cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 24/2009/QÐ-UBND ngày 27/07/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cấp thoát nước Gia Lai cung cấp trên địa bàn thị xã Ayun Pa và thành phố Pleiku (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 24/2009/QÐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Ngày ban hành: 27-07-2009
  • Ngày có hiệu lực: 27-07-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-11-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 847 ngày (2 năm 3 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-11-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-11-2011, Quyết định số 24/2009/QÐ-UBND ngày 27/07/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cấp thoát nước Gia Lai cung cấp trên địa bàn thị xã Ayun Pa và thành phố Pleiku (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước Gia Lai cung cấp trên địa bàn thị xã Ayun Pa và thành phố Pleiku (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 24/2009/QĐ-UBND

Pleiku , ngày 27 tháng 7 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH DO CÔNG TY CẤP THOÁT NƯỚC GIA LAI CUNG CẤP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AYUN PA VÀ THÀNH PHỐ PLEIKU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều về Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 117/NĐ-CP ngày 11/7/2007 về việc sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của liên Bộ: Tài chính – Xây dựng – Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn; Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 79/2004/QĐ-UB ngày 01/7/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về việc ban hành danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định;
Xét đề nghị của Công ty Cấp thoát nước Gia Lai tại văn bản số 73/TT-CTN ngày 15/7/2009 (kèm văn bản số 700/STC-CSVG ngày 08/7/2009 của Sở Tài chính về việc thẩm định giá tiêu thụ nước sạch),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1/ Ban hành giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cấp thoát nước Gia Lai cung cấp trên địa bàn thị xã Ayun Pa và thành phố Pleiku như sau:

a/ Đối với hộ gia đình sử dụng nước sạch cho sinh hoạt: 4.500 đồng/m3 nước.

b/ Đối với hộ là đồng bào dân tộc thiểu số chỉ sử dụng nước cho sinh hoạt: 3.500 đồng/m3.

Các mức giá nước sạch trên chỉ áp dụng đối với những nơi mà điều kiện của Công ty Cấp thoát nước Gia Lai cung cấp được có khả năng cung cấp được, đối với các hộ đồng bào dân tộc thiểu số sống tập trung.

c/ Đối với các đối tượng sử dụng nước, ngoài các đối tượng trên thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 95/2004/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của Liên bộ Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn.

2/ Mức giá trên đã bao gồm các chi phí, lợi nhuận, một phần chi phí khấu hao và thuế VAT.

3/ Riêng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, thực hiện theo Quyết định số 43/2004/QĐ-UB ngày 16/4/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định tạm thời về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

Điều 2.

1/ Giá tiêu thụ nước sạch cho các đối tượng nêu tại điều 1 được áp dụng kể từ ngày 01/8/2009.

2/ Khi có biến động về chi phí sản xuất nước sạch, sự thay đổi về chế độ chính sách của Nhà nước, Công ty Cấp thoát nước Gia Lai báo cáo Sở Tài chính và các sở ngành liên quan, để Sở Tài chính thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và phê duyệt

Điều 3. Các ông: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Pleiku, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Ayun Pa và thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ./.

 

 

TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phùng Ngọc Mỹ