Quyết định số 1730/2009/QĐ-UBND ngày 18/09/2009 Quy định giá tính thuế tài nguyên các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên và giá xử lý lâm sản tịch thu áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu văn bản: 1730/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Ngày ban hành: 18-09-2009
- Ngày có hiệu lực: 18-09-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-11-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4446 ngày (12 năm 2 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-11-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1730/2009/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 18 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN CÁC LOẠI LÂM SẢN, KHOÁNG SẢN, NƯỚC THIÊN NHIÊN VÀ GIÁ XỬ LÝ LÂM SẢN TỊCH THU ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế Tài nguyên quy định khi giá của loại tài nguyên có biến động tăng hoặc giảm 20% thì phải điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định 159/2007/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Thông tư 124/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1647/STC-CSVG ngày 14 tháng 9 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tính thuế Tài nguyên các loại lâm sản, khoáng sản và nước thiên nhiên và giá tối thiểu làm căn cứ xử lý lâm sản tịch thu áp dụng trên địa bàn tỉnh. Chi tiết như phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc kho Bạc nhà nước tỉnh; Chi cục Kiểm lâm; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN CÁC LOẠI LÂM SẢN, KHOÁNG SẢN, NƯỚC THIÊN NHIÊN VÀ LÀM CĂN CỨ XỬ LÝ LÂM SẢN TỊCH THU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1730/2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Loại tài nguyên | Đơn vị tính | Giá đề nghị điều chỉnh | ||
|
|
| Phẩm chất A | Phẩm chất B | Phẩm chất C |
I | LÂM SẢN |
|
|
|
|
| Gỗ tròn chính phẩm làm căn cứ thu thuế tài nguyên và xử lý lâm sản tịch thu | ||||
1 | Nhóm I | đồng/m3 | 11.000.000 | 6.600.000 | 4.400.000 |
2 | Nhóm II | đồng/m3 | 5.500.000 | 3.300.000 | 2.200.000 |
3 | Nhóm III | đồng/m3 | 4.800.000 | 2.880.000 | 1.920.000 |
4 | Nhóm IV | đồng/m3 | 3.300.000 | 1.980.000 | 1.320.000 |
5 | Nhóm V | đồng/m3 | 2.800.000 | 1.680.000 | 1.120.000 |
6 | Nhóm VI | đồng/m3 | 2.600.000 | 1.560.000 | 1.040.000 |
7 | Nhóm VII | đồng/m3 | 2.300.000 | 1.380.000 | 920.000 |
8 | Nhóm VIII | đồng/m3 | 2.200.000 | 1.320.000 | 880.000 |
9 | Gỗ gốc hương | đồng/gốc | 1.000.000 | ||
10 | Gốc gỗ các loại trừ gốc gỗ hương | đồng/gốc | 500.000 | ||
| Gỗ xẻ hộp làm căn cứ xử lý lâm sản tịch thu | ||||
1 | Nhóm I | đồng/m3 | 18.000.000 | 11.000.000 | 7.400.000 |
2 | Nhóm II | đồng/m3 | 9.200.000 | 5.700.000 | 3.900.000 |
3 | Nhóm III | đồng/m3 | 8.100.000 | 5.000.000 | 3.450.000 |
4 | Nhóm IV | đồng/m3 | 5.700.000 | 3.600.000 | 2.500.000 |
5 | Nhóm V | đồng/m3 | 4.900.000 | 3.100.000 | 2.200.000 |
6 | Nhóm VI | đồng/m3 | 4.550.000 | 2.900.000 | 2.050.000 |
7 | Nhóm VII | đồng/m3 | 4.100.000 | 2.600.000 | 1.850.000 |
8 | Nhóm VIII | đồng/m3 | 3.900.000 | 2.500.000 | 1.800.000 |
| Lâm sản khác làm căn cứ thu thuế tài nguyên | ||||
1 | Song mây | đồng/sợi |
| ||
| - Đường kính 15mm |
| 7.500 | ||
| - Đường kính 15-30mm |
| 15.000 | ||
| - Đường kính 30-40mm |
| 22.000 | ||
| - Đường kính 40mm trở lên |
| 26.000 | ||
2 | Củi | đồng/ster | 120.000 | ||
3 | Than | đồng/kg | 2.000 | ||
4 | Xá xị (tính theo kg gỗ) | đồng/kg | 2.000 | ||
5 | Xá xị (tính theo lít) | đồng/kg | 60.000 | ||
6 | Vàng Đẳng | đồng/lít | 2.000 | ||
7 | Hạt ươi | đồng/kg | 10.000 | ||
8 | Chai cục | đồng/kg | 2.000 | ||
9 | Vỏ bồ lời | đồng/kg | 2.000 | ||
10 | Đót cây | đồng/kg | 1.200 | ||
11 | Cây sặc | đồng/kg | 250 | ||
12 | Mây rắc | đồng/kg | 5.000 | ||
II | KHOÁNG SẢN LÀM CĂN CỨ THU THUẾ TÀI NGUYÊN | ||||
1 | Cát xây dựng | đồng/m3 | 40.000 | ||
2 | Cát nền | đồng/m3 | 30.000 | ||
3 | Sạn | đồng/m3 | 140.000 | ||
4 | Đất đổ nền móng | đồng/m3 | 15.000 | ||
5 | Đất sét sản xuất xi măng (phụ gia) | đồng/m3 | 35.000 | ||
6 | Đất làm gạch | đồng/m3 | 30.000 | ||
7 | Đá chẻ 20 x 20 x 25 | đồng/viên | 2.500 | ||
8 | Đá chẻ 15 x 20 x 25 | đồng/viên | 2.200 | ||
9 | Đá xô bồ | đồng/m3 | 105.000 | ||
10 | Đá hộc | đồng/m3 | 70.000 | ||
11 | Đá 0,5 x 1 | đồng/m3 | 105.000 | ||
12 | Đá 1 x 2 | đồng/m3 | 164.000 | ||
13 | Đá 2 x 4 | đồng/m3 | 135.000 | ||
14 | Đá 4 x 6 | đồng/m3 | 105.000 | ||
15 | Đá cấp phối | đồng/m3 | 105.000 | ||
16 | Đá Granit đen | đồng/m3 | 2.800.000 | ||
17 | Đá Granit vàng | đồng/m3 | 1.700.000 | ||
18 | Đá Granit đỏ | đồng/m3 | 4.300.000 | ||
19 | Đá Granit hồng | đồng/m3 | 1.300.000 | ||
20 | Đá Gabro | đồng/m3 | 4.300.000 | ||
21 | Đá mỹ nghệ (đá cảnh) | đồng/m3 | 4.500.000 | ||
22 | Điatomit | đồng/tấn | 750 | ||
23 | Inmenit (Ti tan) | đồng/tấn | 600 | ||
24 | Fluorit | đồng/tấn | 700.000 | ||
28 | Đất Pentônic | đồng/kg | 120 | ||
29 | Đất cao lanh | đồng/m3 | 60.000 | ||
30 | Than bùn | đồng/m3 | 70.000 | ||
31 | Sắt | đồng/tấn |
| ||
| - Hàm lượng ≥ 57% |
| 550.000 | ||
| - Hàm lượng < 57% |
| 350.000 | ||
III | NƯỚC KHOÁNG, NƯỚC THIÊN NHIÊN (bao gồm cả nước nóng thiên nhiên) | ||||
1 | Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc dùng cho sản xuất nước tinh lọc, nước khoáng, các loại bia và nước giải khát | đồng/lít | 180 | ||
2. | Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất, dịch vụ (ngoài quy định tại điểm 1, mục III nêu trên) |
|
| ||
| Nước mặt | đồng/m3 | 2.400 | ||
| Nước ngầm | đồng/m3 | 4.800 |
Ghi chú:
* Lâm sản dùng để tính thuế tài nguyên:
- Đối với lâm sản khoáng sản là các loại được phép khai thác theo quy định của pháp luật.
- Đối với gỗ tròn có đường kính từ 25cm trở lên gọi là sản phẩm gỗ chính phẩm, từ 6cm đến dưới 25cm là sản phẩm gỗ tận thu, tận dụng, từ dưới 6cm trở xuống được xác định là củi.
- Giá được quy đổi từ gỗ xẻ ra gỗ tròn theo hệ số bình quân 0,6.
- Gỗ tròn phẩm cấp B là gỗ tận thu tân dụng; phẩm cấp C không dùng để tính gỗ khai thác.
* Lâm sản gỗ dùng để xử lý lâm sản tịch thu:
1. Gỗ tròn:
- Phẩm cấp A: D ≥ 45cm, L ≥ 4m.
- Phẩm cấp B: D ≥ 30cm; L ≥ 3m.
- Phẩm cấp C: D < 30cm, L < 3m.
2. Gỗ xẻ, gỗ hộp
- Phẩm cấp A: L ≥ 4m.
- Phẩm cấp B: L ≥ 3m.
- Phẩm cấp C: L < 3m.
* Đối với sản phẩm gỗ khai thác rừng trồng, rừng tự nhiên, gỗ tận dụng từ các dự án, gỗ tịch thu phải được định giá thị trường của từng vụ việc theo quy định.