cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 20/10/2009 Quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 35/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 20-10-2009
  • Ngày có hiệu lực: 30-10-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-06-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 974 ngày (2 năm 8 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-06-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-06-2012, Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 20/10/2009 Quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 20/06/2012 Quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2009/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 20 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 397/TTr-STC ngày 06/10/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Xây dựng và Cấp thoát nước Quảng Nam và Công ty Môi trường đô thị Quảng Nam sản xuất, cung cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau :

1. Nước dùng cho sinh hoạt của nhân dân:

a) Thành phố Tam Kỳ và Hội An là: 4.500 đồng/m3.

b) Các huyện: Núi Thành, Điện Bàn, Thăng Bình, Duy Xuyên và Đại Lộc là: 4.000 đồng/m3.

c) Các huyện: Phước Sơn, Tiên Phước và Hiệp Đức là: 3.700 đồng/m3.

2. Nước dùng cho khu vực hành chính sự nghiệp:

Thành phố: Tam Kỳ, Hội An và các huyện: Núi Thành, Điện Bàn, Thăng Bình, Duy Xuyên, Phước Sơn, Đại Lộc, Tiên Phước, Hiệp Đức: 7.000 đồng/m3.

3. Nước dùng cho sản xuất:

a) Thành phố Tam Kỳ, Hội An và huyện Núi Thành (trừ xã Tam Xuân II): 7.500 đồng/m3.

b) Các huyện: Điện Bàn, Thăng Bình và Duy Xuyên: 7.000 đồng/m3.

c) Các huyện: Phước Sơn, Đại Lộc, Tiên Phước, Hiệp Đức và xã Tam Xuân II (huyện Núi Thành): 6.500 đồng/m3.

4. Nước dùng cho kinh doanh dịch vụ:

a) Thành phố: Tam Kỳ, Hội An và huyện Núi Thành (trừ xã Tam Xuân II): 8.500 đồng/m3.

b) Các huyện: Điện Bàn, Thăng Bình và Duy Xuyên: 8.000 đồng/m3.

c) Các huyện: Phước Sơn, Đại Lộc, Tiên Phước, Hiệp Đức và xã Tam Xuân II (huyện Núi Thành): 7.000 đồng/m3.

Giá nước sạch quy định trên đây đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan:

1. Công ty Xây dựng và Cấp thoát nước Quảng Nam sản xuất và cung ứng nước sạch tại các địa bàn sau: Thành phố Tam Kỳ, Hội An; các huyện Núi Thành (trừ xã Tam Xuân II), Điện Bàn, Thăng Bình, Duy Xuyên, Phước Sơn.

2. Công ty Môi trường đô thị Quảng Nam sản xuất và cung ứng nước sạch tại địa bàn các huyện: Đại Lộc, Tiên Phước, Hiệp Đức, xã Tam Xuân II (huyện Núi Thành).

3. Các đơn vị sản xuất và cung cấp nước sạch:

a) Đảm bảo chất lượng nước sạch và dịch vụ cung cấp nước sạch; tiết kiệm chi phí quản lý; có biện pháp chống thất thoát nước; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động để các tổ chức, đơn vị, nhân dân sử dụng nước sạch.

b) Thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.

c) Thu đủ, thu đúng tiền sử dụng nước phù hợp theo từng đối tượng.

d) Tổ chức thu, nộp phí bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành của UBND tỉnh Quảng Nam.

4. Sở Tài chính, Sở Xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ theo dõi, chỉ đạo các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp nước sạch thực hiện đúng quy định về giá tiêu thụ nước sạch theo quyết định này. Trường hợp biến động ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh thì tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 03/4/2007, Quyết định số 1045/QĐ-UBND ngày 09/4/2007 của UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Thăng Bình, Núi Thành, Duy Xuyên, Phước Sơn, Đại Lộc, Tiên Phước, Hiệp Đức; Giám đốc Công ty Xây dựng và Cấp thoát nước Quảng Nam, Công ty Môi trường đô thị Quảng Nam; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Minh Ánh