Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày 24/09/2009 Công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 293/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Ngày ban hành: 24-09-2009
- Ngày có hiệu lực: 24-09-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-12-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1908 ngày (5 năm 2 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-12-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 293/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 24 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG DANH MỤC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Thực hiện công văn số 280/CCTTHC ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về việc thống kê và công bố bổ sung những thủ tục hành chính còn thiếu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời gian cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc các sở; thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
BỔ SUNG DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH THUẬN
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I | Lĩnh vực xây dựng |
1 | Thủ tục cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng. |
2 | Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng. |
3 | Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng. |
4 | Thủ tục phê duyệt phương án phá dỡ công trình xây dựng. |
II | Lĩnh vực vật liệu xây dựng |
1 | Thủ tục thoả thuận cấp phép khai thác mỏ để sản xuất sản phẩm đá, phụ gia và vật liệu xây dựng. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH THUẬN
I. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
1. Thủ tục cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình
* Trình tự thực hiện: cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, viết phiếu hẹn; chuyển phòng Quản lý xây dựng giải quyết; trình Giám đốc Sở ký; trả kết quả cho cá nhân;
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Xây dựng;
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bộ
- Đơn xin cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề nộp tại Sở Xây dựng, nơi đã cấp chứng chỉ hành nghề cũ (theo mẫu).
- Có chứng chỉ cũ.
- Có bản sao các văn bằng, chứng chỉ.
- Bảng kê khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề (theo mẫu);
* Thời gian thực hiện: 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chứng chỉ hành nghề;
* Lệ phí: 200.000 đồng;
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề.
- Bản khai kinh nghiệm công tác liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề;
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không vi phạm các quy định trong hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan;
* Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày 13 tháng 5 năm 2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
2. Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng
* Trình tự thực hiện: tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng; tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển phòng chuyên môn theo lĩnh vực phân công giải quyết; trình Giám đốc Sở ký; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Xây dựng;
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng.
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
+ Bản vẽ thiết kế điều chỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
* Thời gian giải quyết: 10 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
* Lệ phí: 10.000 đồng;
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
* Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
3. Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng
* Trình tự thực hiện: tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng; tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; chuyển phòng chuyên môn theo lĩnh vực phân công giải quyết; trình Giám đốc Sở ký; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Xây dựng;
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn.
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
* Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
* Lệ phí: 10.000 đồng;
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
* Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
4. Thủ tục phê duyệt phương án phá dỡ công trình xây dựng
* Trình tự thực hiện: tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng; tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, viết phiếu hạn; chuyển phòng Quản lý kiến trúc và quy hoạch giải quyết; trình Giám đốc Sở ký; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Xây dựng;
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: phương án phá dỡ thể hiện được các biện pháp, quy trình phá dỡ; các trang - thiết bị phục vụ phá dỡ, biện pháp che chắn để đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, trình tự, tiến độ, kinh phí phá dỡ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
* Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
* Lệ phí: không;
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
II. LĨNH VỰC VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1. Thủ tục thoả thuận cấp phép khai thác mỏ để sản xuất sản phẩm đá, phụ gia và vật liệu xây dựng
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp của Sở Xây dựng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
- Chuyển phòng quản lý xây dựng giải quyết:
+ Căn cứ vào quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của địa phương.
+ Kiểm tra hiện trạng, thực hiện các thí nghiệm.
+ Dự thảo văn bản thoả thuận cấp phép khai thác mỏ để sản xuất sản phẩm đá, phụ gia và vật liệu xây dựng.
- Trình Giám đốc Sở ký.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho tổ chức;
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Xây dựng;
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương cho phép khai thác khoáng sản.
- Tờ trình xin phép hoạt động khoáng sản (kèm trích lục bản đồ vị trí, diện tích khu vực xin phép) của Chủ đầu tư gửi các cấp liên quan.
- Văn bản chấp thuận của các ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân địa phương (xã và huyện) nơi xin khai thác về: môi trường, phương án khai thác, công nghệ khai thác; công suất, tiến độ; giải pháp an toàn và vệ sinh lao động.
- Thuyết minh dự án khai thác kinh doanh của Chủ đầu tư.
- Bản đăng ký kinh doanh của Chủ đầu tư (có công chứng).
- Chủ đầu tư phải nộp phiếu thí nghiệm mẫu (thành phần hoá, chỉ tiêu cơ lý, ...) của các tổ chức được phép thí nghiệm tùy theo loại mỏ cần khai thác;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
* Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng;
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản thoả thuận cấp phép khai thác mỏ để sản xuất sản phẩm đá, phụ gia và vật liệu xây dựng;
* Lệ phí: không;
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.
- Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
................. , ngày tháng năm
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
(điền loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng công trình vào dấu ...)
Kính gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn: văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo)
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề nào thì khai kinh nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên ngành đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội - ngoại thất công trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình, ...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi, ...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình ximăng, ...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định chung của pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
SST | Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm,… đến tháng năm...) | Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập? | Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia? | Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp |
| Người làm đơn |