Quyết định số 1753/QĐ-UBND ngày 30/06/2009 Về đơn giá thuê đất đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1753/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Ngày ban hành: 30-06-2009
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 04-01-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-01-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 366 ngày (1 năm 0 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 02-01-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1753/QĐ-UBND | Việt Trì, ngày 30 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khuyến giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thu đất, thuê mặt nước; Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005; Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007; Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 14/6/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 3989/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh Phú Thọ;
Căn cứ chính sách tài chính về đất đai có liên quan;
Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về diện tích đất, vị trí, địa điểm dự kiến giành cho các dự án đầu tư vào các địa bàn thuộc các huyện thành thị trong tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đơn giá thuê đất đối với các Dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:
1. Đơn giá thuê đất cho diện tích đất công nghiệp còn lại khu công nghiệp Thụy Vân giai đoạn II, III; Khu công nghiệp Trung Hà và đã có một phần chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng.
Số TT | Diễn giải | Đơn giá thuê (USD/m2/năm) | Đơn giá thuê (đ/m2/năm) |
1 | Khu CN Thụy Vân giai đoạn II, III diện tích 97,16 ha | 0,35 | 6.000 |
- | Tiền thuê đất: | 0,07 | 1.175 |
- | Phí hạ tầng: | 0,28 | 4.755 |
2 | Khu CN Trung Hà | 0,25 | 4.500 |
- | Tiền thuê đất: | 0,03 | 742 |
- | Phí hạ tầng: | 0,22 | 3.758 |
2. Đơn giá thuê đất đối với các dự án đầu tư đã được quy hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt
Số TT | Diễn giải | Địa điểm (Xã, phường) | Diện tích (ha) | Đơn giá thuê (đ/m2/năm) |
I | Khu công nghiệp |
| 2.450 |
|
1 | Khu CN đô thị dịch vụ Phú Hà TX Phú Thọ; Giai đoạn: 2008 - 2010 | Xã Phú Hộ, Hà Thạch | 600 | 3.500 |
2 | Khu CN Tam Nông; Giai đoạn: 2008 - 2010 | Xã Thanh Uyên, Văn Lương, Cổ Tiết, Tam Cường | 350 | 2.600 |
3 | Khu CN Hạ Hòa; Giai đoạn: 2011 - 2015 | Xã Xuân áng, Lâm Lợi, Quân Khê | 400 | 1.800 |
4 | Khu CN Cẩm Khê; Giai đoạn: 2011 - 2015 | Xã Cấp Dẫn, Sơn Tình, Xương Thịnh | 450 | 1.900 |
5 | Khu CN Lâm Thao; Giai đoạn: 2011 - 2020 | Từ Cụm CN xã Hợp Hải, Kinh Kệ, Sơn Dương, Sơn Vi | 400 | 3.600 |
6 | Khu CN Thanh Thủy; Giai đoạn: 2015 - 2020 | Xã Đồng Luận, Trung Nghĩa, Trung Thịnh | 250 | 2.600 |
II | Cụm Công nghiệp |
| 470 |
|
1 | CCN Làng nghề Hoàng Xá - Thanh Thuỷ; Giai đoạn 2008 - 2010 | Xã Hoàng Xá, Trung Thịnh | 30 | 2.600 |
2 | CCN Phương Xá, Tuy Lộc huyện Cẩm Khê; Giai đoạn: 2011 - 2020 | Xã Phương Xá, Tuy Lộc | 100 | 2.200 |
3 | CCN Phượng Lâu 1 - TP Việt Trì; Giai đoạn: 2008 - 2010 | Xã Phượng Lâu | 80 | 4.300 |
4 | CCN Lương Sơn huyện Yên Lập, giai đoạn: 2008 - 2010 | Xã Lương Sơn | 50 | 1.600 |
5 | CCN Làng nghề hoa sinh vật cảnh Phượng Lâu 2 TP Việt Trì; Từ 20 ha lên 25 ha; | Xã Phượng Lâu | 25 | 4.300 |
6 | CCN TTrấn Sông Thao - Cẩm Khê; Từ 45 ha 100 ha | Thị trấn Sông Thao | 100 | 2.600 |
| - Giai đoạn trước 2010 = 45 ha |
|
|
|
| - Giai đoạn từ 2011 - 2020 = 55 ha |
|
|
|
7 | CCN Tân Phú - Tân Sơn; Từ 30 ha lên 85 ha | Xã Tân Phú | 85 | 1.900 |
| - Giai đoạn 2008 - 2010 = 40 ha |
|
|
|
| - Giai đoạn sau 2010 = 45 ha |
|
|
|
8 | Cụm CN phía Nam Thanh Ba | Xã Đỗ Sơn, Thanh Hà | 60 | 2.200 |
| Tổng cộng |
| 2.960 |
|
3. Đơn giá thuê đất đối với các dự án đầu tư vào địa bàn tỉnh Phú Thọ ngoài các khu vực nêu trên.
Số TT | Diễn giải | Đơn giá thuê đất (đ/m2/năm) |
I | Khu vực 1 (huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập) |
|
a | Huyện Thanh Sơn |
|
- | Đất đô thị | 2.800 |
- | Vùng miền núi | 1.600 |
b | Huyện Tân Sơn |
|
- | Đất khu trung tâm huyện | 2.200 |
- | Vùng miền núi | 1.600 |
c | Huyện Yên Lập |
|
- | Đất đô thị | 2.200 |
- | Vùng miền núi | 1.600 |
II | Khu vực 2 (huyện Hạ Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Thuỷ, Tam Nông) |
|
a | Huyện Hạ Hòa |
|
- | Đất đô thị | 3.100 |
- | Vùng trung du | 2.200 |
- | Vùng miền núi | 1.800 |
b | Huyện Đoan Hùng |
|
- | Đất đô thị | 3.400 |
- | Vùng miền núi | 2.200 |
c | Huyện Cẩm Khê |
|
- | Đất đô thị | 2.600 |
- | Vùng trung du | 2.200 |
- | Vùng miền núi | 1.800 |
d | Huyện Thanh Ba |
|
- | Đất đô thị | 3.100 |
- | Vùng trung du | 2.200 |
- | Vùng miền núi | 1.800 |
đ | Huyện Thanh Thủy |
|
- | Đất khu trung tâm huyện | 3.400 |
- | Vùng trung du | 2.600 |
- | Vùng miền núi | 2.200 |
e | Huyện Tam Nông |
|
- | Đất đô thị | 3.400 |
- | Vùng trung du | 2.600 |
- | Vùng miền núi | 2.200 |
III | Khu vực 3 (Việt Trì, Phú Thọ, Phù Ninh, Lâm Thao) |
|
a | TP Việt Trì |
|
- | Đất đô thị | 7.700 |
- | Vùng đồng bằng | 4.900 |
- | Vùng trung du | 4.900 |
- | Vùng miền núi | 3.500 |
b | TX Phú Thọ |
|
- | Đất đô thị | 5.700 |
- | Vùng trung du | 4.300 |
- | Vùng miền núi | 3.500 |
c | Huyện Phù Ninh |
|
- | Đất đô thị | 4.000 |
- | Vùng trung du | 3.000 |
- | Vùng miền núi | 2.500 |
d | Huyện Lâm Thao |
|
- | Đất đô thị | 5.100 |
- | Vùng đồng bằng | 4.000 |
- | Vùng miền núi | 3.000 |
Điều 2.
1. Đơn giá thuê đất quy định tại khoản 1 Điều 1 được tính theo diện tích đất thực tế cho nhà đầu tư thuê tại hai khu công nghiệp trên. Riêng đối với đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lời đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ, tuỳ từng vị trí cụ thể UBND tỉnh quyết định ban hành đơn giá thuê đất cao hơn nhưng tối đa không quá 1,2 lần đơn giá quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 1 để tính tiền thuê đất cho các kỳ dự án đầu tư vào địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Đơn giá thuê đất được ổn định 5 năm và điều chỉnh theo chu kỳ 5 năm một lần.
2. Chủ đầu tư dự án phản ứng trước toàn bộ kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng và được khấu trừ dần tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất vào tiền thuê đất theo chế độ quy định.
3. Tiền bồi thường, hỗ trợ về tài sản vật kiến trúc, cây cối, hoa mầu chủ đầu tư có trách nhiệm bồi thường cho người bị thu hồi đất và được tính vào chi phí đầu tư của dự án.
4. Đơn giá thuê đất quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 1 là mức giá tối thiểu (chưa có đầu tư hạ tầng, chỉ đủ điều kiện để thực hiện công tác bồi thường đất, hỗ trợ đất bàn giao cho các nhà đầu tư).
5. Đối với các dự án ưu đãi và đặc biệt ưu đãi UBND tỉnh sẽ có quyết định riêng về chính sách hỗ trợ.
6. Chính sách miễn, giảm và ưu đãi đầu tư thực hiện theo chế độ quy định hiện hành.
Điều 3. Thời hạn áp dụng:
1. Đối với khu công nghiệp Thụy Vân, đơn giá thuê đất công nghiệp còn lại giai đoạn II, III được áp dụng từ ngày 01/01/2009.
2. Đối với khu công nghiệp Trung Hà, đơn giá thuê đất công nghiệp nêu trên được áp dụng từ ngày 01/01/2009.
3. Đơn giá thuê đất quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 1 được áp dụng từ ngày 01/7/2009.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |