

Phố Nguyễn Siêu

Từ phố Duyên Hải đến phố Nguyễn Đức Cảnh

V

1.600.000

 

124

Phố Nguyễn Biểu

Từ phố Ba Chùa đến phố Nguyễn Đức Cảnh

V

1.600.000

 

125

Phố Phùng Khắc Khoan

Từ phố Nguyễn Đức Cảnh đến phố Nguyễn Biểu

V

1.600.000

 

126

Phố Trần Quang Khải (A2 cũ)

Từ phố Nguyễn Đức Cảnh đến đường B4 (phố Duyên Hải)

IV

2.000.000

 

127

Phố Trần Đại Nghĩa (A3 cũ)

Từ Đài phát thanh tỉnh đến đường B4

VI

1.200.000

 

128

Đường Bổ Ô

Khu vực ngã ba Công ty Vận tải

V

1.200.000

 

129

Ngõ Thuỷ Hoa

Giáp Điện miền Bắc II

V

2.000.000

 

130

Đường Nhạc Sơn cũ

Từ đường Nhạc Sơn mới qua Trường Bổ túc đến hết đường

VIII

1.000.000

 

131

Đường vào Đồng Tuyển

Từ đường Điện Biên đến hết địa phận Duyên Hải

X

500.000

 

132

Đường bờ sông T3

Từ đường Duyên Hải đến hết đường

V

2.000.000

 

133

Đường quy hoạch hồ số 6 (chân đồi Nhạc Sơn)

 

X

500.000

 

134

Đường ven hồ số 6

 

VIII

500.000

 

135

Đường ngõ xóm tổ 24

Từ đường đi xã Đồng Tuyển đến hết đường

X

500.000

 

136

Đường ngõ xóm tổ 12

Từ đường Lê Hồng Phong đến hết đường

X

700.000

 

137

Các ngõ còn lại của phường

 

XI

500.000

 

138

Các đường thuộc hồ Đài truyền hình

 

XI

700.000

 

 

4. Phường Cốc Lếu

 

 

 

139

Phố Cốc Lếu

Từ ngã 5 đến phố Kim Chung

I

9.000.000

 

140

Từ Kim Chung đến Lê Văn Tám

II

7.000.000

 

141

Đoạn còn lại

II

6.000.000

 

142

Phố Hoà An

Từ phố Cốc Lếu đến phố Hồng Hà

I

9.000.000

 

143

Phố Hồng Hà

Từ đường Hoàng Liên đến phố Kim Chung

I

9.000.000

 

144

Từ phố Kim Chung đến phố Lê Văn Tám

II

7.000.000

 

145

Từ phố Lê Văn Tám đến phố Phan Huy Chú

II

5.000.000

 

146

Từ phố Phan Huy Chú đến phố Hoàng Liên

III

4.000.000

 

147

Phố Sơn Tùng

Từ đường Hoàng Liên đến phố Hồng Hà

I

8.000.000

 

148

Phố Kim Đồng

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

II

4.800.000

 

149

Phố Kim Chung

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

II

4.800.000

 

150

Phố Võ Thị Sáu

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

II

4.800.000

 

151

Phố Lý Tự Trọng

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

III

3.200.000

 

152

Phố Lê Văn Tám

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

III

3.200.000

 

153

Phố Trần Quốc Toản

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

IV

2.800.000

 

154

Phố Cao Bá Quát

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

IV

2.800.000

 

155

Phố Tản Đà

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

IV

2.800.000

 

156

Phố Nguyễn Công Trứ

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

IV

2.800.000

 

157

Phố Phan Huy Chú

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

IV

2.800.000

 

158

Phố Lê Quý Đôn

Từ đường Hoàng Liên đến đường Nhạc Sơn

III

3.000.000

 

159

Phố Nghĩa Đô

Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ

IV

2.400.000

 

160

Phố Nguyễn Trung Trực

Từ phố Sơn Tùng đến phố Cốc Lếu

IV

2.400.000

 

161

Phố Phan Chu Trinh

Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ

IV

2.800.000

 

162

 

Đoạn còn lại

IV

2.400.000

 

163

Phố Tán Thuật

Từ phố Hoàng Hoa Thám đến phố Nghĩa Đô

IV

2.000.000

 

164

 

Đoạn còn lại

VI

1.000.000

 

165

Phố Hoàng Văn Thụ

Từ đường Nhạc Sơn đến phố Trần Đăng Ninh

IV

2.400.000

 

166

Phố Hoàng Hoa Thám

Từ phố Hoàng Văn Thụ đến phố Phan Chu Trinh

IV

2.000.000

 

167

 

Từ đường Hoàng Liên đến phố hoàng Văn Thụ

IV

2.800.000

 

168

Lương Văn Can

Từ Hoàng Văn Thụ đến phố Sơn Đạo

V

1.600.000

 

169

Đường Nhạc Sơn

Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ

II

5.500.000

 

170

Từ phố Hoàng Văn Thụ đến phố Phan Chu Trinh

III

4.500.000

 

171

Từ phố Phan Chu Trinh đến phố Trần Đăng Ninh

IV

2.000.000

 

172

Từ phố Trần Đăng Ninh đến phố Lê Quý Đôn

IV

3.000.000

 

173

Phố Sơn Đạo

Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ

IV

2.400.000

 

174

Đoạn còn lại

V

1.600.000

 

175

Phố Trần Đăng Ninh

Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ

IV

2.400.000

 

176

Đoạn còn lại

V

2.000.000

 

177

Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

Từ đường Nhạc Sơn đến phố Lê Quý Đôn

V

2.000.000

 

178

Phố Đoàn Thị Điểm

Từ đường Nhạc Sơn đến phố Đặng Trần Côn

V

1.600.000

 

179

Phố Đặng Trần Côn

Từ phố Trần Đăng Ninh đến phố Lê Quý Đôn

VIII

1.200.000

 

180

Từ phố Phan Chu Trinh đến phố Sơn Đạo

V

1.600.000

 

181

Phố Ngô Quyền

Từ đường Hoàng Liên đến cống 200

II

4.000.000

 

182

Đường Hoàng Liên

Từ cầu Cốc Lếu đến đường Nhạc Sơn

II

7.000.000

 

183

Từ ngã tư Cốc Lếu đến phố Lê Quý Đôn

II

6.500.000

 

184

Ngõ Hồng Hà

Bao quanh chợ B Cốc Lếu

II

4.800.000

 

185

Ngõ An Sinh

Từ đường Hoàng Liên đến phố Cốc Lếu

V

1.200.000

 

186

Ngõ Hoàng Liên

Từ đường Hoàng Liên đến bờ sông

V

1.400.000

 

187

Đường vào UBND phường

Từ phố Phan Chu Trinh đến UBND phường Cốc Lếu

V

1.600.000

 

188

Phố Kim Đồng

Từ phố Cốc Lếu đến Hồ số 4

IV

2.400.000

 

189

Các đường thuộc hồ Sở Lao động

Từ đường Hoàng Liên đến Hoàng Hoa Thám

IV

2.800.000

 

190

Ngõ Hoàng Văn Thụ

Từ Hoàng Văn Thụ đến Đặng Trần Côn

VIII

700.000

 

191

Đường Nhạc Sơn cũ

Từ đường Nhạc Sơn qua Trường Bổ túc hết đường

VIII

1.000.000

 

192

Đường lên đồi mưa Axít

Từ đường Nhạc Sơn lên Công ty Giống cây trồng

VIII

1.000.000

 

193

Ngõ Đặng Trần Côn (5b)

Từ Đặng Trần Côn đến Sơn Đạo

VI

700.000

 

194

Từ phố Đặng Trần Côn đến nhà trẻ

VIII

1.000.000

 

195

Ngõ Sơn Đạo

Từ phố Sơn Đạo đến chân đồi Cty Giống cây trồng

V

700.000

 

196

Ngõ Phan Chu Trinh

Từ phố Phan Chu Trinh đến Nghĩa Đô

IV

1.300.000

 

197

Các đường trong quy hoạch kè sông Hồng

Đường giáp kè

III

5.000.000

 

198

Các đường nhánh còn lại

IV

4.000.000

 

199

Ngõ Sở Y tế

Từ đường Hoàng Liên đến Nghĩa Đô

VIII

1.000.000

 

200

Đường xuống bến phà cũ

Từ phố Hồng Hà đến bờ kè

VII

4.000.000

 

201

Ngõ Lê Quý Đôn

Ngõ lõi đất Công ty TNHH Phượng Anh

XI

1.000.000

 

202

Ngõ lõi đất Tân Hoà An

Từ ngõ Hoàng Văn Thụ đến lõi đất Tân Hoà An

XI

1.000.000

 

203

Ngõ lõi đất Thái Sơn

Từ phố Đặng Trần Côn đến lõi đất Thái Sơn

XI

1.000.000

 

204

Ngõ Ngô Quyền

Từ đường Ngô Quyền đến D2

VI

3.000.000

 

205

Ngõ Trạm điện Hồng Hà

Từ đường Hồng Hà đến đường D1

VI

500.000

 

206

Các ngõ còn lại của phường

 

XI

500.000

 

 

5. Phường Kim Tân

 

 

 

207

Phố Ngô Quyền

Từ cống 200 đến phố Quy Hoá

III

3.800.000

 

208

Từ phố Quy Hoá đến phố Yết Kiêu

IV

2.800.000

 

209

Phố Lý Công Uẩn

Từ ngã 6 đến phố Nguyễn Du

IV

4.500.000

 

210

Từ phố Nguyễn Du đến phố Ngô Quyền

II

5.500.000

 

211

Phố Nguyễn Du

Từ Hoàng Liên đến Lý Công Uẩn

III

5.000.000

 

212

Đoạn còn lại

III

4.500.000

 

213

Phố Yết Kiêu

Từ ngã 6 đến phố Ngô Quyền

IV

2.500.000

 

214

Đường bao Trường cấp II

Đoạn nối từ phố Lê Lai đến phố Vạn Hoa

V

2.000.000

 

215

Phố Vạn Hoa

Từ phố Ngô Quyền đến phố Lý Công Uẩn

IV

3.000.000

 

216

Phố Chu Văn An

Từ phố Nguyễn Du đến phố Lý Đạo Thành

IV

3.000.000

 

217

Phố Kim Thành

Từ đường Hoàng Liên đến phố Tuệ Tĩnh

IV

3.000.000

 

218

Từ đường Hoàng Liên đến Ban QLDA 661

IX

1.000.000

 

219

Đường Quy Hoạch

Từ đường Hoàng Liên đến phố Trần Bình Trọng

V

2.000.000

 

220

Đường Nhạc Sơn

 Từ đường Hoàng Liên đến phố Quang Minh

IV

3.000.000

 

221

Từ phố Quang Minh đến phố Lê Quý Đôn

IV

3.000.000

 

222

Phố Tuệ Tĩnh

Từ phố Hàm Nghi đến phố Mường Than

IV

3.000.000

 

223

Đường bao quanh chợ Nguyễn Du

Từ phố Lý Công Uẩn đến hết đường bao quanh chợ

II

5.000.000

 

224

Đoạn sau làn dân cư Ngô Quyền (nối với đường bao quanh chợ Nguyễn Du)

Đoạn sau làn dân cư Ngô Quyền

II

5.000.000

 

225

Phố Xuân Diệu

Từ đường Hoàng Liên đến phố Hàm Nghi

IV

3.000.000

 

226

Phố Trần Bình Trọng

Từ phố Xuân Diệu đến phố Hàm Nghi

V

2.500.000

 

227

Phố Vạn Phúc

Từ phố Lê Đại Hành đến đường bờ sông đến phố Lê Đại Hành

V

3.000.000

 

228

Phố Lý Đạo Thành

Từ đường Hoàng Liên đến phố Quy Hoá

IV

3.500.000

 

229

Phố Quy Hoá

Từ đường Hoàng Liên đến phố Ngô Quyền

IV

4.000.000

 

230

Ngõ Quy Hóa

Các đường trong lõi đất Doanh nghiệp Thái Sơn

VIII

1.200.000

 

231

Phố Trần Nhật Duật

Từ đường Hoàng Liên đến phố Bà Triệu

IV

4.000.000

 

232

Đường Hoàng Liên

Từ phố Lê Quý Đôn đến cầu Kim Tân

II

6.000.000

 

233

Phố Quang Minh

Từ đường Nhạc Sơn đến phố Trung Đô

IV

2.500.000

 

234

Phố Mường Than

Từ đường Nhạc Sơn đến Lý Công Uẩn

IV

3.000.000

 

235

Từ Lý Công Uẩn đến Trường Nội trú

V

2.500.000

 

236

Ngõ Nhạc Sơn

Từ Nhạc Sơn đến chân đồi Nhạc Sơn

VI

600.000

 

237

Phố Kim Hoa

Từ phố An Phú đến phố Trung Đô

V

2.000.000

 

238

Phố Lê Lai

Từ đường Hoàng Liên đến phố Ngô Quyền

IV

3.000.000

 

239

Phố Trung Đô

Từ đường Hoàng Liên đến đường Nhạc Sơn

IV

3.500.000

 

240

Phố Lê Đại Hành

Từ phố Quy Hoá đến cầu Phố Mới

V

2.000.000

 

241

Đoạn còn lại

V

1.700.000

 

242

Phố An Phú

Từ đường Nhạc Sơn đến phố Quang Minh

V

2.000.000

 

243

Phố Lê Hữu Trác

Từ phố Hàm Nghi đến phố Tôn Thất Tùng

V

2.000.000

 

244

Phố Tân An

Từ phố Kim Hà đến phố Lê Hữu Trác

IV

3.500.000

 

245

Phố Kim Hà

Từ phố Hàm Nghi đến phố Tôn Thất Tùng

II

4.000.000

 

246

Phố Tôn Thất Tùng

Từ phố Kim Hà đến Phạm Ngọc Thạch

V

2.000.000

 

247

Phố Phạm Ngọc Thạch

Từ phố Hàm Nghi đến Tôn Thất Tùng

V

2.000.000

 

248

Phố Hàm Nghi

Từ đường Hoàng Liên đến Quốc lộ 4D

II

4.000.000

 

249

Từ phố Hoàng Liên đến phố Tuệ Tĩnh

II

4.800.000

 

250

Từ phố Tuệ Tĩnh đến ngã 6

III

3.500.000

 

251

Phố Bà Triệu

Từ phố Tuệ Tĩnh đến ngã 6

IV

2.400.000

 

252

Quốc lộ 4D

Từ đường Hàm Nghi đến hết địa phận phường Kim Tân

VII

800.000

 

253

Phố Thanh Phú

Từ phố Hàm Nghi đến phố Tôn Thất Tùng

V

2.000.000

 

254

Phố Đào Duy Từ

Từ phố Hàm Nghi đến phố Tôn Thất Tùng

IV

2.000.000

 

255

Phố Phú Bình

Từ phố Lý Đạo Thành đến phố Lê Lai

IV

3.000.000

 

256

Phố Cao Sơn

Từ phố Kim Thành đến hết đường

V

1.500.000

 

257

Đường nối số 1

Từ phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành

V

2.000.000

 

258

Đường nối số 2

Từ phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành

V

2.000.000

 

259

Đường nối số 3

Từ phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành

V

2.000.000

 

260

Đường nối số 4

Từ phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành

V

2.000.000

 

261

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Từ phố Mường Than đến ngã 6

IV

3.000.000

 

262

Đường Nhạc Sơn cũ

Đối diện dải cây xanh đường Nhạc Sơn

V

1.400.000

 

263

Ngõ Mường Than

Từ phố Mường Than đến phố Bà Triệu

IX

1.000.000

 

264

Ngõ Xưởng in

Từ phố Mường Than đến Doanh nghiệp Hoàng Sơn

X

800.000

 

265

Ngõ Trường Nội trú

Từ phố Mường Than đến phố Quy Hoá

X

800.000

 

266

Ngõ Cống 200 tổ 33

Từ Hoàng Liên đến phố Ngô Quyền

IX

1.000.000

 

267

Ngõ tổ 54

Từ phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành

X

1.500.000

 

268

Ngõ vào lò mổ

Từ Quốc lộ 4D đến lò mổ

X

700.000

 

269

Đường B4 nối B6

Từ Tôn Thất Tùng đến đường B4A

V

2.000.000

 

270

Đường B4 A

Từ Đào Duy Từ đến Tôn Thất Tùng

V

2.000.000

 

271

Đường quy hoạch hồ số 1

Toàn bộ đường quy hoạch trong hồ số 1

VI

1.000.000

 

272

Ngõ Ngô Quyền

Từ phố Ngô Quyền đến bờ sông

X

1.000.000

 

273

Đường quy hoạch lõi đất Công ty Cao Minh

Toàn bộ đường quy hoạch lõi đất

VIII

700.000

 

274

Phố An Bình

Từ đường Hoàng Liên đến phố Quang Minh

IV

2.200.000

 

275

Phố An Nhân

Từ đường Hoàng Liên đến phố Quang Minh

IV

2.200.000

 

276

Đường quy hoạch kè sông Hồng

Đường giáp kè sông Hồng

IV

4.000.000

 

277

Các đường còn lại

IV

3.000.000

 

278

Ngõ Bà Triệu

Đối diện cổng Trường Lê Văn Tám

XI

1.000.000

 

279

Ngã sáu

Các lô đất bao quanh ngã sáu

 

5.000.000

 

 

6. Phường Bắc Cường (xã Bắc Cường cũ)

 

 

 

280

Phố Cù Chính Lan

Từ suối Ngòi Đum đến phố Phú Thịnh

V

1.200.000

 

281

Tiểu khu đô thị số 1

Các đường N1, N3, BS2

VIII

1.200.000

 

282

Đường N2, N4, N9, N10, N11

VI

1.800.000

 

283

Tiểu khu đô thị số 2

Đường D1

V

2.000.000

 

284

Tiểu khu đô thị số 3

Đường N17, N19

VII

800.000

 

285

Các đường còn lại thuộc tiểu khu đô thị

số 3

VII

800.000

 

286

Phố Trần Phú

Đường Hoàng Liên kéo dài

V

1.600.000

 

287

Phố Lê Thanh (đường Quốc lộ 4E - hoặc D2)

Từ đầu cầu Kim Tân đến phố Phú Thịnh

IV

2.500.000

 

288

Từ phố Phú Thịnh đến phố Vĩ Kim

IV

2.000.000

 

289

Từ phố Vĩ Kim đến phố Châu Úy

IV

2.200.000

 

290

Đại lộ Trần Hưng Đạo

Từ cầu Bắc Cường đến đường B1

IV

4.000.000

 

291

Từ đường B1 đến đường B3

IV

3.500.000

 

292

Phố Phú Thịnh (B1)

Từ đường D2 đến đường D1

IV

3.000.000

 

293

Đoạn còn lại

V

1.200.000

 

294

Các đường nhánh nối đường Phú Thịnh

Các nhánh thuộc dự án đường B1

VII

1.000.000

 

295

Phố Vĩ Kim (B2)

Từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến phố Lê Thanh

VI

1.500.000

 

296

Phố Châu Úy (B3)

Từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến phố Lê Thanh

V

3.000.000

 

297

Các đường thuộc tiểu khu đô thị số 4

Từ đường D4 đến hết đường

VI

1.000.000

 

298

Các đường còn lại thuộc tiểu khu 4

VIII

700.000

 

299

Đường đi Trại giam

Từ trục chính đi Trại giam

XII

500.000

 

300

Khu vực thôn Bắc Tà

Các hộ sau đường đi Trại giam

XII

300.000

 

301

Khu vực thôn An Lạc

Các hộ sau đường đi Trại giam

XII

300.000

 

302

Khu vực thôn Tân Lập

Khu vực từ đường đi Trại giam ra nghĩa trang Tân Lập

XII

300.000

 

303

Đường rẽ từ đường đi Trại giam đến Đông Hà

XII

200.000

 

304

Khu vực thôn Phú Thịnh

Phía sau 20m đường 4E (thuộc tiểu khu 4)

XII

300.000

 

305

Khu vực thôn Vĩ Kim

Phía sau 20m đường 4E (thuộc tiểu khu 4)

XII

300.000

 

306

Khu vực thôn Châu Úy

Phía sau đường 4E (thuộc tiểu khu 4), phía sau Đại lộ Trần Hưng Đạo làn dân cư theo quy hoạch

XII

300.000

 

307

Khu vực thôn Chính Cường

Từ đầu đường 4E đến biển Kiểm lâm (các hộ bám đường)

XII

350.000

 

308

Khu vực sau đường WB

XII

200.000

 

309

Từ biển Kiểm lâm đến hết đường (các hộ bám đường)

XII

300.000

 

310

Khu vực thôn Cửa Cải

Bám đường WB

XII

300.000

 

311

Khu vực sau đường WB

XII

200.000

 

312

Các khu vực còn lại

XII

200.000

 

313

Đường D6A

Từ đường B2 đến Đại lộ Trần Hưng Đạo

VI

2.000.000

 

314

Đường D6

Từ đường B3 đến đường M9

VI

2.000.000

 

315

Đường M9

Đường vòng B3 đến Đại lộ Trần Hưng Đạo

VI

2.000.000

 

 

7. Xã Đồng Tuyển

 

 

 

316

Quốc lộ 4D đi Sa Pa

Giáp phường Kim Tân đến hết địa phận xã Đồng Tuyển

XII

500.000

 

317

Đường Điện Biên

Từ giáp phường Duyên Hải đến hết địa phận xã Đồng Tuyển

XII

450.000

 

318

Đường Làng Thàng - Cầu Sập

Từ đường Điện Biên rẽ vào trụ sở UBND xã Đồng Tuyển

XII

350.000

 

319

 

Từ trụ sở UBND xã Đồng tuyển đến

QL 4D

XII

300.000

 

320

Đường Làng Đen

Từ đường Điện Biên đến địa phận thôn 7

XII

350.000

 

321

 

Đoạn còn lại

XII

200.000

 

322

Công trình phụ trợ Bắc Duyên Hải

Các đường nhánh khu TĐC

XII

500.000

 

 

8. Xã Vạn Hoà

 

 

 

323

Phố Đinh Bộ Lĩnh

Từ địa phận phường Phố Mới đến cầu Đen

V

1.200.000

 

324

Phố Phạm Văn Khả

Từ phố Khánh Yên đến đường bờ sông

V

1.200.000

 

325

Phố Phạm Văn Sảo

Từ cầu Phố Mới đến cầu Đen

V

1.200.000

 

326

Từ cầu Đen đến phố Lương Đình Của

VII

600.000

 

327

Phố Khánh Yên (đường M17)

Từ phố Phạm Văn Khả đến phố Đinh Bộ Lĩnh

VI

1.200.000

 

328

Phố Lương Đình Của

Nối từ M10 - M12 (Lương Đình Của đến Phạm Văn Sảo)

XII

500.000

 

329

Tuyến M9

Nối từ Đinh Bộ Lĩnh đến phố Lương Đình Của

XII

700.000

 

330

Tuyến M10 (Lương Định Của)

Nối từ Đinh Bộ Lĩnh đến đường M9 gốc đa

VIII

700.000

 

331

Từ đường M9 (gốc đa) đến khu Công nghiệp

VIII

700.000

 

332

Tuyến M15

Từ phố Phạm Văn Sảo đến hết đường

X

500.000

 

333

Tuyến M14

Từ đường bờ sông đến phố Đinh Bộ Lĩnh

IX

600.000

 

334

Khu TĐC Sơn Mãn

Tuyến phụ M12 - khu TĐC Sơn Mãn

XI

500.000

 

335

Khu vực thôn Hồng Sơn (cũ)

Giáp khu Soi 10 phường Phố Mới

XII

480.000

 

336

Đường đi xã Vạn Hoà thuộc khu TĐC Sơn Mãn

Từ Lương Đình Của (gốc đa) đến Phạm Văn Sảo

XII

600.000

 

 

9. Phường Nam Cường (xã Nam Cường cũ)

 

 

 

337

Đại lộ Trần Hưng Đạo

Từ phố Châu Úy đến phố Mỏ Sinh

IV

3.500.000

 

338

Phố Lê Thanh (đường 4E cũ)

Từ phố Châu Úy đến phố Cốc Sa (từ B3 đến B4)

IV

1.600.000

 

339

Phố Tùng Tung (đường D3 - khu dân cư B5-B6)

Từ phố Trần Phú (D3) đến cầu chui Bắc Lệnh (đường 4E cũ)

VI

1.600.000

 

340

Từ B5 đến B6 (quốc lộ 4E cũ)

 

1.000.000

 

341

Quốc lộ 4E cũ

Từ cầu Suối Đôi đến đường B4

XI

250.000

 

342

Phố Trần Phú

Từ phố Cốc Sa đến đường B5

VI

1.200.000

 

343

Phố Cốc Sa (B4)

Từ phố Lê Thanh đến Đại lộ Trần Hưng Đạo B4

V

1.500.000

 

344

Các hộ còn lại sau B4 và Đại lộ Trần Hưng Đạo có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn, liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt

XII

350.000

 

345

Phố Lùng Thàng (B4A)

Từ phố Lê Thanh đến Đại lộ Trần Hưng đạo B4A

V

1.500.000

 

346

Phố 1- 5( B5 cũ)

Từ đường D1 đến phố Trần Phú

III

2.600.000

 

347

Phố Mỏ Sinh (B6)

Từ đường Trần Phú đến T3

V

2.000.000

 

348

Từ đường T3 đến 30/4

V

2.000.000

 

349

Các đường nhánh

Các đường nhánh thuộc TĐC Tùng Tung 3 (Khu dân cư B5- B6)

VIII

700.000

 

350

Phố Châu Úy

 

V

3.000.000

 

351

Đường Lùng Thàng

Từ Suối Đôi đến hết thôn Lùng Thàng

XI

300.000

 

352

Từ C5 cơ động đến ngã 3 Đồng Hồ

XI

300.000

 

353

Sau đường Lùng Thàng

XI

250.000

 

354

Các khu còn lại Đồng Hồ

XII

200.000

 

355

Thôn Đông Hà

Các hộ bám đường WB đi qua thôn Đông Hà từ giáp phường Bắc Cường đến giáp phường Bình Minh.

XI

350.000

 

356

Các hộ còn lại không bám đường WB

XII

200.000

 

357

Đường Tùng Tung 2 (WB)

Giáp quốc lộ 4E - Mỏ Sinh

XI

300.000

 

358

Thôn Tùng Tung 2 (cũ)

Các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn, liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt (bám đường WB)

XII

300.000

 

359

Các hộ không bám đường WB

XII

250.000

 

360

Thôn Tùng Tung 1(cũ)

Các hộ còn lại không bám đường 4E sau 20m có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn, liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt

XII

300.000

 

361

Thôn Tùng Tung 3 (cũ)

Các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn, liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt

XII

250.000

 

362

Thôn Cốc Sa (cũ)

Các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn, liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt

XII

200.000

 

363

Thôn Lùng Thàng 1

Các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn, liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt

XII

250.000

 

364

Thôn Lùng Thàng 2

Các hộ còn lại sau B4 và đường đại lộ Trần Hưng Đạo có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn, liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt

XII

300.000

 

365

Đường D7

Từ phố Lùng Thàng đến phố Cốc Sa

VIII

1.500.000

 

366

Đường D7A

Từ B4A đến giáp khối 7

VIII

1.500.000

 

367

Tiểu khu đô thị số 4

Đường D3 (từ Công an phường Nam Cường đến đường B3)

XII

1.000.000

 

368

 

Các đường nhánh còn lại của tiểu khu 4

IX

700.000

 

369

Khu dân cư B6

Các đường thuộc Khu dân cư B6

IX

1.000.000

 

370

Khu dân cư trước khối II

Các đường thuộc Khu dân cư trước khối II (D10, D7)

VIII

1.500.000

 

371

Đường B10

Từ phố 1/5 vào Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh đến giáp phường Bắc Lệnh

VIII

700.000

 

372

Đường T3

Trước Tỉnh ủy (từ đường 1/5 đến đường B6 giáp phường Bắc Lệnh)

VIII

1.000.000

 

373

Thôn Đồng Hồ1, thôn Đồng Hồ 2 (cũ)

Các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm cách đường chuyên dùng mỏ sau 20 m, nằm xa đường liên thôn, liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt

XII

200.000

 

374

Đường Đồng Hồ

Các hộ bám mặt đường WB Đồng Hồ và đường chuyên dùng mỏ

XII

200.000

 

 

10. Phường Bắc Lệnh

 

 

 

 

375

Đại lộ Trần Hưng Đạo

Từ phố Mỏ Sinh đến hết địa bàn phường Bắc Lệnh

IV

3.500.000

 

376

Phố Hoàng Quốc Việt (Đường 4E - Hoặc D2)

Từ cầu Chui đến hết địa bàn P. Bắc Lệnh

V

2.000.000

 

377

Phố Mỏ Sinh (B6)

Từ phố Trần Phú đến hết địa bàn phường Bắc Lệnh

IV

2.000.000

 

378

Phố 30-4

Từ phố Mỏ Sinh đến phố Chiềng On

IV

2.000.000

 

379

Phố Chiềng On (Đường B8)

Từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến phố 30-4

IV

2.000.000

 

380

Từ phố 30-4 đến đến giáp địa phận phường Bình Minh

IV

2.000.000

 

381

Các đường nhánh thuộc tiểu khu 11

Các đường nhánh thuộc tiểu khu đô thịsố 11

V

1.500.000

 

382

Tiểu khu đô thị 12

Các đường nhánh thuộc tiểu khu đô thị

số 12

VIII

1.000.000

 

383

Đường nối

Từ phố Hoàng Quốc Việt đến cổng Trường tiểu học Bắc Lệnh

VI

720.000

 

384

Đường nối

Từ phố Hoàng Quốc Việt đến cổng Trường cấp II Bắc Lệnh

VI

720.000

 

385

Đường nối

Từ phố Hoàng Quốc Việt đến cổng Trường Lý Tự Trọng

VI

720.000

 

386

Đường nối

Từ cổng Trường Lý Tự Trọng đến chân đồi truyền hình

VII

600.000

 

387

Đường trước Trường cấp I+II Bắc Lệnh

Từ cổng Trường cấp II Bắc Lệnh đến giáp tường rào Trường CN kỹ thuật

VII

600.000

 

388

Các đường còn lại

Giáp Công an P.Bắc lệnh và sau đội xe ca mỏ, đường sau trạm bơm (từ D3 đi Làng Tát, cách D3 200m)

XII

300.000

 

389

Khu dân cư B6

Các đường thuộc khu dân cư B6

IX

1.000.000

 

390

Đường T1

Từ phố 30-4 đến đường T3

V

2.000.000

 

391

Đường T3

Từ phố Mỏ Sinh đến Đại lộ Trần Hưng Đạo

IX

700.000

 

392

Tổ 15,16,17 (tổ 10A, 10B, 11 cũ)

Từ phố 30/4 (B7) vào tổ 17 đến địa phận phường Bình Minh và các hộ dọc theo đường B7 còn lại

XI

350.000

 

393

Từ đường D2 phường Nam Cường đến hết đường tổ 15,16 các hộ bám mặt đường

XII

350.000

 

394

Các khu vực còn lại

XII

300.000

 

395

Tổ 10 - 5 (tổ 4B - tổ 9 cũ)

Từ QL 4E (cũ) - Tổ 5( tổ 9 cũ) - Tổ10 (tổ 4B cũ) - Tổ 10A

XI

250.000

 

396

Vào các ngõ nhà dân

 

200.000

 

397

Tổ 6 (tổ 1 cũ)

Từ đường Hoàng Quốc Việt (QL 4E cũ) - Bãi đá mỏ Apatít - Nhà ông Bùi Văn Mậu (các hộ bám đường)

XII

250.000

 

398

Các ngõ còn lại

XII

200.000

 

399

Ngõ tổ 7, 8, 9, 10, 11 (tổ 2, 3A, 4A, 5a, 5b cũ)

Từ đường Hoàng Quốc Việt (D2) đến ngõ cụt

XII

250.000

 

400

Từ giáp đường B6 đến hết khu dân cư B6

VII

250.000

 

401

Tổ 13, 14 (tổ 6, 7 cũ)

Các hộ bám đường liên thôn tổ 13, 14 (tổ 6, 7 cũ)

XII

250.000

 

402

Các ngõ còn lại

XII

200.000

 

403

Đường tổ 12

Đường xóm phía sau đường Hoàng Quốc Việt (khu tập thể bệnh viện cũ)

VII

300.000

 

 

11. Phường Pom Hán

 

 

 

404

Phố Hoàng Quốc Việt (Đường 4E cũ)

Từ cổng Trường Lý Tự Trọng đến Tượng đài công nhân mỏ

IV

2.400.000

 

405

Từ Tượng đài công nhân mỏ đến ngã ba trụ sở Công an phường cũ

II

3.200.000

 

406

Từ ngã ba Công an phường cũ đến đầu đường đi vào mỏ (khu vực ngã ba Bến Đá)

IV

2.000.000

 

407

Đường vào mỏ

Từ ngã ba Bến Đá đến địa phận xã Cam Đường

X

500.000

 

408

Đường vào Nhà máy Xi măng

Từ ngã ba Bến Đá đến Nhà máy Xi măng Lào Cai

X

500.000

 

409

Đường Hoàng Sào (cũ)

Từ phố Hoàng Quốc Việt đến giáp phường Bình Minh

V

1.600.000

 

410

Đường B (Na ít)

Từ phố Hoàng Sào đến phố Tân Tiến

V

1.600.000

 

411

Phố Tân Tiến

Từ phố Hoàng Quốc Việt đến hết phạm vi chợ Cam Đường

IV

1.700.000

 

412

Đoạn còn lại

V

1.400.000

 

413

Đường nối (C kiến thiết)

Từ phố Hoàng Quốc Việt đến Đường B (Na Ít)

V

1.600.000

 

414

Từ đường B (Na Ít) đến hết đường

V

1.200.000

 

415

Đường Giàn Than

Từ đường Quốc lộ 4E (cũ) đến phố Hoàng Sào

XII

500.000

 

416

Đường vào tổ 14 (tổ 7b) qua Xí nghiệp Môi trường

Từ phố Hoàng Quốc Việt đến hết đường

V

1.200.000

 

417

Phố Hoàng Đức Chử

Từ phố Hoàng Quốc Việt đến phố Hà Dặc

VI

800.000

 

418

Đường sau Xí nghiệp Môi trường

Từ Trường Lý Tự Trọng đến Bưu điện Cam Đường

VIII

600.000

 

419

Đường xóm tổ 14 (tổ 7b cũ)

Từ đường vào Xí nghiệp Môi trường đến kho vật tư ông Trung Thể.

X

400.000

 

420

Phố Hà Dặc

Từ Công an phường (cũ) đến ngã ba Cầu gỗ (cạnh Trường Mầm non Hoa Ban)

X

400.000

 

421

Phố Tô Vũ

Từ phố Hoàng Quốc Việt đến phố Hoàng Đức Chử

VI

800.000

 

422

Đường vào chợ Tổng hợp

Từ phố Hoàng Quốc Việt đến đường sau XN Môi trường

VI

800.000

 

423

Đường lên Đài truyền hình

Từ phố Hoàng Sào đến hết đường

XI

500.000

 

424

Ngõ xóm 1 tổ 40 (tổ 10B cũ)

Từ đường vào mỏ đến nhà ông Dương tổ 40 (tổ 10B cũ)

XII

200.000

 

425

Ngõ xóm 2 tổ 40 (tổ 10B cũ)

Từ đường vào mỏ đến nhà bà Chi tổ 40 (tổ 10B cũ)

XII

200.000

 

426

Ngõ xóm 3 tổ 40 (tổ 10B cũ)

Từ đường vào mỏ đến nhà bà Bích tổ 40 (tổ 10B cũ)

XII

200.000

 

427

Ngõ xóm 1 tổ 44 (tổ 13 cũ)

Từ đường Xi măng vào nhà bà Tý tổ 44 (tổ 13 cũ)

XII

200.000

 

428

Ngõ xóm 2 tổ 44 (tổ 13 cũ)

Từ đường xi măng đến nhà ông Hùng tổ 44 (tổ 13 cũ)

XII

200.000

 

429

Ngõ xóm 1 tổ 43 (tổ 12 cũ)

Từ đường xi măng đến nhà ông Dong tổ 43 (tổ 12 cũ)

XII

200.000

 

430

Ngõ xóm 2 tổ 43 (tổ 12 cũ)

Từ đường xi măng đến nhà ông Cây tổ 43 (tổ 12 cũ)

XII

200.000

 

431

Ngõ xóm 1 tổ 41 (tổ 10A cũ)

Từ đường xi măng đến nhà bà Chăm tổ 41 (tổ 10A cũ)

XII

200.000

 

432

Ngõ xóm 1 tổ 42 (tổ11A cũ)

Từ đường xi măng đến nhà bà Tuân tổ 42 (tổ11A cũ)

XII

200.000

 

433

Ngõ xóm 2 tổ 42 (tổ11A cũ)

Từ đường xi măng đến nhà bà Mở tổ 42 (tổ11A cũ)

XII

200.000

 

434

Ngõ xóm 1 tổ 36 (tổ 28 cũ)

Từ đường 29/3 đi xuống trạm bơm tổ 36 (tổ 28 cũ)

XII

200.000

 

435

Ngõ xóm 2 tổ 36 (tổ 28 cũ)

Từ đường 29/3 đi lên nhà ông Đang tổ 36 (tổ 28 cũ)

XII

200.000

 

436

Ngõ xóm 3 tổ 36 (tổ 28 cũ)

Từ đường 29/3 đi vào khu vật tư cũ

XII

150.000

 

437

Ngõ xóm 1 tổ 34 (tổ 30 cũ)

Từ đường 29/3 đi bể nước 300m3

XII

200.000

 

438

Ngõ xóm 1 tổ 33 (tổ 31B cũ)

Từ đường 29/3 vào nhà ông Châu tổ 33 (tổ 31B cũ)

XII

150.000

 

439

Ngõ xóm 1 tổ 31 (tổ 32 cũ)

Từ đường 29/3 đi vào nhà ông Tiến tổ 31 (tổ 32 cũ)

XII

200.000

 

440

Ngõ xóm 1 tổ 18 (tổ 33A cũ)

Từ đường 29/3 đi vào nhà 8A 2 tầng

XII

200.000

 

441

Ngõ xóm 1 tổ 17 ( tổ 33B cũ)

Từ đường 29/3 đi nhà 2 tầng 10A

XII

200.000

 

442

Ngõ xóm 1 tổ 19 (tổ 36 cũ)

Từ đường 29/3 đi nhà ông Hoa tổ 19 (tổ 36 cũ)

XII

150.000

 

443

Ngõ xóm 2 tổ 19 (tổ 36 cũ)

Từ đường 29/3 đi nhà ông Thịnh tổ 19 (tổ 36 cũ)

XII

150.000

 

444

Ngõ xóm 1 tổ 17 tổ 33B cũ)

Từ đường 29/3 đi nhà bà Ty tổ 17 (tổ 33B cũ)

XII

150.000

 

445

Ngõ xóm 2 tổ 17 (tổ 33B cũ)

Từ đường D2 vào nhà bà Tiến tổ 17 (tổ 33B cũ)

XII

250.000

 

446

Ngõ xóm 1 tổ 15 (tổ 34A cũ)

Từ đường D2 vào nhà bà Băng tổ 15 (tổ 34A cũ)

XII

250.000

 

447

Ngõ xóm 3 tổ 19 (tổ 36 cũ)

Từ đường D2 vào nhà bà Thủy tổ 19 (tổ 36 cũ)

XII

150.000

 

448

Ngõ xóm 1 tổ 22 (tổ 38 cũ)

Từ đường D2 vào nhà ông Sơn tổ 22 (tổ 38 cũ)

XII

150.000

 

449

Ngõ xóm 1 tổ 12 (tổ 40 cũ)

Từ đường D2 vào nhà bà Tài tổ 12 (tổ 40 cũ)

XII

250.000

 

450

Ngõ xóm 2 tổ 12 (tổ 40 cũ)

Từ đường D2 vào nhà bà Quyết tổ 12 (tổ 40 cũ)

XII

250.000

 

451

Ngõ xóm 2 tổ 5

Từ đường Hoàng Sào (đối diện Nhà máy bia) đến nhà bà Xuân - Trí

XII

150.000

 

452

Ngõ xóm 1 tổ 25 (tổ 5B cũ)

Từ đường D2 vào nhà ông Thu tổ 25 (tổ 5B cũ)

XII

400.000

 

453

Ngõ xóm 2 tổ 25 (tổ 5B cũ)

Từ đường D2 vào nhà ông Chành tổ 25 (tổ 5B cũ)

XII

150.000

 

454

Ngõ xóm 1 tổ 26 (tổ 6 cũ)

Từ đường B văn hóa đến nhà bà Xín tổ 26 (tổ 6 cũ)

XII

150.000

 

455

Ngõ xóm 2 tổ 26 (tổ 6 cũ)

Từ đường B văn hóa đến nhà bà Thục tổ 26 (tổ 6 cũ)

XII

250.000

 

456

Ngõ xóm 3 tổ 26 (tổ 6 cũ)

Từ đường B văn hóa đến nhà bà Lý tổ 26 (tổ 6 cũ)

XII

150.000

 

457

Ngõ xóm 1 tổ 28 (tổ 25 cũ)

Từ đường Công Nhân đến nhà bà Tâm tổ 28 (tổ 25 cũ)

XII

150.000

 

458

Ngõ xóm 1 tổ 27 (tổ 24 cũ)

Từ đường Công Nhân đến nhà ông Ngọc tổ 27 (tổ 24 cũ)

XII

150.000

 

459

Ngõ xóm 2 tổ 27 (tổ 24 cũ)

Từ đường Công Nhân đến nhà ông Trão tổ 27 (tổ 24 cũ)

XII

150.000

 

460

Ngõ xóm 1 tổ 30 (tổ 8 cũ)

Từ đường Cầu Gỗ vào nhà ông Thỉnh tổ 30 (tổ 8 cũ)

XII

150.000

 

461

Ngõ xóm 2 tổ 30 (tổ 8 cũ)

Từ đường Cầu Gỗ vào nhà ông Bản tổ 30 (tổ 8 cũ)

XII

150.000

 

462

Ngõ xóm 1 tổ 29 (tổ 7A cũ)

Từ đường Cầu Gỗ vào nhà bà Diện tổ 29 (tổ 7A cũ)

XII

250.000

 

463

Ngõ xóm 1 tổ 1 (tổ 4B cũ)

Từ đường Giàn Than đi nhà bà Thưa tổ 1 (tổ 4B cũ)

XII

300.000

 

464

Ngõ xóm 2 tổ 1 (tổ 4B cũ)

Từ đường Giàn Than đi nhà bà Trung tổ 1 (tổ 4B cũ)

XII

250.000

 

465

Ngõ xóm 1 tổ 2 (tổ 4C cũ)

Từ đường Giàn Than đi nhà ông Đức tổ 2 (tổ 4C cũ)

XII

300.000

 

466

Ngõ xóm 1 tổ 3 (tổ 3A cũ)

Từ đường Giàn Than đi nhà bà Minh tổ 3 (tổ 3A cũ)

XII

150.000

 

467

Ngõ xóm 3 tổ 1 (tổ 4B cũ)

Từ đường C chợ vào nhà ông Ninh tổ 1 (tổ 4B cũ)

XII

250.000

 

468

Ngõ xóm 2 tổ 2 (tổ 4C cũ)

Từ đường C chợ vào nhà bà Tú tổ 2 (tổ 4C cũ)

XII

300.000

 

469

Ngõ xóm 1 tổ 9 (tổ 42 cũ)

Từ đường C-KT vào nhà bà Đào tổ 9 (tổ 42 cũ)

XII

200.000

 

470

Ngõ xóm 1 tổ 11 (tổ 40A cũ)

Từ đường C-KT vào nhà ông Dạn tổ 11 (tổ 40A cũ)

XII

200.000

 

471

Ngõ xóm 1 tổ 8 (tổ 3C cũ)

Từ đường Hoàng Sào vào TT giáo viên tổ 8 (tổ 3C cũ)

XII

250.000

 

472

Ngõ xóm 2 tổ 9 (tổ 42 cũ)

Từ đường Hoàng Sào vào nhà ông Quang tổ 9 (tổ 42 cũ)

XII

250.000

 

473

Ngõ xóm 3 tổ 9 (tổ 42 cũ)

Từ đường Hoàng Sào vào nhà ông Mai tổ 9 (tổ 42 cũ)

XII

250.000

 

474

Ngõ xóm 1 tổ 7 (tổ 43 cũ)

Từ đường Hoàng Sào vào nhà tập thể công nhân mỏ tổ 7 (tổ 43 cũ)

XII

200.000

 

475

Ngõ xóm 2 tổ 7 (tổ 43 cũ)

Từ đường Hoàng Sào vào nhà bà Oanh tổ 7 (tổ 43 cũ)

XII

150.000

 

476

Ngõ xóm 1 tổ 6 (tổ 41 cũ)

Từ đường Hoàng Sào vào nhà ông Long tổ 6 (tổ 41 cũ)

XII

150.000

 

477

Ngõ xóm 2 tổ 6(tổ 41 cũ)

Từ đường Hoàng sào vào nhà bà Dung tổ 6 (tổ 41 cũ)

XII

150.000

 

478

Ngõ xóm 3 tổ 6 (tổ 41 cũ)

Từ đường Hoàng Sào vào nhà ông Nhĩ tổ 6 (tổ 41 cũ)

XII

150.000

 

479

Ngõ xóm 2 tổ 14 (tổ 7B cũ)

Từ đường Đài truyền hình vào nhà ông Tân tổ 14 (tổ 7B cũ)

XII

200.000

 

480

Ngõ xóm 2 tổ 8 (tổ 3C cũ)

Từ đường Đài truyền hình vào nhà văn hóa tổ 8 (tổ 3C cũ)

XII

400.000

 

481

Ngõ xóm 3 tổ 8 (tổ 3C cũ)

Từ đường Đài truyền hình vào nhà ông Phương tổ 8 (tổ 3C cũ)

XII

400.000

 

482

Ngõ xóm 4 tổ 1 (tổ 4B cũ)

Từ đường C chợ đi vào nhà bà Ngân tổ 1 (tổ 4B cũ)

XII

150.000

 

483

Ngõ xóm 1 tổ 11 (tổ 40C cũ)

Từ đường C chợ đi vào nhà bà Thơm tổ 11 (tổ 40C cũ)

XII

250.000

 

484

Đường QH tổ 11 (tổ 40c cũ)

Hai tuyến đường nối từ đường CKT đến hết đường

VIII

700.000

 

485

Ngõ xóm II tổ 18

Từ đường lên tổ 17 đi vào nhà bà Mai đến hết đường

XII

150.000

 

486

Ngõ xóm II tổ 17 (tổ 19 cũ)

Từ đường 23/9 đi vào nhà ông Long tổ trưởng (nhà 9A - 2 tầng)

XII

200.000

 

487

Các khu vực còn lại thuộc phường Pom Hán

Các ngõ

XII

150.000

 

488

Đường 23/9

Từ đường Hoàng Quốc Việt (đối diện Thương nghiệp) đến ngã ba đường Cầu Gồ đến đường xi măng

XII

320.000

 

489

Đường Cầu Gồ

Từ ngã ba Trường Mầm non Hoa Ban đến ngã ba đường 23/9

 

320.000

 

 

12. Phường Bình Minh

 

 

 

 

490

Đại lộ Trần Hưng Đạo

Từ giáp phường Bắc Lệnh đến hết Đại lộ Trần Hưng Đạo

III

3.500.000

 

491

Đường B8 (Phố Chiềng On)

Từ D1 đến phố 30-4 (giáp địa phận phường Bắc Lệnh)

VI

2.500.000

 

492

Đường nhánh (Khu dân cư B8)

Đường T5

VII

2.000.000

 

493

Đường B14, B15

VIII

1.500.000

 

494

Khu TĐC Km8+600

Các đường E1, E2, E3

IX

600.000

 

495

Đường nhánh

Các nhánh thuộc đường 29m

VII

600.000

 

496

Đường 4E cũ (D3)

Từ ngã ba Bến Đá đến cầu sắt Làng Nhớn (tổ 28)

VI

820.000

 

497

Từ cầu sắt đến đường Bình Minh 29m (tổ 25,26,27)

VII

720.000

 

498

Đoạn còn lại của quốc lộ 4E giáp với phường Thống Nhất

X

560.000

 

499

Đường đi Soi Lần (từ WB đến Đại lộ Trần Hưng Đạo thuộc tổ 9,10,11,12)

Trục đường WB từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến cầu treo Soi Lần

XI

400.000

 

500

Các đường nhánh từ trục đường WB đi vào các ngõ xóm trong khu dân cư

XII

300.000

 

501

Đường D1

Từ giáp địa phận phường Nam Cường đến đường Đại lộ Trần Hưng Đạo

VI

1.000.000

 

502

Từ tổ 2 đến tổ 7 (khu Soi Lần)

Tuyến đường WB từ cầu treo Soi Lần đi đến phường Nam Cường

XI

350.000

 

503

Các hộ bám mặt đường ngõ xóm (không bám đường WB) từ cầu treo Soi Lần đến phường Nam Cường

XI

300.000

 

504

Khu cửa ngòi (tổ 8)

Từ nhà ông Vũ Đình Ninh đi phường Xuân Tăng (toàn tổ)

XI

350.000

 

505

Tổ 18,19 (Ná Méo)

Từ nút giao thông Ná Méo đi phường Xuân Tăng

XI

350.000

 

506

Tổ 18,19 (Ná Méo)

Các nhánh nằm trên tuyến đường WB từ Ná Méo đi Xuân Tăng

XII

300.000

 

507

Tổ 1 (Khu Thái Sinh giáp Mỏ Sinh - Bắc Lệnh)

Tuyến đường vào tổ 1 gồm 2 nhánh chính vào nhà ông Học đi Máng Lù và vào nhà bà Hương đi Bắc Lệnh

XII

300.000

 

508

Khu Nhớn 1+2 (tổ 25+26 + 27+ 28)

Các hộ nằm trong khu vực sau làn dân cư đường 4E cũ đến giáp khu TĐC đường cao tốc

XII

250.000

 

509

Tổ 14+15

Từ đường Hoàng Sào đi song song với đường sắt thuộc các tổ 14 +15

XII

250.000

 

510

Tổ 16

Đường từ cổng UBND phường (cũ) đi vào đằng sau phường thuộc tổ 16

XII

300.000

 

511

Tổ 24 (dốc Đỏ)

Từ quốc lộ 4E đi vào Công an thị xã (cũ)

XII

200.000

 

512

Từ quốc lộ 4E đi sau Thị đội Cam Đường cũ (C20) và các đường nhánh thuộc tổ 24

XII

200.000

 

513

Tổ 10 (tổ 9 cũ Cửa Ngòi)

Tuyến đường đằng sau Trường Mầm non Soi Chiềng đi lên nhà ông Kính, ông Cuối

XII

300.000

 

514

Tổ 18a (Ná Méo 2 cũ )

Tuyến đường từ mỏ đá Nhà máy Xi măng vào khu Ná Méo (cũ)

XII

200.000

 

515

Đường Bình Minh (29m)

Từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến Quốc lộ 4E

V

1.500.000

 

516

Tiểu khu đô thị số 9

Các đường nhánh

IX

700.000

 

517

Tiểu khu đô thị số 8

 

V

700.000

 

518

Tiểu khu đô thị số 6; 7

Các đường nhánh

X

700.000

 

519

Đường Hoàng Sào

Từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến giáp địa phận phường Pom Hán

V

1.200.000

 

520

Tổ 17

Từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến nhà văn hoá tổ 17 (toàn khu vực)

XII

250.000

 

521

Tổ 23

Từ đường N8 đến nhà ông Tỵ

XI

250.000

 

522

Từ nhà ông Tỵ đến hết địa phận tổ 23

XII

250.000

 

523

Tổ 27

Từ cầu sắt Làng Nhớn đi vào nhà ông Cừ (giáp bờ suối)

XII

200.000

 

524

Tổ 29,30

Từ ga Pom Hán đến cầu Treo cũ (toàn khu vực)

XII

250.000

 

525

Tái định cư cao tốc

Các nhánh thuộc khu tái định cư

XI

300.000

 

 

13. Phường Thống Nhất

 

 

 

526

Quốc lộ 4E (cũ)

Giáp xã Cam Đường đến ngã ba đi vào

P. Xuân Tăng

XI

540.000

 

527

Đoạn còn lại

XII

450.000

 

528

Đường vào P. Xuân Tăng

Từ Quốc lộ 4E đến giáp địa phận P. Xuân Tăng

XII

420.000

 

529

Các đường còn lại

Các đường còn lại của phường Thống Nhất

XII

250.000

 

 

14. Phường Xuân Tăng

 

 

 

 

530

Đường liên xã

Từ giáp phường Bình Minh đến giáp phường Thống Nhất (các hộ bám mặt đường WB)

XII

350.000

 

531

Các khu vực còn lại

Các ngõ xóm còn lại của phường Xuân Tăng

XII

300.000

 

 

15. Xã Cam Đường

 

 

 

532

Đường vào mỏ

Từ núi lở đến hết địa phận xã Cam Đường

XII

400.000

 

533

Đường ven suối

Từ cổng nhà đình Làng Nhớn đến chợ Làng Nhớn (đường 4E)

XII

300.000

 

534

Đường vào Bệnh viện Y học cổ truyển (BV Đập Tràn cũ)

Từ phố Hoàng Quốc Việt đến hết cổng Bệnh viện Y học cổ truyền (BV Đập Tràn cũ)

XII

320.000

 

535

Đường Đập Tràn cũ

Từ Nhà truyền thống đến Đập Tràn

XII

300.000

 

536

Đường lên trạm điện

Từ đường QL 4E cũ đến trạm điện 35

XII

300.000

 

537

Đường Quốc lộ 4E (cũ)

Từ ngã 3 Bến Đá đến cầu sắt Làng Nhớn

VI

820.000

 

538

Từ cầu Làng Nhớn đến đường 29m Bình Minh

VII

720.000

 

539

Đoạn từ đường 29m đến phường Thống Nhất

X

560.000

 

 

16. Giá đất sản xuất kinh doanh phi NN tại các khu công nghiệp và thương mại

 

540

Các đường thuộc mặt bằng Khu công nghiệp Đông Phố Mới

Các mặt bằng đã san tạo trong khu công nghiệp Đông Phố Mới

VI - VIII

500.000

 

541

Các đường thuộc mặt bằng Khu công nghiệp Bắc Duyên Hải

Các mặt bằng đã san tạo trong khu công nghiệp Bắc Duyên Hải

IV - V

500.000

 

542

Các đường thuộc Khu thương mại Kim Thành (thuộc phường Duyên Hải và xã Đồng Tuyển)

Các đường thuộc Khu Thương mại Kim Thành

V-VII

800.000

 

 

17. Giá đất sản xuất kinh doanh phi NN tại các khu Tiểu thủ công nghiệp do thành phố quản lý

 

543

Các đường thuộc mặt bằng cụm Tiểu thủ công nghiệp Đông Phố Mới

Các mặt bằng đã san tạo trong cụm Tiểu thủ công nghiệp Đông Phố Mới

VI - VIII

500.000

 

544

Các đường thuộc mặt bằng cụm Tiểu thủ công nghiệp Bắc Duyên Hải

Các mặt bằng đã san tạo trong cụm Tiểu thủ công nghiệp Bắc Duyên Hải

VI - VIII

500.000

 

 

VI. HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG

 

 

 

 

1. Xã Mường Khương

 

 

 

1

Quốc lộ 4D

Từ ngã ba Hải quan đến thôn Nhân Giống (chân núi Cô Tiên)

III

500.000

 

2

Từ ngã ba đường rẽ Nậm Chảy+200m về phía Lào Cai đến nghĩa trang

III

400.000

 

3

Từ nghĩa trang đến ngã ba Hải quan

II

500.000

 

4

Nội thị

Từ đất nhà Tuấn Hương đến hết đất Vật tư

I

2.500.000

 

5

Từ cầu Trắng đến hết đất nhà Xuyến Toả

I

1.600.000

 

6

Từ cống KL 13 đến cầu Trắng

I

1.500.000

 

7

Từ Hải quan đến cống KL 13

I

1.200.000

 

8

Từ cách đường Mường Khương - Pha Long 30m (đường vào Trường cấp III mới) đến Trường cấp III

II

1.000.000

 

9

Từ cách đường Mường Khương - Pha Long 85m (đường Kiểm sát - Sảng Chải) đến Nhà tình nghĩa

III

600.000

 

10

Từ cách đường Mường Khương - Pha Long 85m (ngõ nhà ông Thắng Tuyết) đến hết đất nhà ông Đệ Quân

III

500.000

 

11

Từ nhà bà Nhuần đến hết nhà ông Cáo Sín Mìn

III

450.000

 

12

Từ sau đất nhà ông Ly đến hết đất nhà ông Vương Văn Đỉnh

III

500.000

 

13

Từ đất nhà ông Lùng Văn Din đến hết đất nhà bà Lùng Già Dung

III

500.000

 

14

Từ đất nhà ông Lùng Sín Mây đến hết đất nhà ông Vàng Pao Phù

III

500.000

 

15

Từ đất nhà ông Lù Vần Ngán đến hết đất nhà ông Lục Thượng Năm (Bẩy)

III

350.000

 

16

Từ đất nhà ông Thất đến hết đất nhà ông Hiển Tập (cũ) + Nhánh nhà Dũng Duyên

III

400.000

 

17

Từ cách nhà ông Vân Đại (cách đường Trung tâm huyện lỵ - Pha Long 85m) đến hết đất nhà bà Hoà Tình

III

400.000

 

18

Đường nhánh từ sau đất nhà ông Tủ đến hết đất nhà ông La Ngọc Bảo

III

400.000

 

19

Từ đất nhà bà Soáng + nhà Lung Di đến hết đất nhà ông Khay Giá

III

400.000

 

20

Nội thị

Từ cách đường Mường Khương - Pha Long 85m đến cầu đi thôn Sa Pả 11 (Mã Tuyển)

III

350.000

 

21

Từ cầu đi thôn Sa Pả 11 đến ngã ba đường Lào Cai - Hà Giang

IV

250.000

 

22

Từ Đài truyền hình đến hết đất nhà ông Cồ Pin Sẻng

III

350.000

 

23

Từ cách nhà hàng Anh Mùi 85m (đường Mường Khương - Pha Long) đến hết đất nhà ông Duyên Lèng

III

350.000

 

24

Đường từ sau Cửa hàng Dược đến hết đất nhà ông Cường Làn

III

400.000

 

25

Sau nhà Văn hoá Thanh niên đến đập tràn

III

400.000

 

26

Từ đất nhà bà Vàng Thị Mủi đến hết đất nhà bà Nông Thị Dăm

IV

300.000

 

27

Từ nhà bà Cổ Thị Mủi đến đập tràn Tùng Lâu

IV

350.000

 

 

2. Xã Tung Chung Phố

 

 

 

28

Nội thị

Từ nhà bà Thanh Huân đến hết BQL chợ

I

2.500.000

 

29

Từ hết đất nhà bà Thanh Huân đến ngã tư Na Bủ rẽ vào Na Đẩy (hết đất nhà Thu Tiềm)

I

1.500.000

 

30

Từ Bưu điện văn hoá xã Tung Chung Phố đến đường rẽ lên UBND xã Tung Chung Phố

I

1.500.000

 

31

Từ ngã tư Na Bủ rẽ Na Đẩy đến cầu Na Bủ

I

1.200.000

 

32

Từ Cầu Na Bủ đến giáp Bưu điện văn hoá xã Tung Chung Phố

I

1.000.000

 

33

Từ hết đất nhà bà Dùng đến hết đất nhà Bình Tường (giáp cổng chợ phụ)

III

1.200.000

 

34

Từ đất nhà ông Thuyên Bé đến Trường cấp III mới

I

1.200.000

 

35

Từ nhà ông Năm đến hết đất nhà Bảo Thường (đường sau chợ huyện)

III

1.400.000

 

36

Từ hết đất Ban quản lý chợ đến đập tràn Tùng Lâu

III

1.000.000

 

37

Từ đất nhà ông Tráng Vản Chín đến hết đất khu chăn nuôi cũ (nhánh nhà ông Phóng)

III

400.000

 

38

Cách cầu đập tràn Tùng Lâu 50m đến chân Dốc đỏ

IV

350.000

 

39

Từ sân kho Na Bủ đến hết đất nhà Thu Hương (đường đi Nấm Lư)

IV

500.000

 

40

Từ cầu giáp nhà ông Pờ Sảo Mìn đến thuỷ lợi Thu Bồ

III

350.000

 

41

Từ nghĩa trang đến hết thôn Na Chảy

IV

300.000

 

42

Từ cách đường Mường Khương - Pha Long 85m đến hết đất tiểu khu cũ (nhánh nhà bà Mùi Khoát)

IV

350.000

 

43

Từ hết đất nhà Thu Hương đến đất điểm Thương nghiệp cũ

IV

350.000

 

44

Từ hết đất nhà bà Trúc đến hết đất nhà ông Sang (gần cầu Na Bủ)

IV

250.000

 

45

Từ chân Dốc đỏ đến ngã ba Na Đẩy (nhà cũ Vân Trang)

IV

200.000

 

46

Quốc lộ 4

Từ đập tràn Tùng Lâu đến rừng Cấm

II

600.000

 

47

Vị trí 1 đường Mường Khương-Pha Long của các thôn Páo Tủng, Lũng Pâu, Làn Tiểu Hồ

III

120.000

 

48

Vị trí 1 đường Mường Khương-Sín Tẻn thuộc thôn Tung Chung Phố mới

III

120.000

 

 

3. Trung tâm cụm xã Bản Lầu

 

 

 

49

Quốc lộ 4D

Từ hết đất nhà ông Minh Lý đến hết đất nhà ông Khiển

II

1.000.000

 

50

Từ nhà ông Hồng Nhật (cầu Trắng) đến nghĩa trang

II

200.000

 

51

Từ hết đất nhà ông Xuân đến hết đất nhà ông Minh Lý

II

600.000

 

52

Từ hết đất nhà ông Toan đến hết đất nhà ông Xuân

II

500.000

 

53

Từ hết đất nhà ông Khiển đến đất nhà ông Hồng Nhật (cầu Trắng)

II

550.000

 

54

Từ ngã ba Tà Lạt về hướng Nam + 100m đến về hướng Bắc + 200m (đường Lào Cai - Mường Khương)

II

300.000

 

55

Quốc lộ 4D

Từ ngã ba về hướng Bắc + 200m đến hết đất nhà ông Toan

II

350.000

 

56

Từ nghĩa trang Cốc Chứ đến đường rẽ nhà ông Phiên

II

300.000

 

57

Từ ngã ba Cốc Chứ đi Bản Xen

II

300.000

 

58

Từ ngã ba Tà Lạt đi Na Lốc +100m

II

250.000

 

 

4. Trung tâm cụm xã Pha Long

 

 

 

59

Đường liên xã

Từ Bưu điện văn hoá xã đến ngã ba (Vàng Sảo Chín) đi cửa khẩu Lồ Cố Chin

II

300.000

 

60

Từ hết đất nhà ông Thào Seo Chô đến Bưu điện văn hoá xã

III

250.000

 

61

Từ ngã ba nhà ông Vàng Sảo Chín qua UBND xã đến nhà ông Lồ Seo Hoà (nhà cũ của ông Giàng Seo Xoá)

II

350.000

 

62

Từ ngã ba Lao Táo đến hết đất nhà ông Thào Seo Chô (nhà cũ ông Chấn)

II

150.000

 

63

Từ ngã ba sân vận động đến đường rẽ Sín Chải

III

200.000

 

64

Từ ngã ba nhà ông Vàng Sảo Chín đến cầu Sả Chải

III

150.000

 

65

Từ đất nhà ông Vàng Seo Sùng đến ngã ba Lao Táo

III

150.000

 

 

5. Trung tâm cụm xã Cao Sơn

 

 

 

66

Tỉnh lộ 154

Từ mốc giáp ranh xã La Pán Tẩn đến hết đất nhà bà Sin Thị Yển

III

150.000

 

67

Từ hết đất nhà bà Sin Thị Yển đến hết đất nhà ông Lù Sinh

III

160.000

 

68

Từ hết đất nhà ông Lù Sinh đến hết đất nhà ông Vàng Sử

III

150.000

 

69

Từ hết đất nhà ông Lù Sinh đến cổng khu TT. Giáo viên cấp 1

III

180.000

 

 

6. Trung tâm xã Lùng Vai

 

 

 

70

Quốc lộ 4D

Từ hết mỏ nước cạn đến ngã ba rẽ chợ Lùng Vai

II

400.000

 

71

Từ chợ đến đường rẽ Tảo Giàng

II

550.000

 

72

Từ ngã ba đi Tảo Giàng đến hết đất trụ sở mới UBND xã

II

400.000

 

73

Từ đường rẽ đi Nông trường Thanh Bình (gần cầu Chợ Chậu) đến hết đất nhà ông Cường

II

400.000

 

74

Từ mỏ đá đến đường rẽ đi Nông trường Thanh Bình (đi NT bộ)

II

250.000

 

75

Từ cây Sui Đồng Căm 7 đến hết mỏ nước cạn

II

300.000

 

76

Từ hết đất UBND mới xã Lùng Vai đến hết đất nhà ông Lương (gần nhà Hồng Chung cũ)

II

350.000

 

77

Từ hết đất nhà ông Cường đến ngã ba đường đi Cửa Chủ

II

300.000

 

78

Từ giáp ranh xã Bản Lầu đến cây Sui Đồng Căm 7

II

250.000

 

79

Từ đỉnh dốc Km 28 đi Mỏ đá (qua đội 3 gốc Gạo Nông trường Thanh Bình)

II

300.000

 

80

Từ hết đất nhà ông Lương đến đỉnh dốc Km 28

II

200.000

 

81

Từ ngã ba rẽ Cửa Chủ đến dốc U Thài

II

120.000

 

82

Đường liên xã

Từ cách đường Quốc lộ 4D 30m (ngã ba rẽ Nông trường Thanh Bình) đến cổng Nhà máy Chè và rẽ đến hết đất nhà ông Thắng Bình

III

250.000

 

83

Từ cổng Nhà máy Chè đến hết đất nhà ông Thắng Tám

III

200.000

 

84

Từ hết đất nhà ông Thắng Tám đến hết đất nhà ông Ngan

III

150.000

 

85

Từ hết đất nhà ông Luyện đến cầu Na Hạ 1

III

150.000

 

86

 

Từ hết đất nhà ông Thắng Bình đến hết đất nhà ông Sấn

III

150.000

 

87

Đường liên thôn

Từ sau nhà ông Bình Trần đến hết đất nhà ông Dư Làn

III

150.000

 

88

Từ hết đất nhà ông Ngan đến hết đất nhà ông Thành

III

100.000

 

89

Từ nhà ông Thuận đến hết đất nhà ông Phúc

III

150.000

 

90

Từ cách đường Quốc lộ 4D 40m ngã ba đường Lào Cai- Mường Khương đến Trường Mầm non Lùng Vai +100m (gần trụ sở cũ UBND xã)

III

150.000

 

91

Từ cách ngã ba đường Quốc lộ 4D 40m rẽ vào chợ Lùng Vai đến mỏ đá ngoài (đoạn qua chợ Lùng Vai)

III

300.000

 

 

7. Trung tâm xã Bản Xen

 

 

 

92

Đường liên xã

Từ đất nhà ông Hướng đến hết đất nhà ông Nghị Hà

II

200.000

 

93

Từ hết đất nhà ông Trường đến đất nhà ông Hướng

II

150.000

 

94

Từ hết đất nhà ông Nghị đến hết đất nhà ông Thuấn Minh

II

150.000

 

95

Từ địa giới xã Bản Lầu-Bản Xen đến hết đất nhà ông Trường

II

120.000

 

96

Từ hết đất nhà ông Thuấn Minh đến cầu tràn Na Vai

II

120.000

 

97

Từ đường rẽ nhà ông Hùng Phương vào 30m đến hết đất Trạm Y tế xã

II

120.000

 

98

Từ đường rẽ nhà ông Khoa Ngân vào 30m đến hết đất điểm thu mua chè

II

120.000

 

 

8. Trung tâm xã Thanh Bình

 

 

 

99

Quốc lộ 4D

Từ Đập tràn đến nhà ông Lèng Thền Chín + 500m

II

200.000

 

100

Từ cầu Bản Khương đến trụ sở mới UBND xã + 300m

II

200.000

 

101

Từ đất nhà bà Tráng Minh Hoa đến hết đất nhà ông Lồ Thế Chín (khu vực Chợ km15 thôn Sín Chải và thôn Tả Thền B)

II

250.000

 

102

Từ nhà Táo Dền Hải đến hết đất nhà ông Giàng Pháng Xẻng (thôn Lao Hầu)

II

200.000

 

103

Từ cách đường Quốc lộ 4D 30m ngã ba chợ Km 15 (đối diện nhà ông Lồ Lài Lèng) đến hết đất nhà ông Sủng Seo Nhà (đường U Thài- Lùng Khấu Nhin)

II

150.000

 

 

9. Trung tâm xã La Pán Tẩn

 

 

 

104

Tỉnh lộ 154

Từ ranh giới xã Cao Sơn đến hết đất nhà ông Thào Phìn

II

150.000

 

105

Từ hết đất nhà ông Thào Phìn đến hết đất ông Sùng Sinh

II

170.000

 

106

Từ ngã ba nhà ông Chảo Việt Xuân đến hết đất nhà ông Sùng Lử

II

170.000

 

107

Đường liên xã

Từ ngã ba cống số 1 đến đỉnh dốc đường vào trụ sở cũ UBND xã

II

90.000

 

108

Từ nhà ông Giàng Dao đến hết đất nhà ông Thào Dìn (đường đi Tỉn Thàng)

II

100.000

 

109

Từ nhà ông Sùng Thào đến hết đất nhà ông Giàng Thì (đường vào trụ sở cũ UBND xã)

II

90.000

 

 

10. Trung tâm xã Lùng Khấu Nhin

 

 

 

110

Tỉnh lộ 154

Từ nhà ông Vàng Pao Quáng đến hết đất bà Lèng Thị Dương

II

120.000

 

111

Từ hết đất nhà bà Lèng Thị Dương đến hết đất nhà Sùng Páo Dìn

II

150.000

 

112

Từ đường rẽ Lùng Khấu Nhin (ngã ba chợ) đến hết nhà ông Lù Phà Lền

II

100.000

 

113

Đường liên xã

Từ ngã ba Sùng Páo Dìn đến hết đất nhà ông Tráng Khái Hoà

II

120.000

 

 

11. Trung tâm xã Dìn Chin

 

 

 

114

Đường liên xã

Từ đất nhà ông Vàng Seo Trơ đến hết đất nhà ông Sùng Seo Dìn

II

120.000

 

115

 

Từ hết đất nhà ông Sùng Seo Dìn đến ngã tư rẽ Tả Gia Khâu (nhà ông Sền Chử Hùng đường đi Pạc Tà)

II

150.000

 

116

Đường liên xã

Từ nhà ông Thào Seo Sài (Dìn Chin) đến hết đất nhà ông Giàng Seo Quang (thôn Ngải Thầu)

III

120.000

 

117

Từ đường rẽ lên UBND xã đến cổng trụ sở UBND xã

III

100.000

 

118

Từ đất nhà ông Thào Seo Sài đến ranh giới xã Pha Long

III

120.000

 

 

12. Trung tâm xã Tả Ngài Chồ

 

 

 

119

Đường liên xã

Từ mốc Km 15 đến hết Bưu điện văn hoá xã (đường Mường Khương-Pha Long)

II

200.000

 

120

Từ Bưu điện văn hoá xã đến ngã ba rẽ Ma Cháo Sủ 2

II

150.000

 

121

Từ mốc Km 13 đến mốc Km15 ( thuộc thôn Sừ Ma Tủng B và thôn Hoàng Phì Chải)

II

150.000

 

 

13. Trung tâm xã Nấm Lư

 

 

 

122

Tỉnh lộ 154

Từ cách cột điện trung thế + 200m về phía Mường Khương đến chân dốc đường đi thôn Sao Cô Sỉn

III

150.000

 

 

14. Trung tâm xã Nậm Chảy

 

 

 

123

Đường liên xã

Từ Đồn Biên phòng đến trạm y tế xã + 300m

III

100.000

 

124

Từ cổng Đồn Biên phòng đến cột phát sóng Vinaphone

III

100.000

 

125

Từ cổng Trường Tiểu học thôn Lùng Phìn A đến cầu vào thôn Củi Pao Phìn

III

100.000

 

 

15. Trung tâm xã Tả Thàng

 

 

 

126

Tỉnh lộ 154

Trụ sở UBND xã + 300m về phía Mường Khương đến trụ sở UBND xã + 200m về phía Cán Cấu

III

100.000

 

 

16. Trung tâm xã Tả Gia Khâu

 

 

 

127

Đường liên xã

Từ ngã ba rẽ Si Ma Cai + 200m về phía Dìn Chin đến chợ Tả Gia Khâu + 200m về phía UBND xã (UB cũ) Tả Gia Khâu

III

130.000

 

128

Từ ngã ba chợ Tả Gia Khâu +100m đi thôn Pạc Tà

 

130.000

 

 

VII. HUYỆN SA PA

 

 

 

 

1. Khu Trung tâm mật độ cao (Kdt A mật độ xây dựng 60 - 80%)

 

1

Phố Cầu Mây

Cả phố

I

6.000.000

 

2

Đường Mường Hoa

Từ phố Cầu Mây đến hết số nhà 31 đường Mường Hoa

I

6.000.000

 

3

Phố Tuệ Tĩnh

Đoạn giáp sân chợ

I

6.000.000

 

4

Đường Thạch Sơn

Từ đầu đường Thạch Sơn (Ngã 5 Trường Tiểu học thị trấn) đến hết số nhà 014 (nhà hàng Hải Yến).

I

6.000.000

 

5

Từ đầu số nhà 016 đến hết số nhà 041.

II

4.500.000

 

6

Phố Xuân Viên

Số nhà 02 và số nhà 43 đến Nhà nghỉ Anh Tuấn

I

6.000.000

 

7

Đường Fan Xi Păng

Từ phố Cầu Mây đến đường Thạch Sơn

I

6.000.000

 

8

Từ phố Cầu Mây (ngã tư) đến đầu đất nhà bà Loan (Nhà nghỉ Cát Cát)

II

4.500.000

 

9

Đoạn từ đường bậc từ ngã ba giữa phố Đồng Lợi và phố Tuệ Tĩnh đến nhà nghỉ Phương Nam (phần đường thấp hơn đường chính)

III

3.200.000

 

10

Đường Xuân Viên

Từ phố Hoàng Diệu đến hết số nhà 41

II

4.500.000

 

11

Phố Tuệ Tĩnh

Đoạn còn lại trừ các vị trí loại I

II

4.500.000

 

12

Đường Điện Biên Phủ

Đoạn từ cây xăng đến phố Điện Biên

II

4.500.000

 

13

Phố Phạm Xuân Huân

Từ ngã tư nhà thờ đến hết đất nhà nghỉ Kế Hoạch (bên ta luy âm)

II

4.500.000

 

14

Phố Đồng Lợi

Từ phố Tuệ Tĩnh đến phố Cầu Mây

II

4.500.000

 

15

Đường Ngũ Chỉ Sơn

Từ phố Thủ Dầu Một đến đường Xuân Viên và từ phố Kim Đồng đến phố Lê Văn Tám.

II

4.500.000

 

16

Phố Thủ Dầu Một

Cả phố

II

4.500.000

 

17

Đường Thạch Sơn

Từ ngã ba phố Thủ Dầu Một đến đường Điện Biên Phủ

III

3.200.000

 

18

Đường Mường Hoa

Từ số nhà 031 đến hết số nhà 049

III

3.200.000

 

19

Phố Hoàng Diệu

Cả phố

III

3.200.000

 

20

Đường Ngũ Chỉ Sơn

Từ phố Kim Đồng đến đường Thạch Sơn

III

3.200.000

 

21

Phố Lương Định Của

Cả phố

III

3.200.000

 

22

Phố Hoàng Văn Thụ

Cả phố

IV

3.200.000

 

23

Phố Nguyễn Văn Trỗi

Cả phố

IV

3.200.000

 

24

Phố Võ Thị Sáu

Cả phố

IV

3.200.000

 

25

Phố Lê Văn Tám

Cả phố

IV

3.200.000

 

26

Phố Kim Đồng

Cả phố

III

3.200.000

 

27

Phố Bế Văn Đàn

Cả phố

IV

3.200.000

 

28

Phố Nguyễn Viết Xuân

Cả phố

IV

3.200.000

 

29

Phố Điện Biên

Cả phố

IV

3.200.000

 

30

Đường nhánh nối 10

Cả đường

IV

3.200.000

 

31

Đường bậc Cát Cát

Từ đường Fan Xi Păng về khu Viôlét 50m

IV

2.000.000

 

 

2. Khu nhà kiến trúc Pháp (Kdt Ba mật độ xây dựng 30%)

 

32

Phố Hàm Rồng

Phố Hàm Rồng

II

4.500.000

 

33

Đường bậc Hàm Rồng

Đường bậc Hàm Rồng

II

4.500.000

 

34

Phố Cầu Mây

Từ nhà Điều dưỡng Kho bạc đến hết nhà khách số II UBND tỉnh

II

4.500.000

 

35

Từ nhà khách số II UBND tỉnh đến đường Thác Bạc

III

3.200.000

 

36

Phố Hoàng Liên

Từ phố Cầu Mây đến hết nhà Điều dưỡng QK II

III

3.200.000

 

37

Đường Thác Bạc

Từ đường Fan Si Păng đến phố Thác Bạc

III

3.200.000

 

38

Phố Phạm Xuân Huân

Từ ngã tư nhà thờ đến hết đất nhà ông Tuấn (bên ta luy dương)

II

4.500.000

 

39

Đường nhà ông Thọ Loan

Từ đường bậc lên Hàm Rồng rẽ vào khu nhà ông Thọ Loan 70m

IV

2.000.000

 

 

3. Khu hành chính (Kdt Bd mật độ xây dựng 40%)

 

40

Đường Ngũ Chỉ Sơn

Từ phố Thủ Dầu Một đến ngã ba phố Lê Văn Tám

II

4.500.000

 

41

Đường Xuân Viên

Từ số nhà 59 đến đường Điện Biên Phủ

II

4.500.000

 

42

Phố Lê Hồng Phong

Cả phố

III

3.200.000

 

43

Đường Điện Biên Phủ

Từ phố Điện Biên đến ngã ba phố Xuân Hồ

III

3.200.000

 

44

Phố Lê Quý Đôn

Cả phố

III

3.200.000

 

 

4. Khu ban công (Kdt BC mật độ xây dựng 30%)

 

45

Đường Mường Hoa

Từ phố Cầu Mây đến hết đất khách sạn Bam Boo

I

6.000.000

 

46

Phố Đồng Lợi

Đoạn từ khách sạn Hoàng Mai đến nhà nghỉ Châu Long

II

4.500.000

 

47

Từ khách sạn Hoàng Tử đến ngã 3 đường lên chợ C

III

4.500.000

 

48

Đường Mường Hoa

Từ hết khách sạn Bam Boo đến hết nhà nghỉ Phượng Hoàng

II

4.500.000

 

49

Từ Nhà nghỉ Phượng Hoàng đến hết số nhà 049

II

4.500.000

 

50

Đường bậc Cầu Mây

Cả phố

IV

2.000.000

 

51

Đường Viôlét

Cả đường

IV

2.000.000

 

52

Các đường còn lại

Xe máy đi được

V

1.200.000

 

 

5. Dải đô thị chân núi Hàm Rồng (Kdt BD mật độ xây dựng 30%)

 

53

Đường Điện Biên Phủ

Từ đường Thạch Sơn đến hết đất cây xăng

II

4.500.000

 

54

 

Từ hết đất cây xăng đến hết số nhà 365

III

3.200.000

 

55

Đường Thạch Sơn

Từ hết số nhà 041 đến hết số nhà 260

III

3.200.000

 

56

Đường đi thôn Sả Séng (xã Sa Pả)

Từ đường Điện Biên Phủ vào 205m

VI

1.200.000

 

57

Các đường còn lại

Các đoạn đường còn lại xe máy đi được

VI

1.200.000

 

 

6. Khu chợ mới (KmrC)

 

 

 

 

58

Đường Điện Biên Phủ

Từ tim cống huyện đến tim cống cây xăng

II

4.500.000

 

59

Từ tim cống cây xăng đến hết cổng Nghĩa trang liệt sỹ

III

3.200.000

 

 

7. Khu đồi thông (KMrC)

 

60

Ngõ Sơn Tùng

Từ đường Điện Biên Phủ đến hết nhà bà Vân

IV

2.000.000

 

 

8. Khu mở rộng Đông Bắc (KmrB mật độ xây dựng 15% - 20%)

 

61

Đường vào TT Y tế Sa Pa

Từ đường Điện Biên Phủ đến cổng XN Tra Pha Co

V

2.000.000

 

62

Đường đi suối Hồ

Từ đường Điện Biên Phủ vào 800m

VI

1.200.000

 

63

Các đường còn lại

Các đoạn đường còn lại ô tô đi được

VI

1.200.000

 

64

Vùng lõi chợ Văn hoá

Vùng lõi chợ Văn hoá

 

2.000.000

 

65

Đường Điện Biên Phủ

Từ hết cổng Nghĩa trang liệt sỹ đến hết đất nhà ông Chấp

IV

2.000.000

 

 

9. Khu phố xanh (KdtC mật độ xây dựng 30%)

 

 

9.1. Khu vành đai rau hoa đồi Viôlét

 

66

Đường xuống Cát Cát

Từ đất bà Loan (Nhà nghỉ Cát Cát) đến hết đất nhà ông Kế

III

3.200.000

 

67

 

Từ nhà ông Kế đến hết đất thị trấn

VIII

1200000

 

68

Đường Mường Hoa

Từ hết đất số nhà 049 đến cổng Công ty Việt Mỹ

IV

2.000.000

 

 

9.2. Tiểu Thung lũng xanh (KdtCd)

 

69

Đường Điện Biên Phủ

Từ phố Xuân Hồ đến ngã ba đường rẽ vào tổ 9

IV

2.000.000

 

70

Từ ngã ba rẽ vào tổ 9 đến Km 103 (cây số 1)

V

1.200.000

 

71

Phố Xuân Hồ

Cả phố

V

1.200.000

 

72

Đường vào tổ 9

Từ đường Điện Biên Phủ đến hết đường bê tông

V

2.000.000

 

73

Ngõ Hùng Hồ I

Đoạn đường bê tông xi măng

V

1.200.000

 

74

Ngõ Hùng Hồ II

Từ đường Xuân Viên đến khách sạn Victoria

IV

2.000.000

 

75

Phố Xuân Viên

Từ nhà nghỉ Anh Tuấn đến hết số nhà 57

I

6.000.000

 

76

Các đường khác còn lại

Trong khu vực đi được bằng xe máy

VI

700,000

 

 

9.3. Khu đồi quán sáu (KdtCc)

 

77

Đường Thác Bạc

Đoạn 2 đầu phố Thác Bạc

III

3.200.000

 

78

Phố Thác Bạc

Cả phố

III

3.200.000

 

79

Đường Thác Bạc

Từ phố Thác Bạc đến ngã ba đường Điện Biên Phủ

IV

2.000.000

 

80

Đường Nguyễn Chí Thanh

Từ đường Thác Bạc đến đường vào Đài Khí tượng

IV

2.000.000

 

81

Phố Hoàng Liên

Đoạn từ hết nhà nghỉ QKII đến hết đường.

IV

2.000.000

 

82

Đường Thác Bạc

Vào ven núi từ hết nhà nghỉ QKII vào hết đường

IV

2.000.000

 

83

Đường vào Đài Khí tượng Thuỷ văn

Cả đường vào Đài khí tượng Thuỷ văn

IV

2.000.000

 

 

9.4 Khu sườn đồi Con Gái (KdtCd)

 

 

84

Đường Nguyễn Chí Thanh

Từ đường vào Đài Khí tượng đến đầu đường vào đền Mẫu Thượng

IV

2.000.000

 

85

Đường vào đền Mẫu Thượng (đường mới mở)

Từ đường Nguyễn Chí Thanh vào đến hết đường

IV

1.200.000

 

86

Ngõ nhà ông Xuẩn

Từ đường Thác Bạc đến hết đất nhà ông Má A Bình

IV

2.000.000

 

87

Đường vào Đài Vật lý

Cả đường

V

1.200.000

 

88

Đường Điện Biên Phủ

Từ Km 103 QL4D đến cổng vào đền Mẫu Thượng.

VI

700.000

 

 

10. Dải đô thị hai bên đường đi Thác Bạc & Lào Cai (đường Điện Biên Phủ - QL4D, KdtDa mật độ xây dựng 30%)

 

89

Đường Điện Biên Phủ

Bên Ta luy dương đoạn từ cống huyện đến hết nhà đối diện ngã ba phố Xuân Hồ.

III

3.200.000

 

90

Bên Ta luy dương từ hết số nhà 365 đến hết số nhà 275 và đoạn từ hết đất nhà đối diện ngã ba phố Xuân Hồ đến hết đất nhà đối diện đường vào tổ 9

IV

2.000.000

 

91

Đoạn từ hết số nhà 275 đến hết biển cây thông Lào Cai kính chào quý khách; đoạn hết đất nhà đối diện ngã ba đường vào tổ 9 đến Km 103 QL4D.

V

1.200.000

 

 

11. Các bậc thềm Phan Xi Păng (KdtE mật độ xây dựng 20%)

 

92

Đường Nguyễn Chí Thanh

Từ đường Nguyễn Chí Thanh vào Đài Khí tượng đến đối diện đường vào đền Mẫu Thượng

IV

2.000.000

 

93

Đường Đài Khí tượng

Cả đường

VI

2.000.000

 

94

Đường Thác Bạc

Đoạn từ chân đồi Nhà máy Nước đến đầu đường Điện Biên Phủ

IV

2.000.000

 

95

Đường Đài Truyền hình

Cả khu

V

1.200.000

 

96

Đường Mường Hoa

Từ cổng Công ty Việt Mỹ đến hết thị trấn Sa Pa

V

2.000.000

 

 

12. Các khu tự nhiên nông nghiệp thung lũng, đồi Con Gái và khu Viôlét

 

97

Đường Nguyễn Chí Thanh

Từ đầu đường vào đền Mẫu Thượng đến tim đường vào bãi rác.

V

1.200.000

 

98

Từ tim đường vào bãi rác đến đường Điện Biên Phủ

VI

700.000

 

99

Đường Điện Biên Phủ

Từ đầu cổng vào đền Mẫu Thượng đến đầu ngã ba đường Nguyễn Chí Thanh.

VII

350.000

 

100

Ngõ Trường Lê Văn Tám

Từ cổng Trường Lê Văn Tám đến đường xuống nhà ông Đương

V

1.200.000

 

 

13. Các khu khác (mật độ xây dựng 15%)

 

101

Đường Điện Biên Phủ

Từ đầu ngã ba đường Nguyễn Chí Thanh đến tim ngã ba đường đi Bản Khoang

VIII

350.000

 

102

 

Từ ngã ba đường đi Bản Khoang đến hết thị trấn

IX

180.000

 

 

14. Khu vực thị tứ Bản Dền và Trung tâm xã Tả Phìn

 

103

Khu thị tứ Bản Dền

Đường đi vào xã Thanh Kim (tính cho khu vực đã có đường giao thông đã nâng cấp mặt đường, vỉa hè, có rãnh thoát nước)

I

250.000

 

104

Đoạn từ ngã ba đi xã Thanh Phú 1Km (từ đầu ngã ba đầu dốc đi về xã Thanh Phú)

II

250.000

 

105

Đường đi xã Thanh Kim (tính từ ngã ba đi đầu dốc về hai bên mỗi bên 1km trừ vị trí I)

II

150.000

 

106

Khu Trung tâm xã Tả Phìn

Tính từ đường rẽ vào trụ sở UBND xã Tả Phìn về hai bên mỗi bên 500m

II

250.000

 

107

Tính từ đường rẽ vào trụ sở UBND xã Tả Phìn về hai bên từ mét 501 đến mét 1000

II

200.000

 

108

Tính từ đường rẽ vào trung tâm hai bên, từ mét 1000 đến mét 1500

III

150.000

 

 

15. Xã San Sả Hồ

 

 

 

109

Khu Trung tâm xã San Sả Hồ

Khu vực trung tâm trụ sở về mỗi bên 500m

 

250.000

 

 

16. Khu Trung tâm xã Bản Hồ

 

 

 

110

Khu Trung tâm xã Bản Hồ

Đoạn từ đầu nhà BQL dự án du lịch cộng đồng đến đường rẽ trụ sở UBND xã

I

250.000

 

111

Đoạn từ đường rẽ trụ sở UBND đến đất Trạm y tế xã

I

200.000

 

 

17. Khu Trung tâm xã Thanh Phú

 

 

 

112

Khu Trung tâm xã Thanh Phú

Đoạn ngã ba trung tâm xã (nhà ông Vinh) đến nhà ông Lồ A Van theo trục đường trụ sở UBND

I

200.000

 

113

Đoạn ngã ba Trung tâm xã đến tim ngã ba đường rẽ đi Suối Thầu, Nậm Sài

I

250.000

 

114

Đoạn từ tim ngã ba cách 100m về 2 phía đi xã Nậm Sài và đi xã Suối Thầu

I

250.000

 

 

18. Khu Trung tâm xã Tả Van

 

 

 

115

Khu Trung tâm xã Tả Van

Đoạn từ đầu đất nhà ông Chin đến tim ngã ba đường rẽ đi trụ sở UBND xã và đi thôn Séo Mý Tỷ

I

200.000

 

116

Đoạn ngã ba đường rẽ đi trụ sở UBND xã và đi thôn Séo Mý Tỷ đến đầu cầu Treo và đến Đầu Đập tràn

I

250.000

 

117

Đoạn từ đầu Trường THCS Tả Van đến hết đất nhà ông Chang A Chớ

I

200.000

 

 

VIII - HUYỆN SI MA CAI

 

 

 

 

1. Trung Tâm huyện Si Ma Cai

 

 

 

1

Đường trục chính trái

Đất hai bên đường từ nút giao thông ngã tư UBND huyện tới ngã tư Nhà máy Nước

II

600.000

 

2

Đất hai bên đường đoạn ngã tư Nhà máy Nước đến ngã tư rừng Cấm

II

800.000

 

3

Đường trục chính phải

Đất hai bên đường từ nút giao thông ngã tư Huyện uỷ tới ngã tư Kiểm lâm

II

700.000

 

4

Đường nhánh 2

Đất hai bên đường nhánh 2 từ ngã tư UBND huyện đến ngã tư Huyện uỷ

II

800.000

 

5

Đường nhánh 4

Đất hai bên đường nhánh 4 từ ngã tư Nhà máy Nước đến ngã tư Toà án

II

800.000

 

6

Đường nhánh 5

Đất hai bên đường nhánh 5 từ ngã ba nhà ông Hoà đến ngã ba Thuế

II

800.000

 

7

Nhánh 8B

Đất hai bên đường nhánh 8B từ ngã tư rừng Cấm đến ngã ba Bệnh viện

II

1.000.000

 

8

Nhánh 1, nhánh 3

Đất hai bên đường nhánh 1, nhánh 3

III

500.000

 

9

Nhánh 6

Đất hai bên đường nhánh 6

III

500.000

 

10

Nhánh 8A

Đất hai bên đường nhánh 8A từ ngã tư Nhà máy nước đến ngã ba Bệnh viện

III

600.000

 

11

Nhánh 10

Đất hai bên đường nhánh 10 từ ngã ba Bệnh viện đến Nhà thi đấu

III

600.000

 

12

Nhánh 10

Đất hai bên đường nhánh 10 từ Nhà thi đấu đến hết nhánh 10

III

400.000

 

13

Nhánh trục chính trái

Đất hai bên đường nhánh trục chính trái từ ngã tư rừng cấm đến ngã ba nhánh 9

III

1.000.000

 

14

Đất hai bên đường nhánh trục chính trái từ ngã ba nhánh 9 đến tới Hạt bảo dưỡng

III

800.000

 

15

Đất hai bên đường nhánh trục chính trái từ Hạt bảo dưỡng đến Cây xăng dầu

III

800.000

 

16

Đất hai bên đường nhánh trục chính trái từ Cây xăng dầu đến ngã ba Đồn Biên phòng

III

700.000

 

17

Đất hai bên đường nhánh trục chính trái từ ngã ba Đồn Biên phòng đến ngã ba Trường Nội trú

III

1.000.000

 

18

Đất hai bên đường nhánh trục chính trái từ ngã ba Trường Nội trú đến Nghĩa trang

III

700.000

 

19

Nhánh trục chính phải

Đất hai bên đường nhánh trục chính phải từ ngã ba Chợ tới khe nước Plấu

III

800.000

 

20

Đất hai bên đường nhánh trục chính phải từ khe nước Plấu đến ngã 5 Kiểm lâm

III

400.000

 

21

Nhánh 9

Đất hai bên đường nhánh 9

III

400.000

 

22

Nhánh 6

Đất hai bên đường từ ngã tư rừng Cấm đến ngã 4 Kiểm lâm

III

1.000.000

 

23

Nhánh 11

Đất hai bên đường nhánh 11

III

500.000

 

24

Nhánh ra biên giới

Đất hai bên đường từ ngã ba Đồn Biên phòng tới ngã ba đường đi Sảng Chải 5

IV

500.000

 

25

Đất hai bên đường từ ngã ba đi Sảng Chải 5 đến hết đoạn trong nội thị

IV

200.000

 

26

Đường Trường Nội trú

Đất hai bên đường đoạn từ ngã ba nội trú tới hết Trường Nội trú

IV

500.000

 

27

Các tuyến nhánh quy hoạch

Đất hai bên đường các tuyến nhánh trong khu 16 ha theo quy hoạch

V

350.000

 

 

2. Trung tâm cụm xã Sín Chéng

 

 

 

28

Nhánh 2

Đất hai bên đường nhánh 2 từ nút giao thông chợ đến thôn Sảng Sín Pao

III

250.000

 

29

Nhánh 1

Đất hai bên đường nhánh 1 từ nút giao thông chợ đến suối Giặt

III

250.000

 

30

Đất hai bên đường nhánh 1 từ nút giao thông chợ đến hết đường nhựa (suối Cạn)

III

250.000

 

31

Nhánh 2

Đất hai bên đường nhánh 2 từ nút giao thông chợ đến Phòng khám đa khoa

III

250.000

 

32

Đất hai bên đường nhánh 2 từ Phòng khám đa khoa đến Trường Tiểu học số 2

III

150.000

 

33

Các đoạn đường còn lại trong Trung tâm cụm xã

V

100.000

 

 

3. Trung tâm cụm xã Cán Cấu

 

 

 

34

Nhánh trục chính

Đất hai bên đường từ UBND xã tới Trường THCS

III

250.000

 

35

Đất hai bên đường từ THCS đến nút giao thông Lềnh Sui Thàng

III

150.000

 

36

Đất hai bên đường từ nút giao thông Lềnh Sui Thàng tới Phòng khám đa khoa

III

300.000

 

37

Đất hai bên đường từ Phòng khám đa khoa đến mương thuỷ lợi qua đường

III

150.000

 

38

Các đoạn còn lại trong trung tâm cụm xã

V

100.000

 

 

IX. HUYỆN VĂN BÀN

 

 

 

 

1. Thị trấn Khánh Yên

 

 

 

1

Tuyến đường Quang Trung

Từ giáp ngã tư chợ Trung tâm đến giáp đường Nà Khọ

I

1.000.000

 

2

Từ giáp đường Nà Khọ đến hết đất Hạt Kiểm lâm

I

800.000

 

3

Từ giáp ngã tư chợ Trung tâm đến mép cầu (gần cây xăng)

I

1.000.000

 

4

Từ giáp cầu (gần cây xăng) đến hết nhà ông Tom

I

800.000

 

5

Từ giáp đất nhà ông Tom đến hết đất Bệnh viện huyện

I

900,000

 

6

Từ giáp đất Bệnh viện huyện đến cổng Trung tâm Giáo dục thường xuyên

I

800.000

 

7

Tuyến 4 (QL 279 cũ)

Từ ngã tư chợ Trung tâm đến cầu Khe Coóc

I

900.000

 

8

Từ cầu Khe Coóc đến hết nhà ông Minh Ngoan

I

800.000

 

9

Từ giáp đất nhà ông Minh Ngoan đến cổng Huyện đội

I

900.000

 

10

Đường Khánh Yên (tuyến 15)

Từ ngã ba Thương nghiệp đến giáp đất nhà Hùng Nga

I

800.000

 

11

Từ đất nhà ông Hùng Nga đến cầu Nậm Lếch

I

640.000

 

12

Đường Minh Đăng (tuyến 9)

Từ đất nhà ông Vui Như đến hết đất nhà ông Đạt Loan

II

1.000.000

 

13

Từ giáp đất nhà ông Đạt Loan đến hết đất nhà ông Hòa (Doanh nghiệp)

II

800.000

 

14

Từ giáp đất nhà bà Liên đến hết đất nhà ông Yên Tình

II

800.000

 

15

Từ giáp đất nhà ông Yên Tình đến đất nhà ông Lý Sinh

II

650.000

 

16

Tuyến đường Quang Trung

Từ giáp đất Hạt Kiểm lâm đến cầu Ba Cô

II

700.000

 

17

Từ giáp cổng Trung tâm Giáo dục thường xuyên đến cổng Nghĩa trang liệt sỹ

II

650.000

 

18

Từ giáp cổng Nghĩa trang liệt sỹ đến hết đất thị trấn Khánh Yên

II

520.000

 

19

Đường Thái Quang

Từ nhà ông Hòa (Doanh nghiệp) đến ngã ba Thành Công (giao tuyến 6 với tuyến 5)

II

500.000

 

20

Đường Khánh Yên

Từ cầu Nậm Lếch đến hết đất nhà ông Phê

II

400.000

 

21

Đường Thanh Niên (tuyến 13)

Từ hết đất nhà ông Quý đến hết đất nhà ông Nguyễn Tất Thắng

II

600.000

 

22

Từ giáp đất nhà ông Tất Thắng đến giáp đất nhà ông Thứ Hiền

II

500.000

 

23

Đường Gia Lan

Từ cổng Phòng Giáo dục đến hết đất Huyện ủy (tuyến 1)

II

600.000

 

24

Đường vào Làng Coóc

Từ chợ Trung tâm đến hết đất nhà ông Mậu (bám tuyến 17)

II

900.000

 

25

Đường Lê Quý Đôn

Từ đất nhà ông Ninh Tính đến hết đất nhà ông Hải Duyên

II

500.000

 

26

Từ đất nhà ông Sáu đến cách (QL 279) 30m

II

500.000

 

27

Đường Khánh Yên

Từ đất nhà ông Hùng Múi đến cầu Nậm Lếch (tuyến 15)

II

640.000

 

28

Đường Nà Sầm

Từ giáp đất nhà ông Lý Sinh đến hết đất Trường Chính trị

III

400.000

 

29

Từ hết đất Trường Chính trị đến giáp mương Pom Chom

III

250.000

 

30

Đường Làng Coóc

Từ hết đất nhà ông Mậu đến giáp đất nhà ông Lưu Hòa

III

400.000

 

31

Đường Điện Biên (Tuyến 8)

Từ giáp đất nhà ông Lý Sinh đến hết đất nhà bà Hằng Dũng

III

200.000

 

32

 

Từ giáp đất Đội Thi hành án đến hết nhà ông Cương Tuyết

III

250.000

 

33

Đường Hoàng Liên

Tuyến11: Từ định canh định cư đến cắt tuyến 12

III

400.000

 

34

Tuyến 20

Từ cách đường Trần Phú 20m đến cách đường Quang Trung 20m

III

600.000

 

35

Lô đất có 2 mặt đường (giao giữa tuyến 20 và 21)

III

650.000

 

36

Tuyến 21

Từ cách tuyến 20: 20m đến hết tuyến 1:10m

III

600.000

 

37

Lô đất có 2 mặt đường (giao giữa tuyến 22 và 21và giao giữa tuyến 20 và 21)

III

650.000

 

38

Lô đất có 2 mặt đường (giao giữa tuyến 20 và 21)

III

650.000

 

39

Tuyến 22

Từ cách đường Trần Phú 20m đến cách đường Quang Trung 20m

III

600.000

 

40

Lô đất có 2 mặt đường (giao giữa tuyến 20 và 21)

III

650.000

 

41

Đường Nam Thái

Từ cầu Ba Cô đến hết đất nhà ông Chiến

III

300.000

 

42

Từ hết đất nhà ông Chiến đến hết đất TT Khánh Yên

 

300.000

 

43

Đường Điện Biên

Tuyến 8: Từ giáp đất Thi hành án dân sự huyện đến giao với tuyến 7

IV

160.000

 

44

Tuyến 1

Từ hết đất Huyện ủy đến suối Đao

IV

160.000

 

45

Từ cách đường Trần Phú 20m đến hết đường Quang Trung 20m

II

750.000

 

46

Lô đất 2 mặt đường (Giao giữa tuyến 1 với tuyến 21 và tuyến 1 với tuyến 27)

II

800.000

 

47

Đường Lê Quý Đôn

Tuyến 6: Từ hết đất nhà ông Mìn đến giao với tuyến 8

IV

200.000

 

48

Đường Điện Biên

Từ giáp đất nhà bà Hằng Dũng đến cách đường Quang Trung = 30m

V

200.000

 

49

Đường Nà Trang

(tuyến 16) Từ hết đất nhà ông Lũy đến Hạt Bảo dưỡng đường bộ

V

200.000

 

50

Đường vào Trạm Bảo vệ Thực vật

Từ cách đường Minh Đăng 20m đến hết đất bà Bùi Thị Cự

V

200.000

 

51

Tuyến 24

Từ cách đường Quang Trung 20m đến ngã tư Bảo vệ thực vật

IV

550.000

 

52

Từ ngã tư Bảo vệ thực vật giao với tuyến 17

IV

500.000

 

53

Tuyến 14

Từ cách đường Quang Trung đến cách đường Thái Quang 20m

IV

500.000

 

54

Tuyến 25

Từ đường Quang Trung 20m đến cách đường Trần Phú 20m

IV

600.000

 

55

Từ cách đường Trần Phú đến Đập thủy lợi Pom Chom

IV

500.000

 

56

Tuyến 37

Từ cách đường 279 = 20m đến hết tuyến 37

IV

400.000

 

 

2. Trung tâm cụm xã Minh Lương

 

 

 

57

Đường QL 279

Từ UBND xã đến hết đất nhà ông La Văn Thèn (từ mét số 01- mét số 20)

III

300.000

 

58

Từ UBND xã đến Trường Tiểu học Minh Lương (từ mét số 01- mét số 20)

III

250.000

 

59

Từ nhà ông La Văn Thèn đến ngầm Khổi Vàng (từ mét số 01- mét số 20)

III

200.000

 

 

3. Trung tâm cụm xã Dương Quỳ

 

 

 

60

Đường QL 279

Từ ngã ba Dần Thàng đến hết đất nhà ông Quân (từ mét số 01- mét số 20)

III

400.000

 

61

Từ ngã ba Dần Thàng đến ngầm Dương Quỳ (từ mét số 01- mét số 20)

III

300.000

 

62

Từ giáp đất nhà ông Quân đến hết đất bà Dâng (từ mét số 01- mét số 20)

III

250.000

 

63

Từ ngã ba Dần Thàng đến cầu Dương Quỳ (từ mét số 01- mét số 20)

III

150.000

 

 

4. Thị tứ Võ Lao

 

 

 

64

Tỉnh lộ 151

Đoạn đường hết đất nhà bà Vũ Thị Dần đến hết đất nhà ông Trần Văn Khánh (từ mét số 01- mét số 20)

III

400.000

 

65

Đoạn hết đất nhà ông Lự Văn Thơ đến hết đất Ngân hàng Võ Lao ( từ mét số 01- mét số 20)

III

400.000

 

66

Đoạn giáp đất Ngân hàng Võ Lao đến hết đất ông Lự Văn Thấu (từ mét số 01- mét số 20)

III

300.000

 

67

Đoạn giáp đất ông Lự Văn Thấu đến ngầm Nậm Mả (từ mét số 01- mét số 20)

III

250.000

 

68

Đoạn hết đất nhà ông Lự Văn Công đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tuyết (từ mét số 01- mét số 20)

III

250.000

 

69

Đoạn hết đất nhà ông Bùi Văn Ngạn đến hết đất nhà ông Lại Văn Tăng (từ mét số 01- mét số 20)

III

250.000

 

70

Đoạn hết đất nhà bà Đỗ Thị Hằng đến ngầm suối Nậm Mu

III

250.000

 

71

Đoạn giáp tỉnh lộ 151 đi Nậm Mả từ mét thứ 21 đến mét thứ 40

III

150.000

 

72

Đoạn giáp tỉnh lộ 151 đi UBND xã Võ Lao từ mét thứ 21 đến mét thứ 40

III

150.000

 

73

Giáp ranh TT Võ Lao

Đoạn tỉnh lộ 151 từ giáp suối Nậm Mu đến nhà ông Lợi (từ mét số 01 đến mét số 20)

III

200.000

 

 

5. Trung tâm xã Khánh Yên

 

 

 

74

Văn Bàn – Liêm Phú

Từ ngầm suối Đao đến giáp đất Trạm xá xã

II

250.000

 

75

 

Từ Trạm xá xã đến hết đất nhà ông Vui Lan

II

450.000

 

76

 

Từ hết đất nhà ông Vui Lan đến giáp đất nhà Hiền Trường

II

300.000

 

77

Từ nhà ông Hiền Trường đến suối Mên Thảo

II

200.000

 

78

Khánh Hạ - Nậm Tha

Từ ngã ba Tâm Ngọc đến hết đất nhà ông Thanh Dinh

II

200.000

 

79

Từ hết đất nhà ông Thanh Dinh đến đầu cầu Chiềng Ken

II

150.000

 

 

6. Trung tâm xã Khánh Yên Thượng

 

 

 

80

Đường Lâm nghiệp

Từ cầu Nậm Lếch đến hết đất nhà ông Phê

II

400.000

 

 

7. Trung tâm xã Làng Giàng

 

 

 

81

Đường QL 279

Từ giáp ranh thị trấn Khánh Yên - Làng Giàng, đường Văn Bàn - Dương Quỳ (QL279), đoạn từ hết đất thị trấn Khánh Yên đến hết đất công an huyện mới

II

500.000

 

82

Đất từ Công an huyện mới đến hết đất quy hoạch thị trấn

II

300.000

 

 

8. Trung tâm xã Tân An

 

 

 

83

Quốc lộ 279 tính từ chỉ giới xây dựng vào 20m về hai bên đường

Từ đất nhà bà Thêm đến hết đất nhà ông Thanh (Trưởng thôn)

II

400.000

 

84

Từ giáp đất nhà ông Thanh đến hết đất nhà ông Thắng - bến phà (đường vào đền Cô Tân An)

II

400.000

 

85

Quốc lộ 279 tính từ chỉ giới xây dựng vào 20m

Từ đất nhà ông Tâm (đường vào đền Cô Tân An) đến hết đất nhà bà Phương (giáp gốc Sung)

II

350.000

 

86

Về hai bên đường

Từ đất nhà ông Biên đến hết đất nhà bà Lực

II

300.000

 

87

Đường từ ngã ba đi bến phà (cũ)

Từ đất nhà ông Viết đến hết đất của bến phà

II

150.000

 

88

Đường tỉnh lộ 151(Từ chỉ giới xây dựng vào 20m ven 2 bên đường)

Từ điểm giao nhau giữa tỉnh lộ 151 với Quốc lộ 279 đến hết đất UBND xã

II

250.000

 

89

Đường vào đền Hai Cô Tân An (2 bên đường)

Từ giáp đất nhà ông Tâm đến hết đất nhà bà Bình

II

300.000

 

 

PHỤ LỤC SỐ II

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của UBND tỉnh Lào Cai)

1. Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:

Đơn vị tính: Đồng/m2

Hạng đất

Mức giá

Hạng 1

 

Hạng 2

26.000

Hạng 3

22.000

Hạng 4

17.000

Hạng 5

13.000

Hạng 6

8.000

2. Đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: Đồng/m2

Hạng đất

Mức giá

Hạng 1

21.000

Hạng 2

17.000

Hạng 3

13.000

Hạng 4

10.000

Hạng 5

6.500

3. Đất sản xuất lâm nghiệp, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:          

 Đơn vị tính: Đồng/m2

Hạng đất

Mức giá

Loại 1

8.000

Loại 2

6.500

Loại 3

5.000

Loại 4

4.000

Loại 5

2.000

4. Đất ở tại nông thôn:

Đơn vị tính: Đồng/m2

Khu vực

Mức giá

Khu vực I

120.000

Khu vực II

90.000

Khu vực III

50.000

 

PHỤ LỤC SỐ III

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ LÀO CAI, TRUNG TÂM HUYỆN LỴ, THỊ TRẤN, TRUNG TÂM CỤM XÃ, THỊ TỨ, TRUNG TÂM XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của UBND tỉnh Lào Cai)

I. THÀNH PHỐ LÀO CAI:

- Là đô thị loại III.

- Có khung giá tối thiểu là 120.000đ/m2, tối đa 12.000.000đ/m2.

- Có 12 loại đường sau:

1. Đường phố loại 1: Nằm trong khu vực có giá trị sinh lời lớn nhất (bán kính 50m); Có giá trị thị trường từ 6 triệu đồng/m2 đất đến 12 triệu đồng/1m2 đất ở vị trí 1 (giới hạn từ đường đỏ vào sâu 20m); Bề rộng đường phố 12m có đầy đủ kết cấu hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước kiên cố bằng gạch đá hoặc bê tông, có cấp nước sạch (nước máy), có điện chiếu sáng công cộng (đường dây dẫn đi ngầm), có lát vỉa hè, có hệ thống thông tin, có hệ thống cây xanh, có điện sinh hoạt, dân cư đã ổn định đông đúc, có giá trị sinh lợi lớn nhất; (Bề rộng đường phố có thể < 12m nếu vị trí ở gần chợ, bến xe, nhà ga... là những nơi có giá trị sinh lợi lớn nhất).

2. Đường phố loại 2: Nằm gần khu vực có giá trị sinh lời lớn nhất (cách từ 50m đến 300m); Có giá trị thị trường từ 4 đến dưới 6 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1. Bề rộng đường phố 12m có đầy đủ kết cấu hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước kiên cố bằng gạch đá hoặc bê tông, có cấp nước sạch (nước máy), có điện chiếu sáng công cộng (nhưng dây dẫn đi nổi kết hợp với đường cấp điện sinh hoạt), có lát vỉa hè, có hệ thống thông tin, có hệ thống cây xanh, có điện sinh hoạt, dân cư đã ổn định đông đúc, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 1.

3. Đường phố loại 3: Nằm xa khu vực có giá trị sinh lời (cách từ 300m đến 500m); Có giá trị thị trường từ 3 đến dưới 4 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Bề rộng đường phố 12m; Có đầy đủ kết cấu hạ tầng kỹ thuật như sau: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng), có thoát nước kiên cố bằng gạch đá hoặc bê tông, có cấp nước sạch (nước máy), chưa có điện chiếu sáng công cộng, có lát vỉa hè, có hệ thống thông tin, có hệ thống cây xanh, có điện sinh hoạt, dân cư đã ổn định đông đúc; có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 2.

4. Đường phố loại 4: Nằm xa khu vực có giá trị sinh lời (cách trên 500m); Có giá trị thị trường từ 2 đến dưới 3 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Bề rộng đường phố 12m; Có kết cấu hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường (nhựa, bê tông) có thoát nước kiên cố bằng gạch đá hoặc bê tông, có cấp nước sạch (nước máy), chưa có điện chiếu sáng công cộng, chưa có lát vỉa hè, có hệ thống thông tin, có hệ thống cây xanh, có điện sinh hoạt, dân cư đã ở ổn định nhưng chưa đông đúc; Có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 3.

5. Đường phố loại 5: Có giá trị thị trường từ 1,2 đến dưới 2 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng 12m, có kết cấu mặt đường (cấp phối nhựa hoặc bê tông), có thoát nước hở (hoặc bán kiên cố), có cấp nước sạch, điện sinh hoạt và thông tin liên lạc, vỉa hè đất, không có điện chiếu sáng công cộng, không có cây xanh, có giá trị sinh lời kém đường phố loại 4.

6. Đường phố loại 6: Có giá trị thị trường từ 0,9 đến dưới 1,2 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 6m đến 12m, có kết cấu mặt đường (nhựa hoặc cấp phối), có thoát nước tạm (bằng rãnh hở), có cấp nước sạch nhưng phải dẫn xa từ 100m đến 200m, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100m đến 200m, vỉa hè tạm, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh, có giá trị sinh lợi kém đường phố loại 5.

7. Đường phố loại 7: Có giá trị thị trường từ 0,8 đến dưới 0,9 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 4m đến dưới 6m, có kết cấu mặt đường (chỉ bằng cấp phối), có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) có cấp nước sạch nhưng phải dẫn xa từ 100m đến 200m, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100m đến 200m, vỉa hè tạm, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lời kém hơn đường phố loại 6.

8. Đường phố loại 8: Có giá trị thị trường từ 0,7 đến dưới 0,8 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt đường cắt rộng từ 4m đến dưới 6m, có kết cấu mặt đường đất, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) có cấp nước sạch nhưng phải dẫn xa từ 100m tới 200m, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100m đến 200m, vỉa hè tạm, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém đường phố loại 7.

9. Đường phố loại 9: Có giá trị thị trường từ 0,6 đến dưới 0,7 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt đường cắt rộng từ 3m đến dưới 4m, có kết cấu mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) có cấp nước sạch nhưng phải dẫn xa từ 100m đến 200m, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100m đến 200m, không có vỉa hè, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém hơn đường phố loại 8.

10. Đường phố loại 10: Có giá trị thị trường từ 0,5 đến dưới 0,6 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 3m đến dưới 4m, có kết cấu mặt đường đất, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) không có nước sạch phải dùng nước giếng hoặc nước mặt, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100m đến 200m, không có vỉa hè, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém đường phố loại 9.

11. Đường phố loại 11: Có giá trị thị trường từ 0,4 đến dưới 0,5 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 2m đến dưới 3m, có kết cấu mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) không có cấp nước sạch phải dùng nước giếng hoặc nước mặt, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100m đến 200m, không có vỉa hè, không có điện chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém đường phố loại 10.

12. Đường loại 12: Có giá trị thị trường từ 0,12 đến dưới 0,4 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng dưới 2m, có kết cấu mặt đường đất, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) không có cấp nước sạch phải dùng nước giếng hoặc nước mặt, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100m đến 200m, không có vỉa hè, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém đường phố loại 11.

II. THỊ TRẤN SA PA

- Là đô thị loại V đặc biệt, có giá trị sinh lợi cao hơn các đô thị loại V trong toàn tỉnh.

- Có giá tối thiểu là 90.000 đ/m2, tối đa 6.000.000 đ/m2

- Giá trị 1m2 đất phụ thuộc vào: Giá trị sinh lời, gần khu trung tâm, nơi có các công trình cổ, sức thu hút khách du lịch lớn, cảnh quan thiên nhiên đẹp, thuận lợi giao thông, dễ xây dựng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật đầy đủ, phụ thuộc vào mật độ xây dựng tối đa, chiều cao tối đa được phép xây dựng và sát giá thị trường.

- Những nơi quy hoạch có mật độ xây dựng thấp thì các diện tích đất ngoài phạm vi xây dựng (làm đường đi, trồng cỏ, trồng hoa) nếu có mật độ xây dựng dưới 60% thì diện tích ngoài mật độ xây dựng được tính bằng 50% giá đất ở có cùng loại đường, vị trí đất.

- Căn cứ vào khảo sát giá thực tế và điều kiện hạ tầng kỹ thuật đã có của thị trấn Sa Pa được chia thành 8 loại đường cụ thể như sau:

Đường loại 1: Là đường có mặt cắt ngang 9m, ở trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời cao nhất. Giá đất ở vị trí 1 từ trên 4.500.00 đ/m2 đến 6.000.000 đ/m2.

Đường loại 2: Là đường có mặt cắt ngang 9m, ở trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 1. Giá đất ở vị trí 1 từ trên 3.200.000đ/m2 đến 4.500.000đ/m2.

Đường loại 3: Là loại đường có mặt cắt ngang 9m, hoặc từ 3 đến 9m, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 2. Giá đất ở vị trí 1 từ trên 2.000.000 đ/m2 đến 3.200.000 đ/m2.

Đường loại 4: Là đường có mặt cắt ngang 3m và < 9m, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 3. Giá đất ở vị trí 1 từ trên 1.200.000 đ/m2 đến 2.000.000 đ/m2.

Đường loại 5: Là đường có mặt cắt ngang 3m và < 9m, ở khu vực xa trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 4. Giá đất ở vị trí 1 từ trên 700.000 đ/m2 đến 1.200.000 đ/m2.

Đường loại 6: Là đường có mặt cắt ngang 3m và < 9m, ở khu vực xa trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 5. Giá đất ở vị trí 1 từ trên 350.000 đ/m2 đến 700.000 đ/m2.

Đường loại 7: Là đường quốc lộ 4D ở xa trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 6; Giá đất ở vị trí 1 từ trên 180.000 đ/m2 đến 350.000 đ/m2.

Đường loại 8: Là đường quốc lộ 4D ở xa trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 7. Giá đất ở vị trí 1 từ trên 90.000 đ/m2 đến 180.000 đ/m2.

1. Khu trung tâm mật độ KđtA (17 ha): Thuận lợi nhiều mặt về kinh doanh, dịch vụ du lịch, có nhiều công trình cổ kính, nhiều điểm thu hút khách du lịch. Cơ sở hạ tầng, giao thông, cảnh quan môi trường, thiên nhiên thuận lợi kinh doanh nhất tại Sa Pa; Mật độ xây dựng tối đa 60 ~ 80%, chiều cao tối đa công trình 9m ~14,5m; Có giá thị trường tối thiểu khoảng 0,09 triệu đồng đến 6 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

2. Khu phố nhà kiến trúc Pháp KđtBa (9,2 ha): Có nhiều công trình biệt thự từ thời Pháp, rất có giá trị về mặt kiến trúc, nằm ở vị trí hơi cao hơn so với khu trung tâm, nhưng lại nằm trên tuyến du lịch Hàm Rồng, thu hút rất nhiều khách du lịch; Mật độ xây dựng tối đa 30%; Chiều cao tối đa công trình là 14,5m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng 0,09 triệu đồng đến < 5,5 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

3. Khu ban công KđtBc (4,5 ha): Có cảnh đẹp thiên nhiên hùng vĩ, rất thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng khách sạn, nhà nghỉ, cự ly đến khu trung tâm rất gần. Tập trung khá nhiều khách sạn, nhà hàng vốn có truyền thống thu hút khách du lịch nước ngoài; Mật độ xây dựng tối đa là 30%; chiều cao tối đa công trình là 9m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng 0,09 triệu đồng đến < 5 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

4. Dải đô thị dọc chân núi Hàm Rồng KđtDb (1,8 ha): Là dải xây dựng hẹp, nằm trên đường vào thị trấn, áp vào chân núi Hàm Rồng, quay hướng ra ngay khu vực trung tâm. Rất thuận lợi cho việc kinh doanh thương mại của các hộ kinh doanh tư nhân. Tập trung rất nhiều cửa hàng dịch vụ tổng hợp phục vụ cho người dân thị trấn; Mật độ xây dựng tối đa là 30%; chiều cao tối đa công trình 9,5m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng 0,09 triệu đồng đến < 4,5 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

5. Khu phố hành chính KđtBb (18,5 ha): Tập trung các cơ quan chính quyền, đoàn thể của thị trấn. Cơ sở hạ tầng tốt, chiếu sáng đô thị, cây xanh, đường giao thông mới được đầu tư hoàn chỉnh. Có hồ trung tâm và quang cảnh đỉnh Hàm Rồng rất đẹp; Mật độ xây dựng tối đa 40%; chiều cao tối đa công trình 14,5m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng 0,09 triệu đồng đến < 4 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

6. Khu chợ mới KmrA (9,2 ha): Được đầu tư quy hoạch xây dựng hoàn chỉnh, có chợ văn hóa, bãi đỗ xe. Là cửa ngõ vào thị trấn rất đẹp trong tương lai gần, sẽ thu hút rất nhiều hoạt động thương mại - du lịch; Mật độ xây dựng tối đa là 60%; chiều cao tối đa công trình là 14,5m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng 0,09 triệu đồng đến < 3,5 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

7. Khu mở rộng Đông Bắc KmrB (103,6 ha): Là khu mở rộng mang tính chiến lược của Sa Pa, nơi sẽ tập trung những nhà đầu tư khách sạn, du lịch lớn. Địa thế xây dựng nhiều chỗ rất thuận lợi, có cảnh quan thiên nhiên đẹp. Tuy vậy còn phải được đầu tư cơ sở hạ tầng nhiều. Mật độ xây dựng tối đa15 ~ 20%; chiều cao tối đa công trình là 6m - 9m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng 0,09 triệu đồng đến < 3 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

8. Khu đồi thông KmrC (41,7 ha): Là khu mở rộng nằm ngay sát chợ văn hóa KmrA. Có rừng thông rất đẹp, tuy vậy hầu hết diện tích dốc, thuộc dạng cần được bảo vệ, cấm xây dựng, san gạt. Chỉ được xây dựng nhà ở hoặc nhà hàng, cửa hàng nhỏ. Mật độ xây dựng tối đa 25 ~ 40%. Chiều cao tối đa công trình là 6m - 9m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng 0,09 triệu đồng đến < 2,5 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

9. Các khu phố xanh KđtC (70,8 ha):

- Gồm bốn tiểu khu: + KđtCa: Vành đai trồng rau xanh đồi Viôlét.

+ KđtCb: Tiểu Thung lũng xanh.

+ KđtCc: Đồi Quan sáu.

+ KđtCd: Sườn đồi Con gái.

- Các khu vực này nằm cách trung tâm thị trấn khoảng từ 1km ~ 4km, hiện chỉ có một ít nhà hàng, khách sạn hoạt động, còn hầu hết là sản xuất nông nghiệp; Mật độ xây dựng tối đa 15 ~ 30%. Chiều cao tối đa công trình là 9,5m - 15,5m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng 0,09 triệu đồng đến < 2 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

10. Dải đô thị dọc theo đường đi Thác Bạc và đi Lào Cai KđtDa (4,8 ha): Là dải xây dựng bám dọc theo đường giao thông vào thị trấn và đường đi Lai Châu. Hầu hết các mảnh đất được cấp là dạng đất ở với diện tích nhỏ, hẹp. Tuy giao thông thuận lợi nhưng hệ thống hạ tầng kỹ thuật còn ít, khả năng kinh doanh không thuận lợi lắm. Mật độ xây dựng tối đa 30%, chiều cao tối đa công trình là 9,5m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng 0,09 triệu đồng đến < 1,5 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

11. Các bậc thềm Phan Xi Păng KđtE (28,5 ha)

- Gồm ba tiểu khu: + KđtEa: Bậc thềm đường ven núi

+ KđtEb: Bậc thềm thung lũng

+ KđtEc: Đồi Nhà máy Nước

- Các khu vực này nằm cách trung tâm thị trấn khoảng từ 2km ~ 5km, hầu hết là diện tích đất canh tác nông nghiệp. Điều kiện xây dựng không thuận lợi, không có đầy đủ hệ thống hạ tầng đô thị; Mật độ xây dựng tối đa 15 ~ 20%, chiều cao tối đa công trình là 6m ~ 12m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng 0,09 triệu đồng đến < 1 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

12. Tiểu thung lũng đồi Con gái và khu Viôlét KtlAa (73,5 ha): Là khu vực xa trung tâm, ít thuận lợi cho kinh doanh và xây dựng. Chỉ được xây dựng nhà ở theo kiểu nhà sàn, nhà truyền thống một tầng có mái dốc, gắn liền với hoạt động canh tác nông nghiệp. Giá đất thị trường tối thiểu khoảng 0,09 triệu đồng đến < 0,5 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

13. Các khu vực còn lại của thị trấn Sa Pa: Có giá trị từ 0,09 triệu đồng đến < 0,5 triệu đồng/m2.

III. CÁC TRUNG TÂM HUYỆN LỴ: KHÁNH YÊN, PHỐ RÀNG, PHỐ LU, BÁT XÁT, MƯỜNG KHƯƠNG, BẮC HÀ, SI MA CAI.

- Tính như đô thị loại V.

- Có giá tối thiểu là 30.000đ/m2 đất, giá tối đa 2.000.000đ/m2.

- Có 7 loại đường phố sau:

1. Đường phố loại 1: Có mặt cắt ngang rộng 12m, có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước, cấp nước sạch, điện chiếu sáng công cộng, lát vỉa hè, thông tin, cây xanh, dân đã ở ổn định, có vị trí sinh lợi cao nhất. Có giá trị thị trường từ 1 đến dưới 2 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; (Mặt cắt ngang có thể < 12m nếu vị trí ở gần chợ, bến xe, nhà ga... là những nơi có giá trị sinh lợi lớn nhất).

2. Đường phố loại 2: Có mặt cắt ngang rộng 12m, có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, chưa có cây xanh, có điện sinh hoạt, có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 1 và đã có quy hoạch được duyệt, dân đã ở ổn định. Có giá trị thị trường 0,5 đến dưới 1 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

3. Đường phố loại 3: Có mặt cắt ngang rộng từ 6m đến dưới 12m, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh, có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 2; Đã có quy hoạch được duyệt và dân đã ở ổn định; Có giá trị thị trường 0,3 đến dưới 0,5 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

4. Đường phố loại 4: Có mặt cắt ngang rộng 4m đến < 6m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa đầy đủ như: Mặt đường cấp phối, thoát nước tạm, không có cấp nước sạch, không có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin liên lạc; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 3; Có giá trị thị trường 0,2 đến dưới 0,3 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

5. Đường phố loại 5: Có mặt cắt ngang rộng 3m đến < 4m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa đầy đủ như: Mặt đường cấp phối, thoát nước tạm, không có cấp nước sạch, không có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin liên lạc; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 4. Có giá trị thị trường 0,15 đến dưới 0,2 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

6. Đường phố loại 6: Có mặt cắt ngang rộng 2m đến < 3m, đường đất, hạ tầng cơ sở kỹ thuật chưa có; Có giá trị thị trường 0,1 đến dưới 0,15 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

7. Đường phố loại 7: Có mặt cắt ngang rộng < 2m, đường đất, hạ tầng cơ sở kỹ thuật chưa có; Có giá trị thị trường 0,03 đến dưới 0,1 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

IV. CÁC THỊ TRẤN KHÁC

- Tính tương đương như đô thị loại V.

- Giá tối thiểu là 30.000đ/m2; Giá tối đa là 0,5 triệu đồng/m2.

- Có 6 loại đường sau:

1. Đường phố loại 1: Có mặt cắt ngang rộng 12m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đầy đủ như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước, cấp nước sạch, điện chiếu sáng công cộng, lát vỉa hè, thông tin, cây xanh, dân đã ở ổn định, có vị trí sinh lợi cao nhất. Có giá trị thị trường từ 0,2 đến dưới 0,5 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; (Mặt cắt ngang có thể < 12m nếu vị trí ở gần chợ, bến xe, nhà ga... là những nơi có giá trị sinh lời lớn nhất).

2. Đường phố loại 2: Có mặt cắt ngang rộng 12m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa đầy đủ như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, chưa có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 1 và đã có quy hoạch được duyệt và dân đã ở ổn định. Có giá trị thị trường 0,1 đến dưới 0,2 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

3. Đường phố loại 3: Có mặt cắt ngang rộng < 12m, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh; Có giá trị thị trường 0,08 đến dưới 0,1 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

4. Đường phố loại 4: Có mặt cắt ngang rộng 3m đến < 6m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, không có cấp nước sạch, không có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh; Có giá trị thị trường 0,06 đến dưới 0,08 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

5. Đường phố loại 5: Có mặt cắt ngang rộng 2m đến < 3m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, không có cấp nước sạch, không có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh; Có giá trị thị trường 0,04 đến dưới 0,06 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

6. Đường phố loại 6: Có mặt cắt đường rộng < 2m; Có giá trị thị trường 0,03 đến dưới 0,04 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

V. ĐẤT Ở TRUNG TÂM CỤM XÃ, THỊ TỨ:

- Giá tối thiểu là 30.000đ/m2; Giá tối đa là 500.000 đồng/m2.

- Có 6 loại đường sau:

1. Đường loại 1: Có mặt cắt ngang rộng 12m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đầy đủ như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước, cấp nước sạch, điện chiếu sáng công cộng, lát vỉa hè, thông tin, cây xanh, dân đã ở ổn định; Có vị trí sinh lợi cao nhất. Có giá trị thị trường 0,1m đến 0,5 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1. (Mặt cắt ngang có thể < 12m nếu vị trí ở gần chợ, bến xe, nhà ga... là những nơi có giá trị sinh lợi lớn nhất).

2. Đường loại 2: Có mặt cắt ngang rộng 12m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa đầy đủ như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, chưa có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường loại 1 và đã có quy hoạch được duyệt và dân đã ở ổn định. Có giá trị thị trường 0,08 đến dưới 0,1 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

3. Đường loại 3: Có mặt cắt ngang rộng 6m đến < 12m, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có giá trị thị trường 0,06 đến dưới 0,08 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

4. Đường loại 4: Có mặt cắt ngang rộng 3m đến < 6m , cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, không có cấp nước sạch, không có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có giá trị thị trường 0,05 đến dưới 0,06 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

5. Đường loại 5: Có mặt cắt ngang rộng 2m đến < 3m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, không có cấp nước sạch, không có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh; Có giá trị thị trường 0,04 đến dưới 0,05 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

6. Đường loại 6: Có mặt cắt đường ngang rộng < 2m; Có giá trị thị trường 0,03 đến dưới 0,04 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

VI. ĐẤT TRUNG TÂM XÃ:

- Giá tối thiểu là 30.000đ/m2; Giá tối đa là 500.000 đồng/m2.

- Có 3 loại đường sau:

1. Đường loại 1: Có mặt cắt ngang rộng 12m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đầy đủ như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước, cấp nước sạch, điện chiếu sáng công cộng, lát vỉa hè, thông tin, cây xanh, dân đã ở ổn định; Có vị trí sinh lợi cao nhất. Có giá trị thị trường 0,1m đến 0,5 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1. (Mặt cắt ngang có thể < 12m nếu vị trí ở gần chợ, bến xe, nhà ga... là những nơi có giá trị sinh lợi lớn nhất).

2. Đường loại 2: Có mặt cắt ngang rộng 6m đến < 12m. Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật như sau: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có giá trị thị trường 0,05 đến 0,1 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

3. Đường loại 3: Có mặt cắt ngang rộng < 6m. Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, không có vỉa hè, có thông tin, không có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có giá trị thị trường 0,03 đến 0,05 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

 

PHỤ LỤC SỐ IV

BẢNG PHÂN VÙNG ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của UBND tỉnh Lào Cai)

Số TT

Tên đơn vị

Khu vực

1

2

3

I

HUYỆN BẮC HÀ

 

1

Xã Bảo Nhai

 

 

- Đất hai bên đường thuộc các thôn: Khởi Xá Ngoài, Khởi Bung, Nậm Trì Ngoài, thôn Bảo Tân 1,2

I

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

2

Xã Cốc Lầu

 

 

- Đất hai bên đường thuộc thôn: Hà Tiên

I

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

3

Xã Na Hối

 

 

- Đất hai bên đường thuộc các thôn: Na Hối Tầy, Na Áng A

I

 

- Đất hai bên đường thuộc thôn: Na Khèo

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

4

Xã Bản Phố

 

 

- Đất hai bên đường thuộc thôn: Bản Phố 2

I

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

5

Xã Tà Chải

 

 

 - Đất hai bên đường thuộc các thôn: Nậm Cáy, Na Pắc Ngam

I

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

6

Xã Hoàng Thu Phố

 

 

- Đất hai bên đường thuộc các thôn: Hóa Chéo Chảy, Sỉn Chồ 1, 2

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

7

Xã Nậm Mòn

 

 

- Đất hai bên đường thuộc thôn: Làng Mương

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

8

Xã Cốc Ly

 

 

- Đất hai bên đường thuộc thôn: Lùng Xa

I

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

9

Xã Nậm Đét

 

 

- Đất hai bên đường thuộc thôn: Tống Hạ

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

10

Xã Nậm Khánh

 

 

- Đất hai bên đường thuộc thôn: Nậm Khánh

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

11

Xã Lầu Thí Ngài

 

 

- Đất hai bên đường thuộc thôn: Pờ Chồ 2

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

12

Xã Tả Văn Chư

 

 

- Đất hai bên đường thuộc thôn: Tả Văn Chư

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

13

Xã Thải Giàng Phố

 

 

- Đất hai bên đường thuộc thôn: Sân Bay 1

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

14

Xã Bản Già

 

 

- Đất hai bên đường thuộc thôn: Bản Già

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

15

Xã Lùng Cải

 

 

- Đất hai bên đường thuộc thôn: Sung Lùng Chín

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

16

Xã Tả Củ Tỉ

 

 

- Đất hai bên đường thuộc thôn: Tả Củ Tỉ

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

17

Xã Nậm Lúc

 

 

- Đất hai bên đường từ cầu Nậm Tôn đến UBND xã

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

18

Xã Lùng Phình

 

 

- Đất hai bên đường thuộc thôn: Lùng Phình

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

19

Xã Bản Liền

 

 

- Đất hai bên đường thuộc thôn: Đội II

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

20

- Đất hai bên đường vào Trung tâm các xã còn lại (cách trung tâm 500m)

II

21

- Các địa danh còn lại là đất ở thuộc các thôn bản không thuộc khu vực 1, 2 nêu trên.

III

II

HUYỆN BẢO THẮNG

 

1

Xã Bản Phiệt

 

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại thuộc xã Bản Phiệt

II

2

Xã Bản Cầm

 

 

- Đường liên thôn Bản Cầm từ vị trí cách QL70 70m đến 200m;

I

 

- Đường liên thôn Bản Cầm từ vị trí cách QL70 200m đến 400m;

I

 

- Đường liên thôn Nậm Choỏng - Bản Lọt qua cầu 400m;

I

 

- Đường liên thôn Nậm Chủ - Làng Chung từ vị trí cách QL70 70m đến 200m;

I

 

- Đường liên thôn Nậm Chủ - Làng Chung từ vị trí cách QL70 200m đến 400m;

I

 

- Đường liên thôn Nậm Choỏng - Nậm Tang sau QL70 đến 200m;

I

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

3

Thị trấn Phong Hải

 

 

- Đường Phong Hải đi Thái Niên từ nhà ông Thủy đến giáp đất Thái Niên

I

 

- Đường liên thôn thuộc thôn 5

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

4

Xã Phong Niên

 

 

- Từ đường Thuận Hải đến hết đất nhà ông Đảm

I

 

- Đường Thuận Hải đoạn từ nhà ông Đảm đến giáp đất Bắc Hà

II

 

- Đường vào Làng Cung từ QL70 đi vào 50m

I

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

5

Xã Xuân Quang

 

 

- Cách ngã ba Km5 (QL4E) 50m đến giáp đất Trì Quang

I

 

- Đoạn từ cách ngã 3 Km6 (QL4E) 50m đến Trung tâm Lao động thường xuyên

I

 

- Trung tâm Lao động thường xuyên đi Thái Niên đến giáp đất xã Thái Niên

II

 

- Đường vào thôn Làng Gạo

II

 

- Đường vào thôn Nậm Cút

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

6

Xã Trì Quang

 

 

- Đoạn từ UBND xã đến cổng Trường cấp II

I

 

- Đoạn từ cổng Trường cấp II đến ngõ nhà ông Vũ Văn Hưng

I

 

- Đoạn từ nhà ông Vũ Văn Hưng đến khu ngã ba 200m, đi xã Xuân Quang 150m, đi thôn Làng Mạ 100m

I

 

- Đường đi Km5 QL4E đoạn từ nhà ông Phạm Văn Ngoạn đến khu Nghĩa trang nhân dân thôn Tiến Lập

I

 

- Đoạn từ Nghĩa trang nhân dân thôn Tiến Lập đến giáp đất Xuân Quang

I

 

- Đường đi Làng Mạ đoạn từ Trạm biến áp (thôn Tiến Lập) đến nhà ông Tám

I

 

- Đoạn từ Trạm Y tế xã đến nhà ông Điền

I

 

- Đoạn từ nhà ông Đức đến nhà ông Táu

I

 

- Đoạn từ nhà ông Thuấn đến nhà ông Dung

I

 

- Đoạn từ nhà ông Dung đến Trung tâm Ga cầu Nhò

I

 

- Các đoạn còn lại thuộc 3 tuyến đường cấp phối trên

I

 

- Từ giáp chợ Ga Nhò đến hết tuyến đường giáp xã Phố Lu

I

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

7

Xã Phố Lu

 

 

- Từ cống 259 đến giáp đất TT Phố Lu

I

 

- Từ cống 259 đến UBND xã Phố Lu

I

 

- Từ UBND xã Phố Lu đến giáp xã Trì Quang: Các đường nhánh rẽ ra sông của thôn An Thành và Đá Đen; Từ nhà bà Phương (Khu 3) đến nhà bà Tộ (Tân Thành)

II

 

- Đoạn từ nhà ông Hiên (thôn Tân Thành) đến nhà ông Khương (thôn Khu Ba)

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

8

Xã Thái Niên

 

 

- Từ ngã 3 chợ Tam Giáp đến ngã 3 đi Phong Hải

I

 

- Từ nhà bà Hoành đến nhà Hải Hà

I

 

- Từ UBND xã cũ đến cầu Khe Quan

I

 

- Từ nhà ông Long đến nhà ông Tiến

I

 

- Đất trung tâm ga từ nhà ông Thoa đến nhà Oai Biện

I

 

- Từ nhà ông Thoa đến nhà bà Lan

I

 

- Từ nhà bà Dung đến nhà Xuân Sơn

I

 

- Từ ngã 3 đi Phong Hải đến giáp Phong Hải

II

 

- Từ nhà ông Ngần đến giáp ngã 3 đi Phong Hải

II

 

- Từ nhà bà Chắt đến ngã 3 đi Lượt

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

9

 Xã Gia Phú

 

 

- Đoạn từ cầu suối Đức Ân (thôn Phú Xuân) đến ngã ba đi Chính Tiến

I

 

- Đoạn từ ngã ba Chính Tiến đi Soi Giá, Soi Cờ, Tân Lập

I

 

- Đường từ ngã ba Chợ mới đi thôn Bản Bay: Đoạn giáp thôn Phú Xuân đến giáp thôn Xuân Tư

I

 

- Đường đi Tả Thàng đoạn từ nhà ông Hai đến Trạm bơm nước

I

 

- Đường liên thôn từ cách QL 4E 100m đi thôn Hòa Lạc; Thái Bo; Giao Ngay

I

 

- Đường liên thôn (thuộc các thôn: Bến Phà, Hùng Thắng, Giao Ngay, Tiến Thắng, Tiến Cường, Hòa Lạc, Thái Bo, Tân Tiến, Phú Xuân)

I

 

- Vị trí còn lại thuộc các thôn: Bến Phà, Hùng Thắng, Giao Ngay, Tiến Thắng, Tiến Cường, Hòa Lạc, Thái Bo, Tân Tiến, Phú Xuân

I

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

10

Xã Phú Nhuận

 

 

- Tuyến Phú Hải 4 đi Nhuần 4 đến cầu treo

II

 

- Tuyến từ ngõ ông Ngũ đi Nhuần

II

 

- Tuyến Phú An đi Phú Thịnh 1, 2, 3, 4, 5

II

 

- Tuyến Phú Hợp 1 đi dốc ông Đống đến hết địa phận xã Phú Nhuận

II

 

- Tuyến từ Sơn Hải 1 đi Khe Bá làng Đền

II

 

- Tuyến từ Sơn Hải 2 đi Phú Hải 3, 4

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

11

TT Tằng Loỏng

 

 

- Đoạn từ cổng Nhà máy Thủy điện đi thôn Trát 1, Trát 2

II

 

- Đường thôn Tằng Loỏng từ nhà ông Chẳn đến hết đất nhà ông Kinh

I

 

- Các vị trí đất còn lại không nằm trên trục đường các thôn: Khe Chom, Thái Bình, Tân Thắng, Lý Sơn, khu phố 3, khu phố 1, Tằng Loỏng 2

II

 

- Các vị trí đất ở còn lại

II

12

Xã Xuân Giao

 

 

- Đất thổ cư vị trí 1 thuộc các đường giao thông liên thôn

I

 

- Khu quy hoạch tái định cư thuộc thôn: Hợp Xuân 1, 2; thôn Cù 1

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

II

13

Xã Sơn Hải

 

 

- Đoạn từ đỉnh Dốc đỏ vào thôn Làng Chung; Các đoạn đường đất liên thôn, liên xã còn lại

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

14

Xã Sơn Hà

 

 

- Từ bến đò nhà ông Tỵ đến ngõ vào xóm ông Tuấn

I

 

- Từ ngõ vào xóm ông Tuấn đến suối Nhù

I

 

- Đường vào xóm ông Nhần từ đường sắt vào cổng Trường THCS số 1

I

 

- Đường vào Đài Truyền hình từ đường sắt đến nhà Tâm Xuân

I

 

- Đoạn tiếp từ nhà Tâm Xuân đến xóm nhà ông Hoành

I

 

- Đường Làng Chưng từ đường sắt đến nhà Nga Lâm

II

 

- Đường xóm ông Khôi từ đường sắt vào Làng Chưng

II

 

- Đoạn tiếp từ cổng Trường THCS số 1 đến đường Làng Chưng

II

 

- Đường Khe Đền từ trục đường xã đến Khe Đền

II

 

- Đoạn tiếp từ cầu Khe Đền đến hồ Khe Đền

II

 

- Từ ngã 3 đường trục xã đi dốc ông Đống đến giáp đất Phú Nhuận

II

 

- Các vị trí còn lại của thôn Tả Hà 1, 2, 3

I

 

- Các vị trí còn lại thuộc thôn An Thắng, An Hồng, An Trà, Khe Đền

I

 

- Những vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

15

 TT Phố Lu

 

 

- Đất thổ cư trong khu vực các khu phố còn lại, không thuộc các ngõ phố, đường phố và các thôn

I

 

- Các nhánh rẽ nằm trong các ngõ

I

 

- Đất thổ cư khu vực nông thôn còn lại của thôn Phú Long I, Phú Thịnh II, Phú Cường II

II

III

HUYỆN BÁT XÁT

 

1

Xã Cốc San

 

 

- Đường quốc lộ 4D: Đoạn từ thành phố Lào Cai đến cách điểm cuối cầu số 9 là 60m (đã có trong bảng giá các loại đường phụ lục số 1)

I

 

- Thôn Luổng Láo 2, các hộ sống từ ngã 3 đường vào thủy điện đến đầu cầu treo Ún Tả (đoạn này đã có trong bảng giá các loại đường), trục đường 4D tính từ cầu số 9 đến hết địa phận xã Tòng Sành

II

 

- Vị trí các thôn còn lại và các hộ cách mốc lộ giới đường 4D 20m

III

2

Xã Trịnh Tường

 

 

- Toàn xã

III

3

 Xã Cốc Mỳ

 

 

- Đường Bản Vược - A Mú Sung đoạn từ địa phận xã Bản Vược đến cách Trung tâm xã 300m

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

4

Xã Ý Tý

 

 

- Toàn xã

III

5

Xã Bản Qua

 

 

- Đường 156 đoạn từ Trường PTTH Bản Vền đến giáp địa phận xã Bản Vược

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

6

Xã Bản Vược

 

 

- Đường 156 đoạn từ địa phận xã Bản Qua đến Trung tâm cụm xã, đường Bản Vược - A Mú Sung đoạn từ Trung tâm cụm xã đến chân dốc Kho Tầu.

I

 

- Đường Bản Vược - A Mú Sung đoạn từ chân dốc Kho Tầu đến cầu Ngòi Phát.

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

7

Xã Quang Kim:

 

 

- Toàn xã

III

8

Xã Mường Hum: Toàn xã

III

9

Xã Bản Xèo: Toàn xã

III

10

 Xã Mường Vi: Toàn xã

III

11

Xã Phìn Ngan: Toàn xã

III

12

Xã Tòng Sành:

 

 

- Đường 4D từ địa phận xã Cốc San đến địa phận huyện Sa Pa

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

13

Pa Cheo: Toàn xã

III

14

Xã Nậm Pung: Toàn xã

III

15

Xã Trung Lèng Hồ: Toàn xã

III

16

Xã Sàng Ma Sáo: Toàn xã

III

17

Xã Dền Thàng: Toàn Xã

III

18

Xã Dền Sáng: Toàn xã

III

19

Xã Ngải Thầu: Toàn xã

III

20

Xã A Lù: Toàn xã

III

21

Xã A Mú Sung: Toàn xã

III

22

Xã Nậm Chạc: Toàn xã

III

IV

HUYỆN BẢO YÊN

 

1

Thị trấn Phố Ràng

 

 

- Tổ 7B, 8A, 9A, 9B, 9C, 9D (những hộ thuộc quy hoạch đất đô thị)

I

 

- Tổ 1A, 1B, 1C, 2D, 7B, 8A, 9D (những hộ nằm gần đường)

II

 

- Khu 1, 2, 7,9, Tổ 8A, 8C (những hộ nằm phía trong đường đi lại khó khăn)

III

2

Thị tứ xã Bảo Hà

 

 

- Dọc quốc lộ 279: Từ nhà ông Sơn bản Liên Hà 3 đi Lúc 1, Lúc 2, Tắp 2, Tắp 3, Tắp 4 đến cầu Bông 2 (quán nhà ông Phúc)

I

 

- Từ ngã ba cầu Hồ bản Liên Hà 1 đến nhà ông Lánh Bùn 4

I

 

- Bản Liên Hà 5 mốc sau nhà Phú Hòa đến nhà ông Hà bản Liên Hà 7, dọc hai bên đường sâu vào 50m

I

 

- Các vị trí còn lại thuộc bản Lâm Sản, Liên Hà 2 (trừ các vị trí thuộc khu trung tâm xã)

I

 

- Đường 279: Từ quán nhà ông Phúc đến nhà ông An bản Bông 3

II

 

- Đường đi Kim Sơn: Từ nhà ông Hà đến nhà ông Tựu bản Liên Hải 2

II

 

- Đường Hồng Bùn từ nhà ông Lánh đến cầu Khe Đinh (Bùn 3) dọc theo hai bên đường sâu vào 40m

II

 

- Các bản Liên Hà 1, Liên Hà 3, Liên Hà 4, Liên Hà 5 (trừ vị trí khu trung tâm)

II

 

- Các vị trí còn lại, trừ các vị trí thuộc khu vực I, khu vực II

III

3

Xã Yên Sơn

 

 

- Bản Com, Bát, Mạ 2, Mạ 3

I

 

- Bản Lự, Tổng Gia, Múi 1, Mạ 1

II

 

- Bản Múi 2, Múi 3

III

4

Xã Nghĩa Đô

 

 

- Bản Nà Đình (trừ các hộ ở trục đường 279)

I

 

- Bản Rịa (gần trung tâm và đường 279)

I

 

- Bản Rịa (nằm trong bán kính 300m)

I

 

- Bản Nà Uốt (500m): Qua cầu treo đi Nà Uốt

I

 

- Bản Thâm Luông: Qua cầu treo đi Thâm Luông

I

 

- Bản Nà Khương: Đường 279 từ UBND xã đến đường rẽ đi bản Lằng

II

 

- Bản Kem: Cầu treo bản Kem đi Tân Tiến

II

 

- Bản Hón: Từ Trường Mầm non đến đường rẽ đi bản Hón

II

 

- Bản Ràng: QL 279 từ cống gần nhà ông Thở đến đường rẽ đi bản Ràng

II

 

- Bản Thâm Mạ: Gần đường liên thôn

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

5

Xã Xuân Hòa

 

 

- Bản Lụ

I

 

- Bản Vắc: Dọc đường liên xã

I

 

- Bản Cuông: Đường lên bản Cái

I

 

- Bản Sáo: Khu vực ngã ba đến nhà ông Hiếu

I

 

- Bản Đao

II

 

- Bản Chuân: Dọc đường liên xã, từ nhà ông Giáp xuống đến bến đò Chuân

II

 

- Bản Mai Hạ: Dọc theo đường liên xã, từ nhà ông Tuấn đến nhà ông Cương

II

 

- Bản Mai Chung: Dọc đường liên xã, từ nhà bà Thái đến nhà ông Đáp

II

 

- Bản Mai Thượng: Dọc đường liên xã, từ nhà ông Kiên đến nhà ông Hạt, và khu Trung tâm UBND xã mới

II

 

- Bản Xóm Hạ: Dọc theo đường đi bản Nhàm đến nhà ông Sưng, đường vào trường học bản Nhàm, đường liên xã qua bản

II

 

- Bản Xóm Thượng: Dọc đường liên xã, từ nhà ông Sốt đến hết đỉnh dốc Xóm Thượng

II

 

- Bản Kẹm: Dọc đường liên xã, từ nhà ông Sinh đến nhà ông Cao

II

 

- Bản Bon: Dọc đường liên thôn, từ nhà ông Hoan đến khe suối Bon

II

 

- Các bản: Mo 1, Mo 2, Mo 3, Đát, Hò 1, Hò 2, Lùng Mật, Mí 1, Mí 2, Thâm Bon, Khuổi Thàng, Qua 1, Qua 2, Gia Mải, Cuông 2, Cuông 3, Tham Động, các vị trí còn lại của các bản trong xã

III

6

Xã Tân Dương

 

 

- Bản Khuổi Ca, Mủng, Mỏ Đá

I

 

- Bản Nà Đò, Qua, Mười, Dằm, Lũng Sắc

II

 

- Bản Cau 1, Cau 2, Phạ, Mỏ Siêu, Pang

III

7

Xã Kim Sơn

 

 

- Bản 1AB, 2AB, 3AB, 4AB, 6AB, 7AB, Tân Văn 1, Tân Văn 2, Bảo Ân 1, Bảo Ân 2, Bảo Ân 3, Kim Quang (trừ vị trí khu Trung tâm xã)

I

 

- Bản 5AB, Tân Văn 3, Nhai Thổ 3

II

 

- Bản Nhai Thổ 1, Nhai Thổ 2, Nhai Thổ 4, Nhai Tẻn 1, Nhai Tẻn 2, Nhai Tẻn 3, Cao Sơn, Mông

III

8

Xã Xuân Thượng

 

 

- Bản 1B, 2B, 3, 4, 5, bản 4, 7 Vành (trừ khu vực trung tâm xã)

I

 

- Bản 2A Là, bản 1, 2, 3, 5, 8 Vành, bản 1, 2, 3, 4, 5, 7 Thâu

II

 

- Bản 6, 9 Vành, bản 6 Thâu

III

9

Xã Điện Quan

 

 

- Bản 6: Trừ Km50 - Km 51+ 800

I

 

- Bản 3: Trừ đoạn QL 70 đến hết sân vận động

I

 

- Bản 4, 5

II

 

- Bản 1A; 1B; bản 2; bản Khao B; Khao A; bản Trà; bản Điện; bản Trang A; bản Trang B

III

10

Xã Long Khánh

 

 

- Bản 4, bản 6, bản 7 (trừ các hộ ở cạnh đường quốc lộ 70)

I

 

- Các hộ ở mặt tiền đường bản 5

II

 

- Bản 1, 2, 3, 9, bản 5 (trừ các hộ mặt tiền đường liên thôn)

III

11

Xã Vĩnh Yên

 

 

- Bản Pác Mạc: Trừ khu vực trung tâm ra tính từ nhà ông Yên đến nhà ông Chiến

I

 

- Bản Khuổi Phường từ nhà Chiến Xạ đến cầu treo đội 3 dọc QL 279 1,8km

I

 

- Bản Nà Pồng: Từ cầu treo Khuổi Vèng đến nhà bà Lý dọc quốc lộ 279 1,0km

I

 

- Bản Tạng Què: Từ nhà bà Lý đến nhà ông Hải giáp ranh giới Nghĩa Đô dọc QL 279 0,8km

I

 

- Phần còn lại của bản Khuổi Phường, Nà Pồng, Tạng Què

II

 

- Bản Khuổi Vèng: Từ nhà ông Chúc đến nhà ông Đoản 2,5km

II

 

- Bản Nậm Khạo: Từ nhà ông Kha đến cầu Tạng Tầm 2,0km

II

 

- Bản Nậm Mược: Từ cầu Tạng Tầm đến cầu ngầm Nậm Kỳ 1,5km

II

 

- Bản Nậm Kỳ: Từ cầu ngầm đến nhà ông Hoành đội 8

II

 

- Bản Nậm Pậu: Từ quán ông Thành đến nhà ông Thào Quáng

II

 

- Bản Nậm Núa: Từ nhà ông Kha đến nhà ông Tum 2,0km

III

 

- Bản Nậm Xoong: Từ nhà ông Nới đến ngã 3 Tổng Kim 2,5km

III

 

- Bản Nậm Mèng: Từ nhà ông Pao đến trường học Tổng Kim

III

 

- Bản Lùng Ác: Từ trường học Tổng Kim đến nhà ông Chu bản Lùng Ác II 2,5km

III

 

- Bản Co Mặn: Từ nhà ông Chu đến nhà ông Huynh 1,7km

III

 

- Bản Nậm Bó: Từ cầu ngầm Nậm Kỳ đến nhà ông Chúng 1,5km

III

 

- Bản Khuổi Phéc: Từ ngã ba Nậm Kỳ đến nhà ông Sử

III

 

- Bản Lò Vôi: Từ nhà ông Quàng đến nhà ông Chảo 1,2km

III

12

Xã Long Phúc

 

 

- Bản 3: Từ ngầm 1 đến hết đất nhà anh Tuấn

I

 

- Bản 4: (Trừ khu vực cách 2 đầu cầu Lủ 200m và khu vực cách Trạm Liên ngành về Lào Cai 300m, về Yên Bái hết đất Long Phúc)

I

 

- Bản 5: Trừ các khu vực từ cống ông Thin đến cống ông Sáng

I

 

- Bản 1: Từ ngầm 4 đường liên xã đến đường rẽ đi Lủ

I

 

- Bản 1: Từ ngầm 3 đường liên xã đến hết đất Trường Mẫu giáo

II

 

- Bản 2: Từ nhà ông Lộc đến Trạm biến áp đường liên xã

II

 

- Bản 3: Các khu vực còn lại thuộc đường liên xã (trừ các hộ từ ngầm 1 đến nhà anh Tuấn)

II

 

- Bản 6: Đường rẽ liên xã đến đường rẽ khe Mèo

II

 

- Bản 7: Từ ngã ba hội trường bản 7 đến giáp đất bản 8

II

 

- Các khu vực còn lại

III

13

Xã Việt Tiến

 

 

- Thôn Cóc, Già Thượng, Tân Thành, Già Hạ 1

I

 

- Thôn Bèn, Khiểng, Già Hạ 2

II

 

- Thôn Hàm Rồng, Hòn Nón, Việt Hải, Khai Hoang

III

14

Xã Lương Sơn

 

 

- Thôn Khe Pịa: Từ nhà ông Quỵt vào Phia 1 + Phia 2; Chiềng 1 + 2 +3 (các hộ bám mặt đường)

I

 

- Thôn Khe Pịa: Phia 1 +2 ; Chiềng 1, 2, 3 (trừ các hộ nằm ở khu vực I)

II

 

- Các vị trí: Sài 2, 3; Pịt, Lương Hải 1, 2; Vuộc

III

 

- Thôn Sài 1, Sơn Hải các hộ bám mặt đường

II

15

Xã Cam Cọn

 

 

- Bản Lỵ 2: Từ suối Sóc đến đất ở nhà ông Sơn, dọc theo đường liên xã (sâu 30m)

I

 

- Bản Lỵ 1: Từ nhà ông Sơn đến đầu cầu khe Lỵ, dọc theo đường liên xã (sâu 30m)

I

 

- Bản Lỵ 3: Từ nhà ông Phòng đến nhà ông Thường, dọc theo đường liên xã (sâu 30m)

I

 

- Bản Tân Thành: Từ cầu khe Lỵ đến nhà ông Tiến Nga, dọc theo đường liên xã (sâu 30m)

I

 

- Bản Bỗng 1: Từ nhà ông Tiến Nga đến nhà ông Tình, dọc theo đường liên xã (sâu 30m)

I

 

- Bản Tân Tiến: Từ nhà ông Tình đến nhà ông Đông, dọc theo đường liên xã (sâu 30m)

I

 

- Bản Cọn II: Từ nhà ông Trường đến nhà bà Thon, dọc theo đường liên xã (sâu 30m)

I

 

- Bản Cọn I: Từ nhà bà Thon đến nhà ông Quỳnh, dọc theo đường liên xã (sâu 30m)

I

 

- Bản Cam I: Từ nhà ông Quỳnh đến nhà ông Sự, dọc theo đường liên xã (sâu 30m)

I

 

- Bản Cam IV: Từ nhà ông Sự đến nhà ông Thuỷ, dọc theo đường liên xã (sâu 30m)

I

 

- Bản Hồng Cam: Từ nhà ông Thuỷ đến nhà ông Lợi, dọc theo đường liên xã (sâu 30m)

I

 

- Bản Hồng Cam: Từ quán nhà ông Toàn đến trường học ra khu bà Mùi theo đường liên thôn ra hai bên 20m.

I

 

- Bản Lỵ 3; Tân Thành; Tân Tiến; Cọn 1; Cọn 2; Cam 4; Hồng Cam; Bỗng 1 (trừ diện tích đã tính ở khu vực I)

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

16

Xã Tân Tiến

 

 

- Bản Thác Xa 1

II

 

- Bản Thác Xa 2; Nậm Đâu; Nà Phung cùng một tuyến đường (đến Nà Phung là cuối tuyến, bán kính 6km)

III

 

- Bản Nậm Rịa, Cốc Tào, Nậm Dìn, Nậm Hu, Nậm Phầy, Nậm Bắt cùng tuyến đường (đến bản Nậm Bắt là cuối tuyến, bán kính 13km)

III

 

- Bản Cán Chải 1 với bản Cán Chải 2 cách trục đường chính là 1,5km bán kính 8km.

III

 

- Bản Nậm Dìn cách trục đường chính là 1,2km

III

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

17

Xã Thượng Hà

 

 

- Dọc đường quốc lộ 70 khu vực gần UBND xã (cách 100m về phía Bảo Yên) đến Trường THCS số 1 thôn 3 Vài Siêu

I

 

- Dọc đường quốc lộ 70: Từ sau nhà ông Bỉnh (khu km 57) thôn 5 Mai Đào đến nhà ông bà Sơn Thắm thôn 9 Mai Đào

I

 

- Dọc đường quốc lộ 70: Từ nhà ông Toản Sạch đến nhà bà Hảo (km 9) thôn 1 Vài Siêu

II

 

- Dọc đường quốc lộ 70: Từ khu vực nhà bà Văn Thị Hoà (khu đỉnh dốc km3) đến nhà ông bà Hùng Dung (km 5.5) thôn 9 Vài Siêu

II

 

- Dọc đường quốc lộ 70: Từ sau nhà ông Bách Giỏi thôn 9 Vài Siêu đến nhà ông bà Tuyết An thôn 1 Vài Siêu

II

 

- Dọc đường quốc lộ 70: Từ nhà bà Tuyên (khu trạm xá) đến nhà ông Bỉnh (khu km 57) thôn 5 Mai Đào

II

 

- Dọc đường vào xóm ông Tình: Khu vực sau nhà ông bà Hiển Thoả, Hùng Dung đến nhà bà Quyết (khu vực trường học) thôn 9 Vài Siêu

II

 

- Dọc đường liên thôn 3, 4, 5, 6, 7, 8 Vài Siêu: Từ sau nhà ông bà Chính Khiết thôn 3 Vài Siêu đến nhà ông Đặng Văn Sếu thôn 4 Vài Siêu

II

 

- Dọc đường quốc lộ 70: Từ sau nhà ông bà Chính Khiết đến nhà ông Đặng Văn Đường (khu gần cầu chữ U) thôn 3 Vài Siêu

II

 

- Khu vực từ sau nhà ông bà Lộc Lượt đến nhà ông Tiện Tiến Tình thôn 1 Vài Siêu

II

 

- Khu vực từ sau nhà ông Hoàng Văn Toản đến nhà ông bà Miền Khoát thôn 1 Vài Siêu

II

 

- Khu vực từ nhà ông bà Vân Cách đến nhà ông Đang trưởng thôn 1 Vài Siêu

II

 

- Dọc đường vào thôn 5 Mai Đào: Từ nhà ông Bàn Văn Hoà đến nhà ông Lý Văn Lỵ thôn 5 Mai Đào

II

 

- Khu vực thôn 3 Mai Đào: Từ nhà ông Đặng Văn Long đến nhà ông Lý Văn Chương thôn 3 Mai Đào

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại thôn 9 Vài Siêu ( trừ vị trí xa, sâu, trên đồi cao)

II

 

- Khu vực thôn 2 Vài Siêu: Từ nhà ông Đặng Văn Tình đến nhà ông Lý Văn Hưng thôn 2 Vài Siêu

II

 

- Thôn 6, 7, 8, 4, 1, 2 Mai Đào

III

 

- Thôn 6, 7, 8 Vài Siêu

III

 

- Thôn 9, 1, 3, 4, 5, 7 Vài Siêu (trừ các hộ ở dọc đường khu vực II)

III

 

- Thôn 5, 9, 3 Mai Đào (trừ các hộ ở dọc đường thuộc khu vực II)

III

18

Xã Minh Tân

 

 

- Khu vực từ nhà ông Phạm Hồng Đoàn (km 6) dọc quốc lộ 70 đến nhà ông Cuông (km 8)

I

 

- Khu vực UBND xã từ nhà ông Vũ Văn Sản (Minh Hải) dọc đường liên xã đến nhà Hạnh (Minh Hải)

I

 

- Khu vực từ nhà ông Trần Văn Vững (km 6) dọc đường liên xã đến nhà ông Trần Văn Tâm (Bon 4)

I

 

- Khu vực từ nhà ông Tuyền (Bon 4) dọc đường liên xã đến nhà ông Nguyễn Văn Dũng (Minh Hải)

II

 

- Khu vực từ nhà ông Vũ Văn Toàn (Minh Hải) dọc đường liên xã đến nhà ông Thực (Mai 4)

II

 

- Khu vực từ nhà ông Oai (Mai 4) đọc đường liên xã đến nhà ông Quang (Mai 3)

II

 

- Khu vực từ nhà ông Tài (Mai 2) đến nhà ông Hoà (Mai 3)

II

 

- Khu vực từ nhà ông Bái (Mai 4) dọc đường liên xã đến nhà ông Phan (Mai 2)

II

 

- Khu vực từ nhà ông Hùng (Mai 4) đến nhà ông Tuyến (Mai 4)

II

 

- Các vị trí còn lại của các bản

III

V

THÀNH PHỐ LÀO CAI

 

1

Phường Duyên Hải

 

 

- Các khu vực còn lại không thuộc đất ở đô thị

I

2

Phường Phố Mới:

 

 

- Các khu vực dân cư không thuộc đất ở đô thị

I

3

Phường Nam Cường

 

 

- Thôn Lùng Thàng 1, 2; Đông Hà, Cốc Sa, Tùng Tung 1, 2, 3

I

 

- Thôn Đồng Hồ 1, 2.

II

4

Phường Thống Nhất:

 

 

- Các khu vực dân cư còn lại không thuộc đất ở đô thị

I

5

Phường Xuân Tăng:

 

 

- Toàn phường

I

6

Phường Pom Hán

 

 

- Các khu vực dân cư còn lại không thuộc đất ở đô thị

I

7

Phường Bắc Cường: (trừ vị trí đất ở đô thị)

 

 

- Thôn Tân Lập, Bắc Tà, Châu Uý, Vĩ Kim, An Lạc, Phú Thịnh

I

 

- Khu vực gồm các thôn Cửa Cải, Chính Cường

II

8

Phường Bắc Lệnh:

 

 

- Khu dân nằm giữa D3 và đường chục chính, khu dân cư cách quốc lộ 4E 200m (đường đi Làng Tát đoạn còn lại)

I

 

- Các khu vực dân cư còn lại không thuộc đất ở đô thị

I

9

Phường Bình Minh

 

 

- Các khu vực còn lại không thuộc đất ở đô thị

I

10

Xã Cam Đường:

 

 

- Khu vực Tát I, Tát II, thôn Sơn Lầu, Sơn Cánh

II

 

- Các khu vực còn lại không thuộc đất ở đô thị

I

11

Xã Hợp thành

 

 

- Từ cầu sắt đến UBND xã

I

 

- Từ UBND xã đến giáp địa phận xã Cam Đường

II

 

- Các khu vực còn lại

III

12

Xã Vạn Hoà:

 

 

- Từ cầu sắt Sơn Mãn đến UBND xã vòng qua khu TĐC đến nhà ông Lương (thôn Cánh Chín)

I

 

- Từ trạm biến áp đến đường sắt nhà ông Sưa Giang Đông và từ nhà ông Phương đến đường sắt thuộc thôn Cánh Đông

II

 

- Các khu vực còn lại Cánh Chín, Giang Đông

III

13

Xã Đồng Tuyển:

 

 

- Khu tái định cư số I

II

 

- Khu tái định cư số II

I

 

- Khu tái định cư số III

I

 

- Các hộ bám đường ô tô trục chính (đường chuyên dùng của Công ty Apatít)

I

 

- Đường bãi rác (đoạn đường từ quốc lộ 4D đi vào bãi rác)

I

 

- Các khu vực còn lại

II

14

Xã Tả Phời

 

 

- Giáp Cam Đường đến Gốc Đa

I

 

- Từ ngã ba khai thác đến UBND xã

II

 

- Các khu vực còn lại

III

VI

HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG

 

1

Xã Mường Khương

 

 

- Na Bủ Sáo, phần còn lại thôn Sảng Chải, thôn Nhân Giống

I

 

- Các thôn và điểm dân cư còn lại

III

2

Xã Tung Chung Phố

 

 

- Thôn Na Ản

I

 

- Các vị trí còn lại đường Mường Khương-Pha Long của thôn Páo Tủng, Làn Tiểu Hồ, Lũng Pâu (trừ vị trí 1)

II

 

- Các thôn và điểm dân cư còn lại

III

3

Xã Bản Lầu

 

 

- Các hộ ở giáp đường 4D của thôn: Na Pao, Na Bồ Quý, Na Lin và Cốc Chứ; Phần còn lại của thôn Na Mạ 1, 2

I

 

- Các thôn: Na Nhung 1, 2; Na Lốc; Lùng Cẩu và Nàng Ha

II

 

- Các thôn và điểm dân cư còn lại

III

4

Xã Bản Xen

 

 

- Vị trí 2 từ ranh giới Bản Lầu - Bản Xen đến hết đất nhà ông Phủ; vị trí 3 từ nhà ông Phủ đến hết đất nhà ông Hướng; vị trí 3 từ hết đất nhà ông Nghị đến hết đất nhà ông Thuấn Minh , vị trí 2 từ hết đất nhà ông Thuấn Minh đến Cầu Tràn

II

 

- Các thôn và điểm dân cư còn lại

III

5

Xã Lùng Vai

 

 

- Từ cầu Na Hạ 1 đến hết đất nhà ông Ngan Hoa, từ đất nhà bà Phương Ân đến hết đất nhà bà Mơ, khu vực nhà ông Khoản, bà Khắng, ông Hải Tuyên, từ ngã ba Bản Sinh đến hết đất nhà ông Tráng Vản Tiến, từ nhà ông Hù đến nhà ông Văn ( đi Na Lang), phần còn lại của thôn Giáp Cư, từ nhà bà Dung Hải đến hết đất nhà ông Lìn (thuộc thôn Lùng Vai 2)

II

 

- Các thôn và điểm dân cư còn lại

III

6

Xã Thanh Bình

 

 

- Trừ vị trí 1 các phân đoạn: Phần còn lại từ đập tràn đến nhà ông Lèng Thền Chín+50m, từ cầu Bản Khương đến UBND xã mới + 300m, phần còn lại từ đất nhà bà Tráng Minh Hoa đến hết đất nhà ông Lồ Thế Chín, từ ngã ba đường đi Lùng Khấu Nhin đến hết đất nhà ông Sùng Seo Nhà, từ đất nhà ông Táo Dền Hải đến hết đất nhà ông Giàng Pháng Sẻng

II

 

- Các thôn: Sín Chéng, Vang Đẹt, Sín Pao Chải

III

 

- Vị trí 1 thôn Tả Thền A

III

 

- Các thôn và điểm dân cư còn lại

III

7

Xã Nấm Lư

 

 

- Vị trí 2 từ cách cột điện trung thế + 200m về phía Mường Khương đến cống chân dốc đường đi thôn Sao Cô Sỉn

II

 

- Từ ngã ba rẽ Lùng Cá Cồ + 200m đi ra đường ĐT 154 đến hết đất trường học thôn Sao Cô Sỉn; Từ đất nhà ông Vàng Dỉn Phìn đến hết đất nhà ông Sin Văn Lợi + 300 m đi thôn Nấm Oọc; Từ đất nhà ông Thền Chúng Hai (thôn Tả Thền) đến hết đất Trường Tiểu học Khấu Na; Từ đất nhà ông Sùng Pin Phù + 200m đi ra đường ĐT 154; Từ đất nhà ông Sin Văn Tải (thôn Pạc Ngam) đến hết đất nhà ông Lù Phà Trung (thôn Ngam Lâm)

III

 

- Từ ngã ba đường rẽ Lùng Cá Cô + 200m đi ra đường ĐT 154 đến hết đất trường học thôn Sao Cô Sỉn

III

 

- Các thôn và điểm dân cư còn lại

III

8

Xã Lùng Khấu Nhin

 

 

- Từ nhà ông Vàng Pao Quáng đến ngã ba nhà ông Tráng Khái Hoà (trừ vị trí 1,2 )

II

 

- Từ ngã ba (nhà Sùng Páo Dìn) đến hết đất nhà ông Sùng Seo Tráng

II

 

- Các thôn và điểm dân cư còn lại

III

9

Xã Cao Sơn

 

 

- Từ mốc giáp ranh xã La Pán Tẩn - Cao Sơn đến hết khu TT. Giáo viên cấp 1 ( trừ vị trí 1,2 )

II

 

- Các thôn và điểm dân cư còn lại

III

 

- Vị trí1, 2 đường liên thôn Ngải Phóng Chồ; Vị trí 1, 2 từ đất nhà ông Cư Lử đến hết đất nhà ông Thào Giàng theo đường ĐT 154 đi Mường Khương

III

10

Xã La Pán Tẩn

 

 

- Phần còn lại của thôn La Pán Tẩn (trừ vị trí 1)

II

 

- Các thôn và điểm dân cư còn lại

III

11

Xã Tả Thàng

 

 

- Từ Trạm Y tế đi La Pán Tẩn (250m) đến thôn Cán Cấu + 250m

II

 

- Các thôn và điểm dân cư còn lại

III

12

Xã Nậm Chảy

 

 

- Từ đồn Biên phòng đến cột phát sóng Vinaphone (trừ vị trí 1)

II

 

- Từ đồn Biên phòng đến cột phát sóng Vinaphone (trừ vị trí 1)

III

 

- Các thôn và điểm dân cư còn lại

III

13

Xã Tả Ngài Chồ

 

 

- Vị trí 2 từ mốc km 15 đến Bưu điện Văn hoá xã

II

 

- Các thôn và điểm dân cư còn lại

III

14

Xã Pha Long

 

 

- Phần còn lại từ ngã ba Lao Táo (nhà ông Vàng Sảo Chín) đến hết đất nhà ông Lồ Seo Hoà; Từ cầu Sả Chải đến hết nhà ông Tráng Seo Lồ thôn Sả Chải (ngã ba đường xuống Tả Lùng Thắng); Từ hết đất nhà ông Lồ Seo Hoà thôn Pha Long 1 đến hết đất nhà bà Vàng Thị Lương (đường cũ thời Pháp, thôn Pha Long 2)

I

 

- Thôn Nỉ Sỉ 4

III

 

- Các thôn và điểm dân cư còn lại

III

15

Xã Dìn Chin

 

 

- Các thôn và điểm dân cư còn lại

III

16

Xã Tả Gia Khâu

 

 

- Từ đường rẽ thôn Lao Chải đến hết chợ cũ Tả Gia Khâu

II

 

- Các thôn và điểm dân cư còn lại

III

VII

HUYỆN SA PA

 

1

Xã Nậm Cang

 

 

- Từ trụ sở UBND xã đến mét 700

I

 

- Từ ngã ba trụ sở UBND xã (cũ) đến cuối khu dân cư mới (cống bản nhà ông Chính )

II

 

- Các vị trí còn lại

III

2.

Xã Thanh Phú

 

 

- Các vị trí còn lại tiếp giáp với các đoạn thuộc khu vực Trung tâm về các phía 200m

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

3.

Xã San Sả Hồ

 

 

- Dọc đường tính từ cổng trụ sở UBND xã về hai bên đường mỗi bên > 500m

I

 

- Các vị trí nông thôn còn lại

III

4.

Xã Lao Chải

 

 

- Dọc đường tính từ cổng trụ sở UBND xã về hai bên đường mỗi bên 300m

I

 

- Dọc đường tỉnh lộ 152 về hai bên đường còn lại trên địa bàn xã

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

5.

Xã Tả Van

 

 

- Các vị trí còn lại tiếp giáp với các đoạn thuộc khu vực trung tâm về các phía 200m

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

6.

Xã Bản Khoang

 

 

- Dọc đường vào Tả Giàng Phình từ UBND về 2 bên từ mét 501- 1000m

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

7.

Xã Sa Pả

 

 

- Dọc quốc lộ 4D từ ngã ba đi Tả Phìn về hai bên mỗi bên dài 500m

I

 

- Dọc quốc lộ 4D từ ngã ba đi Tả Phìn về hai bên từ mét 501 đến 10.000m

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

8.

Xã Nậm Sài

 

 

- Tính từ cầu cứng đường đi Nậm Cang đến đập tràn nhà ông Tèn và từ UBND xã cũ đến bảng tin đường đi ngã ba Nậm Kéng

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

9.

Xã Hầu Thào

 

 

- Khu vực từ UBND xã đến khu vực Bãi đá cổ

I

 

- Khu vực từ biển khu vực Bãi đá cổ đến cột mốc đi Bản Dền 5km (dọc tuyến đường tỉnh lộ 152)

II

 

- Khu vực từ ngã ba Hầu Thào đi Tả Van (cách ngã ba Hầu Thào 200m)

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

10.

Xã Sử Pán

 

 

- Toàn xã

III

11.

Xã Tả Giàng Phình

 

 

- Tính theo bán kính từ trụ sở UBND 500m về các phía

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

12.

Xã Suối Thầu

 

 

- Toàn xã

III

13.

Xã Bản Phùng

 

 

- Toàn xã

III

14.

Xã Thanh Kim

 

 

- Toàn xã

III

15

Xã Trung Chải

 

 

- Dọc QL 4D từ nhà ông Phò đến trụ sở UBND xã mới

I

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

16.

Xã Bản Hồ

 

 

- Các vị trí còn lại tiếp giáp với các đoạn thuộc khu vực trung tâm về các phía 200m

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

VIII

HUYỆN SI MA CAI

 

1

Xã Sán Chải

 

 

- Thôn Hoa Sử Pán (200m khu trung tâm xã)

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

2

Xã Bản Mế

 

 

- Thôn Na Pá (200m khu trung tâm xã)

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

3

Xã Sín Chéng

 

 

- Thôn Mào Sáo Pìn (1km khu UBND xã)

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

4

Các vị trí đất ở còn lại trên địa bàn toàn huyện

III

IX

HUYỆN VĂN BÀN

 

1

Xã Nậm Xé:

 

 

- Thôn Ta Náng

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

2

Xã Dần Thàng:

 

 

- Toàn xã

III

3

Xã Minh Lương:

 

 

- Ven QL 279 tới giáp xã Nậm Xé

I

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

4

Xã Thẩm Dương:

 

 

- Bản Thẳm (ven QL 279)

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

5

Xã Nậm Xây:

 

 

- Toàn xã

III

6

Xã Nậm Chầy:

 

 

- Toàn xã

III

7

Xã Dương Quỳ:

 

 

- Ven QL 279 đến giáp ranh xã Thẩm Dương và hết đất Hạt bảo dưỡng đường bộ

I

 

- Các thôn 8, 9, 14

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

8

Xã Hoà Mạc:

 

 

- Thôn Trung tâm

I

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

9

Xã Văn Sơn:

 

 

- Đoạn từ ranh giới xã Võ Lao đến hết đất nhà ông Thuỳ; Đoạn từ nhà ông Thuỳ đến hết nhà ông Biểu; Đoạn từ nhà ông Biểu đến ngầm suối Phú Hưng

I

 

- Đường đi Thác Mẹt; đoạn từ giáp tỉnh lộ 79 đến nhà ông Hành

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

10

Xã Khánh Yên Hạ:

 

 

- Thôn Độc Lập, Văn Tâm, Trung Tâm

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

11

Xã Chiềng Ken:

 

 

- Thôn Chiềng 3, Ken 2, 1 (bán kính 500m so với trung tâm xã)

I

 

- Chiềng 3, Ken 2, 1 (ngoài phạm vi khu vực 1)

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

12

 Xã Khánh Yên Trung:

 

 

- Thôn Trung Tâm

I

 

- Thôn Noong Trai, Bơ

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

13

Xã Nậm Tha:

 

 

- Khe Coóc

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

14

Xã Liêm Phú:

 

 

- Bản Trung Tâm

I

 

- Bản Giằng, Bản Ỏ

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

15

 Xã Khánh Yên Thượng:

 

 

- Thôn Yên Thành, Nà Lộc

I

 

- Thôn Noỏng, Long Dờn, Sân Bay, Bản Pi, Yên Xuân, Bản Thuông

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

16

Thị trấn

 

 

- Thôn Năm Thái, thôn Coóc, Nà Trang, Nà Sầm, Thành Công

I

 

- Thôn Mạ 1, 2

II

17

Xã Làng Giàng:

 

 

- Hô Phai, Nà Tiềm

I

 

- Nậm Bó, Lập Thành, Nà Bay

II

 

- Các khu vực đất ở nông thôn còn lại

III

18

Xã Võ Lao:

 

 

- Đoạn giáp suối Nậm Mả đến mốc địa giới Võ Lao - Văn Sơn

I

 

- Đoạn từ nhà ông Lợi đến địa giới Võ Lao - Sơn Thuỷ

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

19

Xã Nậm Dạng:

 

 

- Toàn Xã

III

20

Xã Nậm Mả

 

 

- Toàn xã

III

21

Xã Tân An:

 

 

- Thôn Tân An 2; Thôn Tân An 1 (từ nhà ông Thanh đến nhà ông Hùng)

I

 

- Từ nhà ông Hùng đến cột mốc Tân An - Yên Bái

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

22

Xã Tân Thượng:

 

 

- Mốc ranh giới Tân An - Tân Thượng đến mốc ranh giới Tân Thượng - Sơn Thuỷ

I

 

- Giáp QL 279 đến ranh giới xã Cam Cọn

II

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

23

Xã Sơn Thuỷ:

 

 

- Từ nhà ông Tài Quý đến hết Trường THCS; Từ nhà ông Hoàng Lan đến nhà ông Bá Hán + 100m; Từ nhà ông Phạm Văn Hạnh đến giáp đường 279

I

 

- Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

 

PHỤ LỤC SỐ V

BẢNG PHÂN HẠNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, PHÂN LOẠI ĐẤT SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của UBND tỉnh Lào Cai)

Số TT

Tên đơn vị

Hạng đất, loại đất

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất sản xuất lâm nghiệp

1

2

3

4

5

I

HUYỆN BẮC HÀ

 

 

 

1

Thị trấn Bắc Hà

4;5

5

3;5

2

Xã Tà Chải

4;5;6

5

3;5

3

Xã Na Hối

4;5;6

5

3;5

4

Xã Bản Phố

4;5;6

5

3;5

5

Xã Hoàng Thu Phố

4;5;6

5

3;5

6

Xã Lầu Thí Ngài

4;5;6

5

3;5

7

Xã Thải Giàng Phố

4;5;6

5

3;5

8

Xã Bảo Nhai

4;5;6

5

3;5

9

Xã Nậm Mòn

4;5;6

5

3;5

10

Xã Cốc Ly

4;5;6

5

3;5

11

Xã Nậm Đét

4;5;6

5

3;5

12

Xã Bản Cái

4;5;6

5

3;5

13

Xã Cốc Lầu

4;5;6

5

3;5

14

Xã Nậm Lúc

4;5;6

5

3;5

15

Xã Tả Văn Chư

4;5;6

5

3;5

16

Xã Bản Già

4;5;6

5

3;5

17

Xã Lùng Cải

4;5;6

5

3;5

18

Xã Tả Củ Tỷ

4;5;6

5

3;5

19

Xã Lùng Phình

4;5;6

5

3;5

20

Xã Nậm Khánh

4;5;6

5

3;5

21

Xã Bản Liền

4;5;6

5

3;5

II

HUYỆN BẢO THẮNG

 

 

 

1

Thị trấn Phố Lu

3; 4;5;6

4;5

4;5

2

Thị trấn Phong Hải

3; 4;5;6

4;5

4;5

3

Thị trấn Tằng Loỏng

3; 4;5;6

4;5

4;5

4

Xã Xuân Quang

3; 4;5;6

4;5

4;5

5

Xã Thái Niên

3; 4;5;6

4;5

4;5

6

Xã Bản Phiệt

3; 4;5;6

4;5

4;5

7

Xã Sơn Hải

3; 4;5;6

4;5

4;5

8

Xã Trì Quang

3; 4;5;6

4;5

4;5

9

Xã Phong Niên

3; 4;5;6

4;5

4;5

10

Xã Sơn Hà

3; 4;5;6

4;5

4;5

11

Xã Gia Phú

3; 4;5;6

4;5

4;5

12

Xã Phú Nhuận

3; 4;5;6

4;5

4;5

13

Xã Bản Cầm

3; 4;5;6

4;5

4;5

14

Xã Xuân Giao

3; 4;5;6

4;5

4;5

15

Xã Lu

3; 4;5;6

4;5

4;5

III

HUYỆN BÁT XÁT

 

 

 

1

Xã Cốc San

4;5

5

4

2

Thị trấn Bát Xát

4;5

5

4

3

Xã Bản Qua

4;5

5

5

4

Xã Bản Vược

4;5

5

2;5

5

Xã Cốc Mỳ

4;5

5

2;4

6

Xã Trịnh Tường

4;5

5

2;4

7

Xã Mường Vi

4;5

5

3;5

8

Xã Bản Xèo

4;5

5

2;4

9

Xã Mường Hum

5;6

5

3

10

Xã Phìn Ngan

5;6

5

2;3

11

Xã Tòng Sành

5;6

5

2

12

Pa Cheo

5;6

5

3;5

13

Xã Nậm Pung

5;6

5

2;5

14

Xã Dền Thàng

5;6

5

1;5

15

Xã Sàng Ma Sáo

5;6

5

1;3;5

16

Xã Dền Sáng

5;6

5

1;4

17

Xã Nậm Chạc

5;6

5

2;4

18

Xã A Mú Sung

5;6

5

2;5

19

Xã Ý Tý

5;6

5

1;2;4

20

Xã A Lù

5;6

5

1;4

21

Xã Ngải Thầu

5;6

5

2

22

Xã Quang Kim

5;6

5

4;5

23

Trung Lèng Hồ

5;6

5

4

IV

HUYỆN BẢO YÊN

 

 

 

1

Thị trấn Phố Ràng

 

 

 

 

- Dọc theo đường QL 70: Từ cầu Phố Ràng đến đỉnh dốc Km3, tính từ hai bên đường sang 20m

4

4

4

 

- Dọc theo QL 279L: Từ cầu Phố Ràng đến hết đất nhà ông Lê Mýa, tính từ hai bên đường sang 150m

4

4

4

 

- Dọc QL70: Từ nhà ông Vi Thuế xuôi về phía Yên Bái đến hết đất thị trấn, tính từ hai bên đường sang 200m

4

4

4

 

- Dọc theo đường Xưởng giấy: Từ Trường Trung học cơ sở số 2 đến hết đất Xưởng giấy, tính từ hai bên đường sang 100m

4

4

4

 

- Dọc QL 279: Từ Phòng Nông nghiệp đến hết đất thị trấn giáp Yên Sơn, tính từ hai bên đường sang 200m

4

4

4

 

- Dọc đường cây xăng-Trường Tiểu học số 1: Từ cây xăng đến hết đất nhà ông Chiến Phan

4

4

4

 

- Dọc đường vào Nhà máy Chè cách 200m đường QL 70 vào Nhà máy Giấy, tính từ hai bên đường sang 100m

4

4

4

 

- Dọc đường khu 1 từ đầu cầu treo xuôi theo sông Chảy đến hết đất thị trấn sang hai bên đường 100m

4

4

4

 

- Dọc đường khu 1 từ đầu cầu treo ngược theo sông Chảy đến hết đất thị trấn, tính từ hai bên đường sang 100m

4

4

4

 

- Dọc đường liên thôn: Từ đất nhà ông Thuộc vòng ra lương thực cũ đến đất nhà ông Thành Đường, tính từ hai bên đường sang 100m

4

4

4

 

- Dọc đường liên thôn: từ đất nhà ông Sáu Đảm vòng ra khu Trại lợn cũ đến hết đất nhà ông Hội và vòng sang đường QL 70 ra đường khu nhà ông Độ Thu, tính từ hai bên đường sang 100m

4

4

4

 

- Dọc theo đường từ nhà Liên Hỷ đến nhà bà Phi, tính từ hai bên đường sang 100m

4

4

4

 

- Dọc đường liên thôn tổ 9C sang tổ 9B: Từ sau đất nhà ông Kim Phượng đến đất kho xăng quân đội, tính từ hai bên đường sang 100m

4

4

4

 

- Các vị trí còn lại thuộc các tổ dân phố của thị trấn

5; 6

5

4

2

Xã Bảo Hà

 

 

 

 

- Dọc quốc lộ 279: Từ nhà ông Sơn bản Liên Hà 3 đi Lúc 1, Lúc 2, Tắp 2, Tắp 3, Tắp 4 đến cầu Bông 2 (quán nhà ông Phúc)

4

4

4

 

- Từ ngã ba cầu Hồ bản Liên Hà 1 đến nhà ông Lánh Bùn 4

4

4

4

 

- Bản Liên Hà 5 mốc sau nhà Phú Hòa đến nhà ông Hà bản Liên Hà 7, dọc hai bên đường sâu vào 50m

4

4

4

 

- Các vị trí còn lại thuộc bản Lâm Sản, Liên Hà 2 (trừ các vị trí thuộc khu trung tâm xã)

4

4

4

 

- Đường 279: Từ quán nhà ông Phúc đến nhà ông An bản Bông 3

5

4

4

 

- Đường đi Kim Sơn: Từ nhà ông Hà đến nhà ông Tựu bản Liên Hải 2

5

4

4

 

- Đường Bùn từ nhà ông Lánh đến cầu Khe Đinh (Bùn 3) dọc theo hai bên đường sâu vào 40m

5

4

4

 

- Các bản Liên Hà 1, Liên Hà 3, Liên Hà 4 Liên Hà 5 (trừ vị trí khu trung tâm)

5

4

4

 

- Các vị trí còn lại của các bản

6

5

5

3

Xã Yên Sơn

 

 

 

 

- Bản Chom: Dọc đường QL 279 giáp thị trấn Phố Ràng từ nhà bà Hạnh đến nhà ông Đương, tính từ hai bên đường sang 300m

4

4

5

 

- Bản Bát: Dọc đường QL 279 từ Trạm Y tế xã đến nhà bà Lương, tính từ hai bên đường sang 350m

4

4

5

 

- Bản Mạ 1 đến bản Mạ 3: Dọc đường QL 279 từ Trường THCS đến nhà ông Huyền, tính từ hai bên đường sang 400m

4

4

5

 

- Bản Tổng Gia: Dọc đường liên thôn từ nhà ông Kiêm đến nhà bà Dung, tính từ hai bên đường sang 250m

4

4

5

 

- Bản Lự: Dọc đường liên thôn tiếp giáp thị trấn Phố Ràng từ làng văn hóa bản Lự đến nhà ông Lụa, tính từ hai bên đường sang 200m

4

5

5

 

- Các vị trí còn lại của các bản

5; 6

5

5

4

Xã Nghĩa Đô

 

 

 

 

- Dọc theo quốc lộ 279: Từ nhà ông Hoàng Văn Mắt bản Rịa đến nhà ông Lương Minh Thự bản Nà Khương, sâu mỗi bên là 100m

4

4

 

 

- Đường đi Tân Tiến: Từ nhà ông Lương Văn Sơn bản Nà Đình đến Trường Mầm non bản Kem, sâu mỗi bên là 120m (dọc đường Liên xã)

4

4

 

 

- Đường liên thôn: Từ cầu treo bản Kem đến Đồn Tây, sâu mỗi bên 100m

4

4

 

 

- Đường giao thông liên thôn: Từ nhà ông Trần Văn Đủng bản Rịa đến cầu treo Nà Uốt, sâu mỗi bên 120m

4

4

 

 

- Đường từ nhà ông HoàngVăn Cha bản Nà Đình đến cầu treo Nà Uốt, sâu mỗi bên là 120m

4

4

 

 

- Từ cầu Pác Ó Nà Khương dọc theo quốc lộ 279 đến đường rẽ nhà ông Nguyễn Tiến Tân bản Nà Khương, sâu mỗi bên 100m

4

4

 

 

- Đường từ Trường Mầm non bản Kem đến nhà ông Lương Văn Quỷ, sâu mỗi bên 80m

4

4

 

 

- Đường từ nhà ông Nguyễn Văn Biên bản Thâm Mạ đến nhà ông Nguyễn văn Thứ, sâu mỗi bên 80m

4

4

 

 

- Từ nhà ông Trần Văn Đủng dọc theo đường Trường cấp 2 đến đường xuống cầu thang Trường cấp 3, sâu mỗi bên 100m

4

4

 

 

- Đường từ Trường Tiểu học Bản Kem đến suối Nà Khương, sâu mối bên 80m

4

4

 

 

- Đường từ nhà ông Ma Văn Kíp bản Kem đến nhà ông Cổ Kim Vệ bản Nặm Cằm, sâu mỗi bên 100m

4

4

 

 

- Từ cầu treo Nà Uốt đến nhà bà Thạo, sâu mỗi bên 80m

4

4

 

 

- Đường từ nhà ông Nguyễn Văn Tân dọc quốc lộ 279 đến nhà ông Hoàng Văn Minh (Mến), sâu mỗi bên 50m

4

4

 

 

- Các vị trí còn lại của các bản

5, 6

5

5

5

Xã Xuân Hòa

 

 

 

 

- Các bản Chuân, Sáo, Mai Hạ, Mai Chung, Mai Thượng, Xóm Hạ, Xóm Thượng, đỉnh Dốc Cây gạo: Dọc đường liên xã từ nhà ông Khuynh đến nhà ông Tuân, tính từ hai bên đường sang 300m và đoạn rẽ xuống Xuân Thượng 200m

4

5

5

 

- Dọc đường liên xã: Từ đỉnh Dốc Cây gạo nhà ông Sinh đến nhà ông Rong bản Kẹm cho đến nhà ông Thìn ngã ba cầu Chéo bản Vắc, tính từ hai bên đường sang 300m

5

5

5

 

- Từ lều quán nhà ông Phương bản Vắc, dọc quốc lộ 279 đến nhà ông Phố bản Đao, tính từ hai bên đường sang 350m

5

5

5

 

- Dọc đường QL 279: Từ đầu cầu Cuông 1 đến hết đỉnh dốc Cuông 3 khu nhà ông Tấn, tính từ hai bên đường sang 100m

5

5

4

 

- Các vị trí còn lại của các bản

5

5

5

6

Xã Tân Dương

 

 

 

 

- Bản Khuổi Ca, Bản Mủng: Dọc đường quốc lộ 279 từ cầu Bắc Cuông khu nhà ông Nhiều đến cống bản Mủng khu nhà ông Mạo, tính từ hai bên đường sang 150m

4

5

4

 

- Bản Mỏ Đá: Dọc đường QL 279 từ cống nhà ông Mạo đến nhà ông Huế (giáp thị trấn Phố Ràng), tính từ hai bên đường sang 100m

4

5

5

 

- Bản Qua: Dọc đường liên thôn từ nhà ông Minh giáp cầu đến nhà ông Tinh, tính từ hai bên đường sang 300m

4

5

5

 

- Bản Dằm: Dọc đường liên thôn từ nhà ông Vụ đến nhà ông Vằng, tính từ hai bên đường sang phía bờ sông 100m

4

5

5

 

- Bản Nà Đò: Dọc đường liên thôn từ nhà ông Cỏ đến nhà ông Miền, tính từ hai bên đường sang mỗi bên 100m

4

5

5

 

- Bản Pang, bản Siêu: Dọc đường liên thôn từ nhà ông Làm đến nhà ông Quyền, tính từ hai bên đường sang 100m

4

5

5

 

- Các vị trí còn lại của các bản

5, 6

5

5

7

Xã Kim Sơn

 

 

 

 

- Tuyến đường liên xã Kim Sơn -Minh Tân: Từ ngầm bản 1AB đến nhà ông Hà Xuân Hợp bản 6AB sâu vào mỗi bên 150m gồm các bản 1AB, 2AB, 3AB, 4AB, 5AB, 6AB, 7AB

4

5

4

 

- Tuyến đường sắt Yên Bái - Lào Cai: Từ cầu Lầm đến cầu Cháy, tính từ dọc đường sắt trở ra phía bờ sông Hồng các bản Kim Quang, Tân Văn 1, Tân Văn 2, Bảo Ân 1, Bảo Ân 2, Bảo Ân 3

4

5

4

 

- Tuyến đường liên xã Bảo Hà - Kim Sơn: Từ nhà ông Nguyễn Văn Tám (bản 3 Bảo Ân) đến hết nhà ông Nguyễn Đức Huấn (bản 1 Bảo Ân) sâu về mỗi bên 100m

4

5

4

 

- Dọc tuyến đường liên thôn bản Nhai Thổ 3 đi Nhai Tẻn 1: Từ nhà ông Phúc đến nhà ông Thành, tính từ đường sang giáp bờ suối

4

5

4

 

- Các vị trí còn lại của các bản

5; 6

5

5

8

Xã Xuân Thượng

 

 

 

 

- Bản 1 Là, 4 Là: Dọc đường liên xã từ nhà ông Tiến đến nhà ông Thắng, tính từ hai bên đường sang 100m

4

5

5

 

- Bản 5 Thâu: Đường từ nhà ông Toán đến nhà ông Thắng, tính từ hai bên đường sang 100m

4

5

5

 

- Bản 3, 4, 5, 6, 7 Vành: Dọc đường liên thôn từ nhà ông Đức đến nhà ông Dọng, tính từ hai bên đường vào 100m

4

5

5

 

- Các vị trí còn lại của các bản

5; 6

5

5

9

Xã Điện Quan

 

 

 

 

- Dọc tuyến đường liên thôn bản 3 đi bản 2 (gồm các bản 1A, 2, 3), từ quốc lộ 70 đến nhà ông Lủ, tính từ hai bên đường sang 200m

4

5

4

 

- Dọc tuyến đường liên thôn bản 6 đi bản Trang B (gồm các bản 5, Khao B, Trà, Điện, Trang A, Trang B), từ quốc lộ 70 đến nhà ông Hổn, tính từ hai bên đường sang 200m

4

5

4

 

- Dọc tuyến đường liên thôn bản 1B, từ nhà ông Quắn đến nhà ông Thành, tính từ hai bên đường sang 100m

4

5

4

 

- Dọc tuyến đường liên thôn bản Khao A, từ nhà ông Chính đến nhà ông Sáng, tính từ hai bên đường sang 100m

4

5

4

 

- Dọc tuyến đường quốc lộ 70, từ Km56 đến Km49 gồm các bản 4, 6, tính từ hai bên đường sang 100m

4

5

4

 

- Dọc tuyến đường liên thôn khe Lốc, từ nhà ông Lân đến nhà ông Tỉnh, tính từ hai bên đường sang 120m

4

5

4

 

- Các vị trí còn lại của các bản

5, 6

5

5

10

Xã Long Khánh

 

 

 

 

- Bản 1: Dọc đường liên thôn từ nhà ông San đến nhà ông Vụ, tính từ hai bên đường sang 200m

4

5

5

 

- Bản 2: Dọc đường liên thôn từ nhà ông San đến nhà ông Thảo, tính từ hai bên đường sang 500m

4

5

5

 

- Bản 3: Dọc đường liên thôn từ nhà ông Đoạn đến giáp bản 9, tính từ hai bên đường sang 300m

4

5

5

 

- Bản 4: Dọc đường liên thôn từ cầu ngầm đến nhà Mỳ, tính từ hai bên đường sang 200m

4

5

4

 

- Bản 5: Khu Ba Luồng

4

5

 

 

- Bản 6: Dọc trục đường QL 70 từ nhà ông Cường đến nhà ông Thư, tính từ hai bên đường sang 100m - Dọc đường liên thôn bản 6 từ nhà bà Chiến đến nhà ông Hiếu, tính từ hai bên đường sang 100m- Khu bãi màu, bãi 821

4

5

4

 

- Bản 7: Dọc theo đường QL70 từ nhà ông Viện đến nhà ông Quyên, tính từ hai bên đường sang 150m

4

5

4

 

- Bản 9: Dọc đường liên thôn từ nhà ông Hội đi đến bản 3, tính từ hai bên đường sang 200m

4

5

4

 

- Các vị trí còn lại của các bản 1, 2, 3, 5, 6, 9

5; 6

5

5

11

Xã Vĩnh Yên

 

 

 

 

- Bản Tạng Què: Dọc theo đường quốc lộ 279 (1km) từ nhà ông Hải đến nhà ông Phùng, tính từ hai bên đường sang 300m

4

5

5

 

- Bản Nà Pồng: Dọc theo đường QL 279 (1km) từ nhà ông Phùng đến nhà ông Nguy, tính từ hai bên đường sang 400m

4

5

5

 

- Bản Khuổi Vèng: Đường từ nhà ông An đến nhà ông Toàn Khuê (2,5km), tính từ hai bên đường sang 200m

4

5

5

 

- Bản Khuổi Phường: Dọc đường QL 279 (2km) từ nhà ông Nguy đến nhà ông Lập, tính từ hai bên đường sang 300m

4

5

5

 

- Bản Pác Mạc: Dọc đường QL 279 (2km) từ nhà ông Lập đến nhà ông Canh, tính từ hai bên đường sang 200m

4

5

5

 

- Các vị trí còn lại của các bản

5;6

5

4;5

12

Xã Long Phúc

 

 

 

 

- Bản 5: Từ giáp đất thị trấn Phố Ràng đến cống nhà bà Tuyết Thin dọc theo quốc lộ 70 tính khoảng cách từ đường vào 2 bên là 200m

4

5

4

 

- Bản 6: Dọc theo quốc lộ 70, tính từ cầu Trõ qua bản 4 đến giáp đất Long Khánh, tính từ mép đường vào 100m

4

5

4

 

- Dọc đường liên xã từ cầu Lủ đến ngầm liên hợp 2, tính từ mép đường vào 200m

4

5

4

 

- Dọc đường liên xã từ ngầm 2 đến giáp đất Long Khánh, tính từ mép đường vào 100m

4

5

4

 

- Dọc đường liên thôn từ cầu Trõ đến hết đất bản 6, tính từ mép đường vào 100m

4

5

4

 

- Các vị trí còn lại

5; 6

5

5

13

Xã Việt Tiến

 

 

 

 

- Thôn Việt Hải: Dọc theo tuyến đường liên thôn từ nhà ông Mỵ đến nhà ông Bình, tính từ hai bên đường sang 100m

4

4

5

 

- Thôn Khai Hoang: Dọc theo đường liên thôn từ nhà ông Tiệp đến nhà ông Mạnh, tính từ hai bên đường sang 100m

4

4

5

 

- Thôn Già Hạ 1: Dọc theo đường liên thôn từ nhà ông Bờ đến nhà bà Liệu, tính từ hai bên đường sang 200m

4

4

4

 

- Thôn Bèn: Dọc theo đường liên thôn từ nhà ông Bệ đến nhà ông Vàng, tính từ hai bên đường sang 100m

4

4

4

 

- Thôn Hòn Nón: Dọc theo đường liên thôn từ nhà ông Nghiêm đến nhà ông Tuấn, tính từ hai bên đường sang 100m

4

4

4

 

- Các vị trí còn lại của các bản

5;6

5

5

14

Xã Lương Sơn

 

 

 

 

- Dọc đường liên xã: Từ bản Khe Phịa trước cửa nhà ông Nghề đến nhà Dung Quanh bản Chiềng 1, tính từ hai bên đường sang 50m

4

5

4

 

- Dọc đường liên thôn: Từ nhà bà Hiền Đạo bản Sơn Hải đến nhà ông Thưởng bản Sài 1, tính từ hai bên đường sang 100m

4

5

4

 

- Các vị trí còn lại của các bản

5; 6

5

5

15

Xã Cam Cọn

 

 

 

 

- Bản Hồng Cam: Dọc theo đường liên xã, sâu vào 200m

4

5

4

 

- Đường từ quán nhà ông Toàn đến trường học, ra bến đò

4

5

4

 

- Bản Cam 4, Cọn 1, Cọn 2: Từ nhà ông Nhu bản Cam 4 đến cầu gốc Đinh bản Cọn 2, dọc theo đường liên xã, sâu vào 200m

4

5

4

 

- Bản Tân Tiến, Bỗng 1, Lỵ; Lỵ 2; Lỵ 3 từ nhà ông Bay bản Tân Tiến đến suối Sóc bản Lỵ 2 dọc đường liên xã, sâu vào 200m

4

5

4

 

- Bản Tân Thành: Từ nhà ông Tiến đến nhà ông Thọ, dọc theo đường liên xã, sâu vào 200m. Từ cầu máng dọc theo đường liên thôn đến nhà ông Uẩn

4

5

4

 

- Bản Lỵ 3: Từ lối rẽ nhà ông Đoàn hết sân bóng, theo đường liên thôn ra hai bên 200m

4

5

4

 

- Các vị trí còn lại của các bản

5

5

5

16

Xã Tân Tiến

 

 

 

 

- Bản Thác Xa 1: Dọc theo trục đường liên thôn từ cầu treo đến nhà ông Ngăn, tính từ hai bên đường vào 300m

4

5

5

 

- Bản Nậm Ngòi dọc theo trục đường liên xã từ đầu khu Kè đến nhà ông Kiền, tính từ hai bên đường sang 200m

4

5

5

 

- Bản Nậm Rỵa: Dọc theo trục đường liên xã, từ mương thủy lợi đến nhà ông Thanh, tính từ hai bên đường sang 200m

4

5

5

 

- Bản Nà Phung: Dọc theo trục đường liên thôn, từ đường rẽ vào nhà ông Chư đến cuối trường học, tính từ hai bên đường sang 300m

4

5

5

 

- Bản Nậm Hu: Dọc theo trục đường liên xã từ thôn Liên Hợp đến hà ông Quang, tính từ hai bên đường sang 200m

4

5

5

 

- Các vị trí còn lại của các bản

5;6

5

5

17

Xã Thượng Hà

 

 

 

 

- Bản 9 Vài Siêu, dọc QL 70 có bán kính 120m từ km5,5 đến km7

4

4

 

 

- Khu vực còn lại của bản 9 Vài Siêu

4

4

 

 

- Dọc quốc lộ 70 bán kính 100m từ km7 đến km8 thôn 1 Vài Siêu

4

4

 

 

- Khu vực còn lại của bản 1 Vài Siêu

4

4

 

 

- Dọc quốc lộ 70 khu vực gần UBND xã (cách 100m về phía Bảo Yên) đến Trường THCS số I thôn 3 Vài Siêu

4

4

 

 

- Khu vực còn lại của bản 3 Vài Siêu

5

5

5

 

- Khu vực dọc đường liên xã Thượng Hà - Tân Dương thôn 3; 4; 5; 7 Vài Siêu

5

5

5

 

- Khu vực dọc quốc lộ 70 từ cầu Tràn đến khu cầu chữ U thôn 3 Vài Siêu

5

5

5

 

- Khu vực ngã 3 đường Thượng Hà - Minh Tân thôn 2 Vài Siêu (gần UBND xã)

4

5

5

 

- Dọc quốc lộ 70 bán kính 120m từ phân viện thôn 5 Mai Đào đến hết khu vực thôn 9 Mai Đào

4

4

4

 

- Dọc quốc lộ 70 bán kính 120m khu vực thôn 5 Mai Đào

4

4

4

 

- Khu vực còn lại của bản 5 Mai Đào

4

4

4

 

- Khu vực còn lại của thôn 9 Mai Đào

6

5

5

 

- Từ ngã 3 thôn 5 Mai Đào đi thôn 4 Mai Đào bán kính 100m

5

5

5

 

- Khu vực còn lại của bản 4 Mai Đào

6

5

5

 

- Từ ngã 3 thôn 9 Mai Đào (gần nhà ông Thuấn) đi thôn 3 Mai Đào bán kính 100m

5

5

5

 

- Khu vực còn lại của bản 3 Mai Đào

6

5

5

 

- Còn lại các thôn 1, 2, 6, 7, 8 Mai Đào

6

5

5

 

- Còn lại các thôn: 6, 8 Vài Siêu

6

5

5

18

Xã Minh Tân

 

 

 

 

- Mai 2: Dọc đường liên thôn bán kính 120m, từ nhà ông Kế đến nhà ông Hiệu

4

5

5

 

- Mai 3: Dọc đường liên xã bán kính 200m, từ nhà ông Nghi - nhà ông Việt- ông Ngay

4

5

5

 

- Mai 4: Dọc đường liên xã bán kính 300m từ nhà ông Chiến - ông Trọng

4

5

5

 

- Mai 5: Dọc đường liên thôn bán kính 300m, từ nhà ông Long- ông Xiêm

4

5

5

 

- Minh Hải: Dọc đường liên xã bán kính 200m từ nhà ông Thắng - ông Thể - ông Hạnh

4

5

5

 

- Bon 1: Dọc đường liên xã bán kính 300m từ nhà ông Chuyên - ông Phóng

4

5

5

 

- Bon 2: Dọc đường liên xã bán kính 300m từ nhà ông Lao - ông Hồng

4

5

5

 

- Bon 3: Dọc đường liên xã bán kính 300m từ nhà ông Nhiêu - ông Tiên

4

5

5

 

- Bon 4: Dọc đường liên thôn bán kính 300m từ nhà ông Lý - ông Quang - ông Dương

4

5

5

 

 Tất cả các vị trí còn lại

5;6

5

5

V

THÀNH PHỐ LÀO CAI

 

 

 

1

Xã Cam Đường: Toàn xã

3

4

4

2

Phường Kim Tân

 

 

 

 

- Phía sau Trung tâm bảo trợ đến hết địa phận phường Kim Tân, khu vực giáp suối Ngòi Đum

3

4

4

3

Phường Duyên Hải: Toàn phường

3

4

4

4

Xã Hợp Thành:

 

 

 

 

- Dọc đường trục chính của xã

3

4

4

 

- Các khu vực còn lại

4

5

5

5

Phường Xuân Tăng:

 

 

 

 

- Toàn phường

3

4

4

6

Phường Thống Nhất:

 

 

 

 

- Toàn phường

3

4

4

7

Phường Nam Cường:

 

 

 

 

- Toàn phường

3

4

4

8

Phường Bắc Cường

 

 

 

 

- Gồm thôn Tân Lập, Bắc Tà, Châu Úy, Vĩ Kim, An Lạc, Phú Thịnh

3

4

4

9

Phường Phố Mới

 

 

 

 

- Gồm các khu vực phía trong đường sắt các tổ 2, 30, 31, 32, 33

3

4

4

 

- Khu tái định cư đầu cầu Phố Mới: Phía Bắc giáp đường Khánh Yên, đường M18, phía Nam giáp đường Đinh Bộ Lĩnh, phía Đông giáp đường Phạm Văn Khả, phía Tây giáp đường K3

 

4

 

10

Xã Vạn Hòa

 

 

 

 

- Khu vực từ đường sắt đến sông Hồng gồm các thôn: Sơn Mãn, Cánh Chín, Cánh Đông, Giang Đông (trừ xóm đồi của ba thôn)

3

4

4

 

- Khu vực bên trong đường sắt gồm: Một phần của thôn Cánh Chín, Giang Đông và Thôn Cầu Xum

4

4

4

11

Xã Đồng Tuyển

 

 

 

 

- Các khu vực cạnh đường giao thông liên thôn thuộc các thôn: Kim Thành, Lục Cẩu, Làng Đen, Củm Thượng 3, Giàng Thàng

3

4

4

 

- Các khu vực nằm cạnh đường giao thông liên thôn thuộc các thôn: Tòng Mòn, Củm Hạ, Củm Thượng 4

4

5

5

12

Phường Pom Hán

 

 

 

 

- Toàn phường

3

4

4

13

Xã Tả Phời

 

 

 

 

- Khu vực giáp xã Cam Đường đến ngã ba gốc Đa

3

4

4

 

- Các trục chính của xã

4

5

4

 

- Các khu vực còn lại

5

5

4

14

Phường Bắc Lệnh

 

 

 

 

- Khu dân cư nằm giữa D3 và trục chính, khu dân cư cách quốc lộ 4E 200m (đường đi Làng Tát đoạn còn lại)

3

4

4

 

- Các khu vực còn lại

5

5

4

15

Phường Bình Minh: Toàn phường

3

4

4

VI

HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG

 

 

 

1

Xã Lùng Vai

4;5;6

4;5

4;5

2

Xã Bản Xen

4;5;6

4;5

4;5

3

Xã Mường Khương

4;5;6

4;5

4;5

4

Xã Thanh Bình

4;5;6

4;5

4;5

5

Xã Bản Lầu

4;5;6

4;5

4;5

6

Xã Tung Chung Phố

4;5;6

4;5

4;5

7

Xã Nậm Chảy

4;5;6

4;5

4;5

8

Xã Cao Sơn

5;6

4;5

4;5

9

Xã La Pán Tẩn

5;6

4;5

4;5

10

Xã Tả Thàng

5;6

4;5

4;5

11

Xã Lùng Khấu Nhin

5;6

4;5

4;5

12

Xã Dìn Chin

5;6

4;5

4;5

13

Xã Tả Gia Khâu

5;6

4;5

4;5

14

Xã Pha Long

5;6

4;5

4;5

15

Xã Tả Ngài Chồ

5;6

4;5

4;5

16

Xã Nấm Lư

5;6

4;5

4;5

VII

HUYỆN SA PA

 

 

 

1.

Xã Nậm Cang

5

5

1,2,3,4,5

2.

Xã Thanh Phú

5

5

1,2,3,4,5

3.

Xã San Sả Hồ

5

5

1,2,3,4,5

4.

Xã Lao Chải

5

5

1,2,3,4,5

5.

Xã Tả Van

5

5

1,2,3,4,5

6.

Xã Bản Khoang

5

5

1,2,3,4,5

7.

Xã Sa Pả

5

5

1,2,3,4,5

8.

Xã Nậm Sài

5

5

1,2,3,4,5

9.

Xã Hầu Thào

5

5

1,2,3,4,5

10.

Xã Sử Pán

5

5

1,2,3,4,5

11.

Xã Tả Giàng Phình

5

5

1,2,3,4,5

12.

Xã Suối Thầu

5

5

1,2,3,4,5

13.

Xã Bản Phùng

5

5

1,2,3,4,5

14.

Xã Thanh Kim

5

5

1,2,3,4,5

15.

Xã Trung Chải

5

5

1,2,3,4,5

16.

Xã Bản Hồ

5

5

1,2,3,4,5

17.

Thị trấn Sa Pa

5

5

1,2,3,4,5

VIII

HUYỆN SI MA CAI

 

 

 

1

Xã Bản Mế

4;5;6

5

4;5

2

Xã Nàn Sín

4;5;6

5

4;5

3

Xã Sín Chéng

4;5;6

5

4;5

4

Xã Thào Chư Phìn

5;6

5

4;5

5

Xã Mản Thẩn

5;6

5

4;5

6

Xã Nàn Sán

5;6

5

4;5

7

Xã Si Ma Cai

5;6

5

4;5

8

Xã Cán Hồ

5;6

5

4;5

9

Xã Quan Thần Sán

5;6

5

4;5

10

Xã Sán Chải

5;6

5

4;5

11

Xã Cán Cấu

5;6

5

4;5

12

Xã Lùng Sui

5;6

5

4;5

13

Xã Lử Thần

5;6

5

4;5

IX

HUYỆN VĂN BÀN

 

 

 

1

Xã Nậm Xé

3;4;5;6

5

5

2

Xã Dần Thàng

3;4;5;6

5

4;5

3

Xã Minh Lương

3;4;5;6

5

4;5

4

Xã Thẩm Dương

3;4;5;6

5

4;5

5

Xã Nậm Xây

3;4;5;6

5

4;5

6

Xã Nậm Chầy

3;4;5;6

5

5

7

Xã Dương Quỳ

3;4;5;6

5

4;5

8

Xã Hòa Mạc

3;4;5;6

5

4;5

9

Xã Văn Sơn

3;4;5;6

5

4;5

10

Xã Khánh Yên Hạ

3;4;5;6

5

4;5

11

Xã Chiềng Ken

3;4;5;6

5

4;5

12

Xã Khánh Yên Trung

3;4;5;6

5

4;5

13

Xã Nậm Tha

3;4;5;6

5

4;5

14

Xã Liêm Phú

3;4;5;6

5

4;5

15

Xã Khánh Yên Thượng

3;4;5;6

5

4;5

16

Thị trấn Khánh Yên

3;4;5;6

5

4;5

17

Xã Làng Giàng

3;4;5;6

5

4;5

18

Xã Võ Lao

3;4;5;6

5

4;5

19

Xã Nậm Dạng

3;4;5;6

5

4;5

20

Xã Nậm Mả

3;4;5;6

5

4;5

21

Xã Tân An

3;4;5;6

5

4;5

22

Xã Xuân Thượng

3;4;5;6

5

4;5

23

Xã Sơn Thủy

3;4;5;6

5

4;5