cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 24/06/2009 Về một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư và phát triển tàu du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 16/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Ngày ban hành: 24-06-2009
  • Ngày có hiệu lực: 04-07-2009
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 27-12-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2000 ngày (5 năm 5 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-12-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-12-2014, Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 24/06/2009 Về một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư và phát triển tàu du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 Về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư, phát triển cầu tàu tại điểm đến và tàu du lịch trong tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 16/2009/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 24 tháng 6 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TÀU DU LỊCH TRÊN SÔNG HÀN VÀ CÁC TUYẾN SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất nhập, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 957/TTr-SKHĐT ngày 28 tháng 5 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư và phát triển tàu du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy định nêu tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Minh

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TÀU DU LỊCH TRÊN SÔNG HÀN VÀ CÁC TUYẾN SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2009 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Văn bản này quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích và ưu đãi đầu tư, phát triển dự án tàu du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông trên địa bàn thành phố.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các nhà đầu tư trong nước, nước ngoài thực hiện đầu tư các dự án phát triển tàu du lịch trên sông Hàn, và các tuyến sông trên địa bàn thành phố trước ngày 31 tháng 12 năm 2011.

Chương II

CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ

Điều 3. Phí sử dụng cầu cảng, bến cảng (phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt đất, mặt nước); hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm.

1. Nhà đầu tư được miễn phí sử dụng cầu cảng, bến cảng dọc sông Hàn trong thời hạn năm (05) năm đầu hoạt động và giảm 50% phí cho hai (02) năm tiếp theo.

2. Hỗ trợ 50% kinh phí mua bảo hiểm thân tàu và lao động trên tàu trong thời hạn hai (02) năm đầu hoạt động. Số lượng lao động được hỗ trợ mua bảo hiểm không quá 05 người/tàu.

Điều 4. Hạ tầng kỹ thuật và trang bị cứu hộ

1. Căn cứ theo quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển du lịch đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu phát triển cụ thể từng thời kỳ; thành phố sẽ đầu tư toàn bộ các bến đậu, điểm dừng tham quan trên toàn tuyến thuộc địa bàn thành phố.

2. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu và được phép xây dựng khu cầu tàu riêng hoặc bỏ vốn đầu tư và khai thác bến đậu tàu thuyền theo quy hoạch phê duyệt; ngân sách thành phố sẽ đảm bảo toàn bộ chi phí giải tỏa đền bù để thực hiện các công trình xây dựng.

3. Hỗ trợ 100% số lượng phao cứu sinh để trang bị cho các tàu du lịch (theo số lượng hành khách mà cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép quy định đối với các phương tiện hoạt động đường sông).

Điều 5. Quảng bá thương hiệu

Nhà đầu tư được hỗ trợ tuyên truyền quảng bá thương hiệu trong các chương trình xúc tiến thương mại và du lịch của thành phố nhằm kết nối các tour, tuyến du lịch khác với hoạt động du lịch trên sông Hàn và xây dựng các mối liên kết, hợp tác với các tổ chức, đơn vị kinh doanh du lịch trong và ngoài nước.

Điều 6. Tín dụng đầu tư

Nhà đầu tư được vay vốn từ nguồn vốn ưu đãi của Quỹ đầu tư phát triển thành phố, Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố, Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng trong việc đầu tư nâng cấp và đóng mới các tàu thuyền phục vụ du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông trên địa bàn thành phố.

Điều 7. Đào tạo lao động

Hỗ trợ 50% chi phí đào tạo lao động, mức hỗ trợ đào tạo quy định như sau:

a) Đối với thuyền trưởng, máy trưởng, mức hỗ trợ không quá 2.500.000 đồng/người, không quá 01 người/ tàu;

b) Đối với các đối tượng khác, mức hỗ trợ không quá 1.500.000 đồng/người, không quá 04 người/ tàu.

Điều 8. Nhà đầu tư thuộc diện được hưởng các chính sách hỗ trợ, ưu đãi theo Quy định này chịu trách nhiệm đảm bảo thực hiện đầy đủ các hồ sơ, thủ tục thanh, quyết toán theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 9. Hủy bỏ Giấy chứng nhận đầu tư

Sau 12 tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nếu nhà đầu tư chưa triển khai dự án mà không có lý do chính đáng thì bị thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư.

Chương III

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ

Điều 10. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Chủ trì và phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các ngành liên quan tìm kiếm đối tác đầu tư để đầu tư tàu du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông.

2. Chủ trì và phối hợp với Sở Tài chính tham mưu, đề xuất cân đối vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình hạ tầng kỹ thuật có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

Điều 11. Trách nhiệm của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

1. Quản lý nhà nước đối với các hoạt động du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông trên địa bàn thành phố.

2. Chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành liên quan:

a) Xây dựng đề án, phương án, kế hoạch tuyên truyền, quảng bá nhằm tìm kiếm đối tác đầu tư phát triển tàu du lịch và các hoạt động dịch vụ, du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;

b) Tổ chức hỗ trợ đào tạo lao động và các hoạt động cứu hộ dọc theo tuyến du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông.

Điều 12. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải và các ngành có liên quan quy hoạch, xây dựng bến neo, đậu tàu thuyền du lịch và khu vực điểm đi - đến, điểm tạm dừng tham quan.

Điều 13. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì và phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các ngư dân có nhu cầu chuyển đổi các loại tàu đánh cá gần bờ (loại tàu có công suất 30CV trở xuống) sang tham gia hoạt động dịch vụ du lịch đường sông.

Điều 14. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải

Kiểm tra và cấp phép cho các phương tiện hoạt động đường sông vừa đảm bảo mỹ quan vừa đảm bảo an toàn cho du khách; đặt thêm các bảng báo hiệu luồng lạch và giao thông tuyến đường sông nhằm đảm bảo an toàn vận tải khách du lịch bằng đường thủy; đồng thời phối hợp với các ngành liên quan tổ chức đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng, thuyền viên cho tàu hoạt động du lịch.

Điều 15. Trách nhiệm của Sở Tài chính

1. Chủ trì và phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố cân đối, bố trí dự toán vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư từ ngân sách của thành phố cho phát triển tàu du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông theo Quy định này.

2. Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan kiểm tra, hướng dẫn thủ tục vay vốn, thanh quyết toán các khoản hỗ trợ của thành phố cho các nhà đầu tư theo quy định pháp luật hiện hành và Quy định này.

Điều 16. Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các sở, ban, ngành có liên quan căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp tổ chức triển khai, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để du lịch đường sông, đường biển hoạt động có hiệu quả.

Điều 17. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ảnh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, nghiên cứu đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.