cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2491/2009/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 Sửa đổi mức thu phí chợ đối với chợ Hà Tu, chợ Sa Tô; quy định bổ sung mức thu phí chợ đối với chợ tạm Cái Dăm trên địa bàn thành phố Hạ Long tại Quyết định 311/2008/QĐ-UBND Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 2491/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Ngày ban hành: 19-08-2009
  • Ngày có hiệu lực: 29-08-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1951 ngày (5 năm 4 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2015, Quyết định số 2491/2009/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 Sửa đổi mức thu phí chợ đối với chợ Hà Tu, chợ Sa Tô; quy định bổ sung mức thu phí chợ đối với chợ tạm Cái Dăm trên địa bàn thành phố Hạ Long tại Quyết định 311/2008/QĐ-UBND Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 3376/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 Quy định thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 2491/2009/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 19 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC THU PHÍ CHỢ ĐỐI VỚI CHỢ HÀ TU, CHỢ SA TÔ; QUY ĐỊNH BỔ SUNG MỨC THU PHÍ CHỢ ĐỐI VỚI CHỢ TẠM CÁI DĂM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 311/2008/QĐ-UBND NGÀY 29/01/2008 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH"

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XI, kỳ họp thứ 10 về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND ngày 15/12/2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh tỷ lệ % trích để lại của một số loại chợ và Ban Quản lý cửa khẩu Móng Cái;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản số 1699 TTr/TC-QLG ngày 20/7/2009
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay sửa đổi mức thu phí chợ đối với các điểm bán hàng cố định tại chợ Hà Tu (phường Hà Tu), chợ Sa Tô (phường Cao Xanh); quy định bổ sung mức thu phí chợ đối với các điểm bán hàng cố định tại chợ tạm Cái Dăm (phường Bãi Cháy) trên địa bàn thành phố Hạ Long quy định tại phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 311/2008/QĐ-UBND ngày 29/01/2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh như phụ lục kèm theo.

Trên cơ sở mức thu quy định tại phụ lục, giao Uỷ ban Nhân dân thành phố Hạ Long quy định các căn cứ, tiêu chí để phân loại theo từng vị trí thuận lợi cho phù hợp tình hình thực tế tại mỗi chợ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 311/2008/QĐ-UBND ngày 29/01/2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Hạ Long và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT,P1,P2,P3;
- Ban Kinh tế ngân sách HĐND tỉnh;
- Như điều 3 (thực hiện);
- Sở Tư pháp; TT Lưu trữ-CB-TT;
- V0,V1, TH1,TM3;
- Lưu:VT,TM3.
 HA30 bản, QĐ32
 

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nhữ Thị Hồng Liên

 

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ CHỢ ĐỐI VỚI CÁC ĐIỂM BÁN HÀNG CỐ ĐỊNH CHỢ HÀ TU (PHƯỜNG HÀ TU), CHỢ SA TÔ (PHƯỜNG CAO XANH), CHỢ TẠM CÁI DĂM (PHƯỜNG BÃI CHÁY) THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG
(Kèm theo Quyết định số 2491/2009/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

ĐVT: đồng/m2/tháng

STT

Tiêu chí

Chợ Hà Tu (phường Hà Tu), chợ Sa Tô (phường Cao Xanh)

Chợ tạm Cái Dăm (phường Bãi Cháy)

1

Vị trí KD thuận lợi nhất

120.000

45.000

2

Vị trí KD thuận lợi thứ 2

110.000

22.000

3

Vị trí KD thuận lợi thứ 3

100.000

20.000

4

Vị trí KD thuận lợi thứ 4

95.000

18.000

5

Vị trí KD thuận lợi thứ 5

90.000

17.000

6

Vị trí KD thuận lợi thứ 6

85.000

16.000

7

Vị trí KD thuận lợi còn lại

80.000

13.000