cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 10/07/2009 Quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 16/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Ngày ban hành: 10-07-2009
  • Ngày có hiệu lực: 20-07-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3480 ngày (9 năm 6 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 29-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 29-01-2019, Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 10/07/2009 Quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 165/QĐ-UBND ngày 29/01/2019 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2018”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 16/2009/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 10 tháng 7 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THÙ LAO DỊCH THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;

- Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

- Căn cứ Thông tư 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 21/TTr-STP-STC ngày 16/6/2009 về việc đề nghị ban hành mức thù lao dịch thuật,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:

1. Đối tượng thu nộp:

a) Đối tượng thu thù lao dịch thuật là người dịch thuật, tổ chức dịch thuật.

Người dịch phải là người thông thạo tiếng nước ngoài, bảo đảm đủ một trong các tiêu chuẩn sau:

- Có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch.

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại nước ngoài đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch.

b) Đối tượng nộp thù lao dịch thuật là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài có yêu cầu dịch thuật.

2. Mức thù lao dịch thuật (bao gồm cả công dịch và công đánh máy)

a) Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Nam:

- Đối với bản dịch thông thường, có khuôn mẫu sẵn hoặc có số từ trên một trang ít (dưới 300 từ), mức thù lao dịch thuật là 100.000 đồng/trang; từ trang thứ 2 đến trang thứ 10, mức thù lao dịch thuật là 70.000 đồng/trang; từ trang thứ 11 trở lên, mức thù lao dịch thuật là 50.000 đồng/trang.

- Đối với bản dịch khó, nhiều từ chuyên môn kỹ thuật, không có khuôn mẫu sẵn hoặc có số từ trên một trang nhiều (trên 300 từ), mức thù lao dịch thuật là 200.000 đồng/trang; từ trang thứ 2 đến trang thứ 10, mức thù lao dịch thuật là 100.000 đồng/trang; từ trang thứ 11 trở lên, mức thù lao dịch thuật là 50.000 đồng/trang.

b) Dịch từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài:

- Đối với bản dịch thông thường, dễ, có khuôn mẫu sẵn hoặc có số từ trên một trang ít (dưới 300 từ), mức thù lao dịch thuật là 100.000 đồng/trang; từ trang thứ 2 đến trang thứ 10, mức thù lao dịch thuật là 70.000 đồng/trang; từ trang thứ 11 trở lên, mức thù lao dịch thuật là 50.000 đồng/trang.

- Đối với bản dịch khó, nhiều từ chuyên môn kỹ thuật, không có khuôn mẫu sẵn hoặc có số từ trên một trang nhiều (trên 300 từ), mức thù lao dịch thuật là 200.000 đồng/trang; từ trang thứ 2 đến trang thứ 10, mức thù lao dịch thuật là 100.000 đồng/trang; từ trang thứ 11 trở lên, mức thù lao dịch thuật là 50.000 đồng/trang.

Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu thù lao dịch thuật theo quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Cục KIểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- TT. UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- TT. Công báo tỉnh;
- Như Điều 3;
- Chánh, Phó VP (TH, NC);
- Lưu VT, NC, TC.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Hoàng Thương Lượng