Quyết định số 709/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 Quy định mức chi thực hiện Đề án 30 đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007-2010 của tỉnh Ninh Thuận (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 709/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Ngày ban hành: 11-12-2009
- Ngày có hiệu lực: 21-12-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-05-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3423 ngày (9 năm 4 tháng 18 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 06-05-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 709/2009/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 11 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 30 ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2007 - 2010 CỦA TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Thông tư số 129/2009/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4188/TTr-STC ngày 08 tháng 12 năm 2009 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 1081/BC-STP ngày 18 tháng 11 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện Đề án 30 đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 của tỉnh Ninh Thuận, như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
a) Đối tượng:
- Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính.
- Ủy ban nhân dân các cấp.
- Tổ công tác thực hiện Đề án 30;
b) Phạm vi áp dụng: các quy định tại Quyết định này được áp dụng cho các hoạt động triển khai thực hiện Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 tại tỉnh và các tổ công tác chuyên trách theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nguồn kinh phí chi trả: kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện Đề án 30 tại tỉnh do ngân sách địa phương chi trả.
3. Nội dung và mức chi (theo Phụ lục chi tiết đính kèm).
4. Thời điểm áp dụng:
- Được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2009;
- Đối với các nội dung, mức chi quy định tại Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này, cụ thể là các mục 3, 4, 5 phần I và mục 2.1, 3.1 phần II thực hiện theo thời gian quy định tại các mục của mức chi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC CHI TIẾT
NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 30 ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2007 - 2010 CỦA TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 709/2009/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên hoạt động | Mức chi |
I | Chi hoạt động thường xuyên của Tổ công tác: |
|
1 | Chi cho công tác triển khai các hoạt động của giai đoạn thống kê, rà soát. | - Thực hiện Thông tư số 120/2007/TT-BTC; Thông tư số 158/2007/TTLT-BTC-BTP. |
2 | Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. | - Thực hiện Thông tư số 100/2006/TT-BTC. |
3 | Mức khoán chế độ công tác phí áp dụng cho các thành viên Tổ công tác phải thường xuyên đi công tác bình quân trên 20 ngày/1 tháng. Các trường hợp còn lại thực hiện theo quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị tại Quyết định số 209/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận. | - Mức khoán 400.000 đồng/người/tháng; - Thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. |
4 | Chế độ điện thoại: áp dụng cho các thành viên chuyên trách của Tổ công tác trong thời gian triển khai giai đoạn thống kê, giai đoạn rà soát của Đề án 30. | - Mức khoán 200.000 đồng/người/tháng; - Thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. |
5 | Chế độ tổ chức các cuộc họp: đối với các cuộc họp chuyên đề, họp nhóm chuyên môn, họp để giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện đề án (không bao gồm các cuộc họp định kỳ), đơn vị chủ trì tổ chức cuộc họp được áp dụng mức chi. | - Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi; - Các thành viên tham dự: 70.000 đồng/người/buổi; - Thực hiện từ ngày 01 tháng 07 năm 2009. |
6 | Chi tổ chức hội nghị chuyên môn, sơ kết, tổng kết; chi hoạt động kiểm tra, đôn đốc các ngành, địa phương. | - Thực hiện Quyết định số 209/2007/QĐ-UBND. |
7 | Thuê chuyên gia: căn cứ vào mức độ cần thiết triển khai các hoạt động và khả năng kinh phí; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc người được ủy quyền). Số lượng thuê chuyên gia và thời gian thuê chuyên gia thực hiện theo quy định tại Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ. | - Mức chi tối đa: 4.800.000 đồng/người/tháng. |
8 | Chi làm thêm giờ, nghỉ phép năm: - Chi làm thêm giờ; - Trường hợp vì yêu cầu công việc, thành viên Tổ công tác không được bố trí nghỉ phép năm thì số ngày phép đó được tính trả lương như những ngày làm việc thực tế. | - Thực hiện Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005. |
9 | Chi hoạt động của trang tin điện tử Tổ công tác. | Thực hiện Thông tư số 137/2007/TT-BTC và Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT. |
10 | Chi dịch thuật. | Thông tư số 127/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính và Thông tư số 57/2007/TT-BTC. |
11 | Chi mua sắm hàng hoá, dịch vụ như thiết kế, đồ hoạ, quảng cáo, in ấn, mua sắm trang thiết bị, dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin. | Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2007 và số 131/2007/TT-BTC ngày 05/11/2007 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2007/TT-BTC. |
12 | Chi tổ chức các hội thi. | Vận dụng Thông tư số 52/2007/TT-BTC. |
II | Chi hoạt động chuyên môn của Đề án 30: |
|
1 | Giai đoạn chuẩn bị triển khai: |
|
1.1 | Xây dựng nội dung chương trình, kế hoạch. | 1.500.000 đồng/nội dung. |
2 | Giai đoạn thống kê: |
|
2.1 | Tổ chức, tập huấn nghiệp vụ thống kê: - Thuê hội trường, tài liệu; - Bồi dưỡng giảng viên. | - Chi thực tế; - 300.000 đồng/người/buổi; - Thực hiện từ ngày 01/01/2009. |
2.2 | Tổ chức điền biểu mẫu thống kê tại các sở, ngành, huyện, thành phố và các xã, phường, điểm. | 30.000 đồng/1 biểu (thực hiện theo Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ Tài chính. |
2.3 | Kiểm soát chất lượng thống kê của tổ công tác 30 cấp tỉnh | Mức chi: 80.000 đồng/thủ tục. |
2.4 | Nhập cơ sở dữ liệu về kết quả thống kê của Tổ công tác 30 cấp tỉnh - Nhập dữ liệu có cấu trúc; - Nhập dữ liệu phi cấu trúc; - Nhập dữ liệu lên phần mềm xén thủ tục hành chính. | - Mức chi: 250 đồng/đường; 7.800 đồng/trang; 20.000 đồng/thủ tục; |
2.5 | Xây dựng báo cáo kết quả thống kê hằng tháng; báo cáo tổng hợp; báo cáo kiểm soát chất lượng thống kê thủ tục hành chính (bao gồm tổng hợp số liệu, phân tích số liệu điều tra). | Mức chi từ 500.000 đồng - 3.000.000 đồng/báo cáo (tùy thực tế Tổ trưởng quyết định). |
2.6 | Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu các cấp dưới hình thức văn bản quy phạm pháp luật. | Mức chi: 10.000.000 đồng/bộ. |
3 | Giai đoạn rà soát |
|
3.1 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ rà soát cho tổ công tác của bộ, ngành, địa phương: - Thuê hội trường, tài liệu; - Bồi dưỡng giảng viên. | - Chi thực tế 300.000 đồng/người/buổi - Thực hiện từ ngày 01/8/2009. |
3.2 | Tổ chức điền biểu mẫu rà soát | 80.000 đồng/biểu mẫu. |
3.3 | Rà soát độc lập về thủ tục hành chính của các lĩnh vực; kiểm soát chất lượng, kết quả tỉnh Ninh Thuận. | 80.000 đồng/thủ tục. |
3.4 | Xây dựng báo cáo kết quả, rà soát hằng tháng; xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả, rà soát của toàn tỉnh. (bao gồm cả tổng hợp số liệu kết quả rà soát) - Báo cáo hằng tháng; - Báo cáo sở, ngành, huyện, thành phố, xã, phường, điểm; - Báo cáo tổng hợp toàn tỉnh. | 500.000 đồng/báo cáo. 500.000 đồng/báo cáo. 3.000.000 đồng/báo cáo. |
3.5 | Nghiên cứu, xây dựng, báo cáo phương án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hoá thủ tục hành chính của các cấp chính quyền. | 2.500.000 đồng/văn bản.
|
4 | Xây dựng dự thảo văn bản: |
|
4.1 | Báo cáo tổng kết công tác của tổ công tác chuyên trách cấp tỉnh; báo cáo tổng kết Đề án 30 cấp tỉnh. | 3.000.000 đồng/báo cáo. |
5 | Hoạt động truyền thông: |
|
5.1 | Xây dựng kế hoạch chiến lược truyền thông; xây dựng nội dung truyền thông chuyên đề chương trình; xây dựng báo cáo, đánh giá kết quả cấp tỉnh | 1.500.000 đồng/nội dung. |