Quyết định số 1337/2009/QĐ-UBND ngày 07/07/2009 Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1337/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày ban hành: 07-07-2009
- Ngày có hiệu lực: 15-07-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-01-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1280 ngày (3 năm 6 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-01-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 337/2009/QĐ-UBND | Huế, ngày 07 tháng 07 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển Công ty Nhà nước thành Công ty Cổ phần;
Căn cứ Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 773/SKHĐT-CN ngày 27 tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2009 và thay thế Quyết định số 1130/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Trưởng ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Trưởng ban quản lý Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô; Cục trưởng: Cục Thuế, Cục Hải quan tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1337/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Qui định này được áp dụng đối với các dự án đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện theo Luật Đầu tư năm 2005 (trừ những dự án thuộc phạm vi khu kinh tế Chân Mây-Lăng Cô, khu kinh tế cửa khẩu A Đớt).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Dự án đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (sau đây gọi tắt là nhà đầu tư) được phép thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
2. Các hình thức đầu tư gồm: Đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư đổi mới công nghệ nâng cao năng lực sản xuất.
Điều 3. Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư
1. Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư:
Thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ; các hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa (áp dụng cho nhà đầu tư trong nước) được quy định tại Quyết định 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Riêng đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa, việc thực hiện chính sách ưu đãi do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư:
a) Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: huyện Nam Đông, huyện A Lưới.
b) Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Phú Vang; các khu công nghiệp được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Danh mục dự án hỗ trợ đầu tư
1. Các dự án trọng điểm, ưu tiên đầu tư được UBND tỉnh công bố hàng năm;
2. Các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung nằm trong quy hoạch đã được Thủ tướng phê duyệt hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, cụm công nghiệp thuộc Quy hoạch phát triển công nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt theo từng thời kỳ;
3. Dự án sử dụng thường xuyên từ 500 lao động trở lên;
4. Cơ sở thực hiện xã hội hóa phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Chương II.
ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 5. Giá thuê đất, thuê mặt nước
1. Đơn giá thuê đất một năm tại thành phố Huế được tính bằng 0,65% giá đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
2. Đơn giá thuê đất một năm tại huyện Hương Thuỷ được tính bằng 0,50% giá đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
3. Đơn giá thuê đất một năm thuộc các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Phú Vang, Phú Lộc được tính bằng 0,35% (đối với đất tại các xã) và 0,50% (đối với đất tại các thị trấn) giá đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
4. Đơn giá thuê đất một năm thuộc các huyện: Nam Đông, A Lưới được tính bằng 0,25% (đối với đất tại các xã) và 0,35% (đối với đất tại các thị trấn) giá đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
5. Đơn giá thuê đất một năm của các dự án đầu tư vào các lĩnh vực ưu đãi, đặc biệt ưu đãi đầu tư thuộc địa bàn các huyện được tính bằng 0,25% giá đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
6. Đơn giá thuê đất một năm của các dự án xây dựng khu du lịch sinh thái và du lịch đầm phá (theo quy hoạch chi tiết khu du lịch sinh thái đã phê duyệt) được xác định như sau:
a) Phần diện tích đất công trình phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh: tính theo tỉ lệ % theo quy định tại Điều này trên giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp do Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành hàng năm;
b) Phần diện tích đất phục vụ cho mục đích tạo cảnh quan, bảo tồn, giữ gìn và phát huy môi trường sinh thái tự nhiên: tính theo tỉ lệ % theo quy định tại Điều này trên giá đất theo mục đích sử dụng đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
Điều 6. Ưu đãi về đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất-nhập khẩu
Thực hiện theo quy định của Luật Đất đai, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu và các Nghị định hướng dẫn thi hành các luật trên.
Điều 7. Hỗ trợ các công trình kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào
1. Nhà đầu tư có dự án thuộc danh mục hỗ trợ đầu tư ghi tại Điều 4 Quy định này được tỉnh hỗ trợ các công trình kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào như sau:
a) Về giao thông: Hỗ trợ xây dựng công trình giao thông (quy mô nền đường 7,0m; mặt đường 5,0m) và công trình trên tuyến, từ trục chính có trong quy hoạch xây dựng giao thông trên địa bàn khu vực đầu tư đến chân hàng rào dự án, cụ thể như sau:
- Dự án đầu tư vào địa bàn 02 huyện Nam Đông và A Lưới: hỗ trợ 100% giá trị dự toán. Kinh phí thực hiện do ngân sách tỉnh bố trí.
- Dự án đầu tư vào địa bàn các huyện Hương Trà, Phú Vang, Quảng Điền, Phong Điền, Phú Lộc: hỗ trợ 60% giá trị dự toán. Kinh phí thực hiện do nhà đầu tư ứng trước 100% và được tỉnh hoàn trả 60% ngay sau khi dự án triển khai hoàn thành công tác xây lắp trên thực địa.
Trường hợp theo nhu cầu sử dụng của nhà đầu tư, công trình giao thông cần có quy mô lớn hơn quy mô hỗ trợ, nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thì nhà đầu tư tự chịu chi phí phần tăng thêm quy mô đó.
b) Về điện, nước, viễn thông:
- Hạ tầng công trình điện, nước, viễn thông phục vụ sản xuất: UBND tỉnh chỉ đạo các ngành đầu tư toàn bộ đến chân hàng rào dự án.
- Hạ tầng công trình điện phục vụ trong giai đoạn thi công dự án: Kinh phí thực hiện do nhà đầu tư ứng trước và được tỉnh hoàn trả 100% ngay sau khi dự án triển khai công tác xây lắp trên thực địa.
2. Thủ tục, quy trình thực hiện: phụ lục kèm theo.
Điều 8. Hỗ trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư
1. Nhà đầu tư có dự án thuộc danh mục hỗ trợ đầu tư ghi tại Điều 4 Quy định này được tỉnh hỗ trợ về bồi thường, giải phóng mặt bằng như sau:
a) Bồi thường, hỗ trợ về đất: Nhà đầu tư ứng trước kinh phí để thực hiện và được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp cho Nhà nước.
Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà nhà đầu tư phải nộp cho Nhà nước là khoản tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của toàn bộ thời gian sử dụng đất, thuê đất được tính một lần theo giá đất tại thời điểm hỗ trợ.
Phần chênh lệch (nếu có) giữa số tiền ứng trước của nhà đầu tư vượt quá so với số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, được tỉnh hỗ trợ như sau:
- Dự án đầu tư vào địa bàn 02 huyện Nam Đông và A Lưới: Hỗ trợ 100% phần chênh lệch.
- Dự án đầu tư vào địa bàn các huyện Hương Trà, Phú Vang, Quảng Điền, Phong Điền, Phú Lộc: Hỗ trợ 50% phần chênh lệch.
Riêng đối với các dự án trọng điểm, ưu tiên đầu tư được UBND tỉnh công bố hàng năm, UBND tỉnh có thể xem xét, hỗ trợ thêm một số công trình hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào dự án.
b) Hạ tầng khu tái định cư: Tỉnh hỗ trợ đầu tư toàn bộ hạ tầng khu tái định cư và thực hiện bố trí tái định cư cho các hộ thuộc diện phải di chuyển chỗ ở theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà đầu tư đã ứng trước kinh phí để thực hiện xây dựng hạ tầng khu tái định cư, thì được tỉnh hoàn trả ngay sau khi thực hiện xong công tác tái định cư.
c) Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các dự án xã hội hóa thực hiện theo quy định của Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện theo quy định của Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
2. Thủ tục, quy trình thực hiện: phụ lục kèm theo.
Điều 9. Áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
1. Các dự án đã được hưởng hỗ trợ đầu tư theo các chính sách trước đây của tỉnh thì tiếp tục được hưởng hỗ trợ đầu tư theo các chính sách đó.
2. Đối với các dự án được cấp mới kể từ ngày Quy định này được ban hành và có hiệu lực thì được hỗ trợ đầu tư theo Quy định này.
3. Nhà đầu tư chỉ được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư của tỉnh theo Quy định này khi dự án được thực hiện theo đúng tiến độ đã cam kết.
Chương III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì tham mưu UBND tỉnh quản lý hoạt động đầu tư trên địa bàn; có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư hình thành dự án đầu tư; tổ chức thẩm tra các dự án đầu tư theo quy định;
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương có liên quan để xử lý hoặc đề xuất xử lý những kiến nghị của nhà đầu tư đối với các dự án do nhà đầu tư đăng ký đầu tư trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan hàng năm lập, tham mưu UBND tỉnh công bố Danh mục dự án trọng điểm, ưu tiên đầu tư làm cơ sở cho việc xem xét hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh.
d) Hướng dẫn thực hiện và tổng hợp các vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này; báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
2. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh:
a) Chủ trì hướng dẫn, hỗ trợ hình thành dự án đầu tư; tổ chức thẩm tra các dự án đầu tư theo quy định, lập thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư;
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương có liên quan để xử lý hoặc đề xuất xử lý những đề nghị của nhà đầu tư đối với các dự án do nhà đầu tư đăng ký đầu tư vào khu công nghiệp.
3. Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh:
Giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh giải quyết kiến nghị, vướng mắc của nhà đầu tư trong quá trình triển khai và thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn.
4. Các Sở, ban ngành khác và UBND các huyện, thành phố Huế:
Theo chức năng của mình, hỗ trợ giải quyết các thủ tục cần thiết cho nhà đầu tư tổ chức, thực hiện dự án theo qui định của Nhà nước.
Điều 11. Trách nhiệm của nhà đầu tư
Nhà đầu tư phải tổ chức triển khai đúng tiến độ đã cam kết. Sau 01 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư nếu dự án không triển khai, hoặc không có khả năng thực hiện theo tiến độ đã cam kết và không có lý do chính đáng được Uỷ ban Nhân dân tỉnh chấp thuận, Uỷ ban Nhân dân tỉnh sẽ thu hồi dự án, giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
Trường hợp dự án có lý do chính đáng về việc triển khai chậm tiến độ đã cam kết, nhà đầu tư phải báo cáo giải trình, cam kết lại tiến độ thực hiện với Uỷ ban Nhân dân tỉnh để được xem xét việc gia hạn tiến độ. Thời gian gia hạn tiến độ tối đa cũng không quá 01 năm./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC, QUY TRÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG, BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1337/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. HỒ SƠ, THỦ TỤC:
1. Công văn đề nghị hỗ trợ chi phí của nhà đầu tư (theo mẫu);
2. Giấy chứng nhận đầu tư;
3. Hồ sơ dự án, dự toán của hạng mục hỗ trợ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
4. Hồ sơ nghiệm thu, quyết toán theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước (đối với công trình hạ tầng); Quyết định phê duyệt giá trị bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư của cấp có thẩm quyền và hồ sơ xác nhận hoàn thành việc chi trả 100% tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư cho các tổ chức, cá nhân (đối với hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư);
5. Các hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ liên quan khác;
Các hồ sơ, chứng từ do các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư (gọi tắt là nhà đầu tư) gửi đến các cơ quan thẩm định phải là bản gốc hoặc bản sao được công chứng.
Đối với các Nhà đầu tư nằm trong Khu Công nghiệp, Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và làm các thủ tục xác nhận liên quan để chuyển cho các cơ quan chịu trách nhiệm thẩm định.
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN:
1. Cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ:
- Đối với các công trình kết cấu hạ tầng: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đối với hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Số lượng hồ sơ phải nộp: 02 bộ (trong đó có 01 bộ bản chính).
3. Thời gian thẩm định hồ sơ: tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư.
Ghi chú: Riêng các hạng mục: đường giao thông tại 02 huyện Nam Đông và A Lưới; hạ tầng khu tái định cư; điện sản xuất, nước, viễn thông, nhà đầu tư chỉ cần gửi Công văn đề nghị hỗ trợ chi phí của nhà đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư; tên dự án, địa điểm xây dựng, ngày khởi công, hoàn thành; tên công trình hạ tầng đề nghị hỗ trợ, ngày khởi công, hoàn thành.
MẪU 1
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
NHÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……. V/v đề nghị hỗ trợ... | ........, ngày tháng năm |
Kính gửi: | - UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; |
Qua nghiên cứu chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư của tỉnh, xét thấy dự án... thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh, nhà đầu tư đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ chi phí đầu tư xây dựng công trình... với một số nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án; Địa điểm xây dựng; Ngày khởi công, hoàn thành;
2. Tên công trình hạ tầng đề nghị hỗ trợ; Ngày khởi công, hoàn thành;
3. Chi phí đầu tư công trình hạ tầng theo dự toán được duyệt;
4. Chi phí đầu tư công trình hạ tầng đã thực hiện;
5. Số tiền đề nghị được hỗ trợ;
6. Tên, số tài khoản ngân hàng nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để chuyển tiền;
7. Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự đầy đủ, chính xác, tính pháp lý của những hồ sơ, chứng từ cung cấp./.
NHÀ ĐẦU TƯ
MẪU 2
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ
NHÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……. V/v đề nghị hỗ trợ... | ........, ngày tháng năm |
Kính gửi: | - UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; |
Qua nghiên cứu chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư của tỉnh, xét thấy dự án... thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh, nhà đầu tư đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư với một số nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án; Địa điểm xây dựng; Ngày khởi công, hoàn thành;
2. Tổng chi phí theo phương án tổng thể về bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư được duyệt;
3. Tổng chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư theo dự toán được duyệt;
4. Tổng chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư đã thực hiện;
Trong đó:
+ Bồi thường, hỗ trợ về đất;
5. Số tiền đề nghị được hỗ trợ;
Trong đó:
+ Bồi thường, hỗ trợ về đất;
6. Tên, số tài khoản ngân hàng nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để chuyển tiền;
7. Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự đầy đủ, chính xác, tính pháp lý của những hồ sơ, chứng từ cung cấp./.
NHÀ ĐẦU TƯ