cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 16/07/2009 Bổ sung đối tượng được miễn thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 88/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Ngày ban hành: 16-07-2009
  • Ngày có hiệu lực: 26-07-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2716 ngày (7 năm 5 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2017, Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 16/07/2009 Bổ sung đối tượng được miễn thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 Bãi bỏ các quyết định thu phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 88/2009/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 12/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn lệ phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 146/HĐND ngày 30/6/2009 của Thường trực HĐND Thành phố về việc miễn Lệ phí hộ tịch cho người Lào theo Quyết định số 206/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Liên ngành: Cục Thuế - Sở Tài chính - Sở Tư pháp thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 8647/TTr-CT-STC-STP ngày 27/05/2009 về việc miễn Lệ phí hộ tịch cho người Lào theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 12/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Bổ sung đối tượng được miễn thu lệ phí hộ tịch theo Điều 1 Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:

- Miễn lệ phí hộ tịch cho các trường hợp người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam, cụ thể như sau:

+ Đối với các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã, phường, thị trấn bao gồm: Đăng ký nuôi con nuôi; Đăng ký nhận cha, mẹ, con; Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch; Xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận giấy tờ hộ tịch; Các việc đăng ký hộ tịch khác.

+ Đối với các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của UBND cấp quận, huyện và tương đương bao gồm: Cấp lại bản chính Giấy khai sinh; Cấp lại bản sao giấy tờ hộ tịch; Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.

+ Đối với các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của UBND thành phố bao gồm: Đăng ký kết hôn; Đăng ký nuôi con nuôi; Nhận con ngoài giá thú; Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch; Xác nhận các giấy tờ hộ tịch; Các việc đăng ký hộ tịch khác, ghi chú hộ tịch; Cấp lại bản chính giấy khai sinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính; Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Đoàn ĐB Quốc hội Hà Nội;
- VP Thành ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các sở, ban ngành của TP;
- Trung tâm công báo; Cổng giao tiếp điện tử TP;
- CPVP, các Phòng CV;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Mạnh Hiển