Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 16/06/2009 Về giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 20/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 16-06-2009
- Ngày có hiệu lực: 26-06-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-11-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 864 ngày (2 năm 4 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 07-11-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2009/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 16 tháng 06 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN, CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN ĐỘNG VẬT RỪNG TỰ NHIÊN VÀ LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 05/1998/PL-UBTVQH10 ngày 16/4/1998;
Căn cứ Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/01/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6, Pháp lệnh thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 134/TTr-STC ngày 19/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh;
Nguyên tắc áp dụng mức giá tính thuế tài nguyên như sau:
- Chỉ áp dụng đối với gỗ tròn khai thác rừng tự nhiên, địa điểm để tính thuế quy định tại bãi II đối với gỗ khai thác theo kế hoạch, đối với gỗ khai thác theo dự án, đối với các lâm sản khác tại kho hoặc nơi tiêu thụ trên địa bàn tỉnh .
- Đối với gỗ tròn có đường kính từ 25cm đến dưới 35cm thì được tính bằng 80% giá quy định có đường kính từ 35cm - 49cm, đối với đường kính dưới 25cm thì được tính bằng 60% giá quy định có đường kính từ 35cm - 49cm.
- Chỉ áp dụng đối với khoáng sản khai thác: Địa điểm để tính thuế tài nguyên được quy định tại địa điểm khai thác, đối với động vật rừng và lâm sản phụ tại kho hoặc nơi tiêu thụ trên địa bàn tỉnh.
Các loại khoáng sản, động vật rừng, lâm sản phụ không có trong bảng giá này, thì được tính theo giá thị trường tại thời điểm tính thuế.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh về việc quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên và Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung giá gỗ tại phần I quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên ban hành kèm Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN, CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG TỰ NHIÊN, LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I.
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN.
I. GỖ TRÒN THÔNG DỤNG
Số TT | Nhóm gỗ | Đường kính (cm) | Giá tính thuế tài nguyên (đ/m³) | Ghi chú | |
| Nhóm I |
|
|
|
|
1 | Trai | Ф Từ 35 - 49cm | 2.500.000 |
|
|
Ф Từ 50 - 64cm | 2.700.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 3.000.000 |
|
| ||
2 | Muồng đen | Ф Từ 35 - 49cm | 2.100.000 |
|
|
Ф Từ 50 - 64cm | 2.300.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 2.500.000 |
|
| ||
3 | Cẩm liên | Ф Từ 35-49cm | 2.800.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 3.000.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 3.300.000 |
|
| ||
| Nhóm II |
|
|
|
|
1 | Sao | Ф Từ 35-49cm | 3.400.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 3.700.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 4.000.000 |
|
| ||
2 | Căm xe | Ф Từ 35-49cm | 3.100.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 3.400.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 3.800.000 |
|
| ||
3 | Kiền kiền | Ф Từ 35-49cm | 2.400.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 2.600.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 2.900.000 |
|
| ||
4 | Nhóm II khác | Ф Từ 35-49cm | 2.200.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 2.400.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 2.500.000 |
|
| ||
| Nhóm III |
|
|
|
|
1 | Bằng lăng | Ф Từ 35-49cm | 2.700.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 2.900.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 3.100.000 |
|
| ||
2 | Dầu gió | Ф Từ 35-49cm | 2.500.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 2.700.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 3.000.000 |
|
| ||
3 | Vên vên | Ф Từ 35-49cm | 2.500.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 2.700.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 3.000.000 |
|
| ||
4 | Chò chỉ | Ф Từ 35-49cm | 2.200.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 2.400.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 2.700.000 |
|
| ||
5 | Nhóm III khác | Ф Từ 35-49cm | 1.700.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 1.900.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 2.200.000 |
|
| ||
| Nhóm IV |
|
|
|
|
1 | Bạch tùng (thông nàng) | Ф Từ 35-49cm | 2.200.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 2.400.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 2.800.000 |
|
| ||
2 | Dầu các loại | Ф Từ 35-49cm | 2.100.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 2.300.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 2.500.000 |
|
| ||
3 | Sến, Bo bo | Ф Từ 35-49cm | 2.000.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 2.200.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 2.400.000 |
|
| ||
4 | Thông | Ф Từ 35-49cm | 1.500.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 1.700.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 1.900.000 |
|
| ||
5 | Nhóm IV khác | Ф Từ 35-49cm | 1.400.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 1.600.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 1.800.000 |
|
| ||
| Nhóm V |
|
|
|
|
1 | Dầu đỏ, Dầu nước, Dái ngựa | Ф Từ 35-49cm | 2.100.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 2.300.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 2.500.000 |
|
| ||
2 | Dầu đồng | Ф Từ 35-49cm | 1.900.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 2.100.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 2.300.000 |
|
| ||
3 | Chò xót | Ф Từ 35-49cm | 1.500.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 1.700.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 1.900.000 |
|
| ||
4 | Gỗ Nhóm V khác | Ф Từ 35-49cm | 1.400.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 1.600.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 1.800.000 |
|
| ||
| Nhóm VI |
|
|
|
|
1 | Xoan đào | Ф Từ 35-49cm | 1.800.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 2.000.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 2.200.000 |
|
| ||
2 |
| Ф Từ 35-49cm | 1.600.000 |
|
|
Trám hồng | Ф Từ 50-64cm | 1.800.000 |
|
| |
| Ф Từ 65cm trở lên | 2.000.000 |
|
| |
3 | Nhóm VI khác | Ф Từ 35-49cm | 1.300.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 1.500.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 1.800.000 |
|
| ||
| Nhóm VII |
|
|
|
|
1 | Gáo vàng, trám trắng | Ф Từ 35-49cm | 1.600.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 1.700.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 1.900.000 |
|
| ||
2 | Nhóm VII các loại | Ф Từ 35-49cm | 1.300.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm | 1.400.000 |
|
| ||
Ф Từ 65cm trở lên | 1.600.000 |
|
| ||
| Nhóm VIII |
|
|
|
|
1 | Gỗ các loại | Ф Từ 35-49cm | 1.300.000 |
|
|
|
| Ф Từ 50-64cm | 1.400.000 |
|
|
|
| Ф Từ 65cm trở lên | 1.600.000 |
|
|
Mức giá quy định trên là giá gỗ tròn tối thiểu để tính thuế tài nguyên, giao tại bãi II
II. GIÁ GỖ TRÒN TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI GỖ NHÓM IIA ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN CHO PHÉP KHAI THÁC:
Số TT | Nhóm gỗ IIA | Đường kính (cm) | Giá tính thuế tài nguyên (đ/m³) | Ghi chú |
1 | Pơ mu | Ф Từ 35-49 | 12.000.000 |
|
Ф Từ 50-64 | 14.000.000 |
| ||
Ф Từ 65 trở lên | 16.000.000 |
| ||
2 | Trắc | Ф Từ 35-49 | 14.000.000 |
|
Ф Từ 50-64 | 16.000.000 |
| ||
Ф Từ 65 trở lên | 20.000.000 |
| ||
3 | Cẩm lai, Cẩm thị | Ф Từ 35-49 | 13.000.000 |
|
Ф Từ 50-64 | 15.000.000 |
| ||
Ф Từ 65 trở lên | 17.000.000 |
| ||
4 | Hương,Cà te (gõ đỏ) | Ф Từ 35-49 | 10.000.000 |
|
Ф Từ 50-64 | 12.000.000 |
| ||
Ф Từ 65 trở lên | 14.000.000 |
| ||
5 | Gõ mật (Gụ) | Ф Từ 35-49 | 5.000.000 |
|
Ф Từ 50-64 | 7.000.000 |
| ||
Ф Từ 65 trở lên | 9.000.000 |
|
Mức giá quy định trên là giá gỗ tròn tối thiểu để tính thuế tài nguyên, giao tại bãi II
III. QUY ĐỊNH VỀ GIÁ GỖ TRÒN TẬN DỤNG, TẬN THU VÀ CỦI
1/ Về giá gỗ tròn tận dụng sau khai thác theo chỉ tiêu hàng năm : Gỗ tròn tận dụng từ cành ngọn, cây gãy đổ sau khai thác chính, cây cong queo, sâu bệnh, rỗng ruột thì tính như sau:
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn (đầu to) từ 25cm đến dưới 35cm giá tính thuế tài nguyên bằng 40% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35cm-49cm.
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn (đầu to) dưới 25cm giá tính thuế tài nguyên bằng 30% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35cm-49cm.
2/ Gỗ tròn khai thác: Là gỗ tận thu, trong các công trình giao thông, thuỷ lợi, đường điện, chương trình 132,134 … đã được cấp có thẩm quyền cho phép.
+ Gỗ tròn có đường kính đo đầu lớn từ 25cm đến dưới 35cm giá tính thuế tài nguyên bằng 40% so với chủng loại gỗ có đường kính từ 35cm-49cm theo quy định tại bảng giá này.
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn dưới 25cm giá tính thuế tài nguyên bằng 20% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35cm-49cm theo quy định tại bảng giá này.
* Đối với gỗ tròn có chiều dài từ 01 mét đến dưới 02 mét tính bằng 80% của gỗ cùng cấp kính theo quy định trên.
* Đối với gỗ có chiều dài dưới 01 mét tính bằng 60% của gỗ cùng cấp kính theo quy định trên.
Ghi chú: Áp dụng cho gỗ tròn nhóm IIA trong trường hợp tận thu trong các công trình giao thông, thuỷ lợi, đường điện … đã được các cấp thẩm quyền cho phép ,
3/ Về củi: Được xem là củi có đường kính đầu lớn không quá 10cm, không phải là gỗ nhóm IIA giá tính thuế tài nguyên 50.000đ/ster
IV. GỐC, RỄ:
Số TT | Gốc gỗ | Đường kính (cm) | Giá tính thuế đồng/gốc |
1 | Hương, cà te,trắc | Ф Từ 50- 100 | 3.000.000 |
Ф Từ 101-150 | 4.000.000 | ||
Ф Từ 151 trở lên | 6.000.000 | ||
2 | Gốc gỗ các loại |
| 1.000.000 |
Những loại lâm sản khác không có trong bảng giá này thì tính theo giá thị trường tại thời điểm đóng thuế.
Phần II.
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN LÂM SẢN PHỤ, ĐỘNG VẬT RỪNG ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
Số TT | Danh mục tài nguyên | Đơn vị tính | Mức giá (đồng) | |
A | Lâm sản phụ |
|
|
|
1 | Vàng đắng tươi |
| kg | 4.000 |
2 | Vàng đắng khô |
| kg | 10.000 |
3 | Chai cục |
| kg | 3.000 |
4 | Dầu rái |
| kg | 4.500 |
5 | Sa nhân tươi |
| kg | 4.000 |
6 | Sa nhân khô |
| kg | 25.000 |
7 | Song mây (mây nước rã, song đá, Tàu cát, song nước, song bột) | sợi | 6.000 | |
8 | Mây sáo |
| sợi | 3.500 |
9 | Kỳ nam (loại 1) |
| kg | 450.000.000 |
10 | Kỳ nam (loại 2) |
| kg | 350.000.000 |
11 | Vỏ quế |
| kg | 6.000 |
12 | Dăm bột nhang gỗ thông thường | kg | 5.000 | |
13 | Nhưạ thông |
| kg | 9.000 |
14 | Tre các loại |
| cây | 9.000 |
15 | Lồ ô |
| cây | 5.000 |
16 | Nưá, le |
| cây | 3.000 |
17 | Đót khô |
| kg | 9.000 |
18 | Quả ươi tươi |
| kg | 7.000 |
19 | Quả ươi khô |
| kg | 21.000 |
20 | Quả cà na, Trám tươi |
| kg | 4.000 |
21 | Cây thiên tuế tự nhiên |
| cây | 300.000 |
22 | Riềng rừng (Riềng gió) tươi |
| kg | 1.000 |
23 | Quả sấu tươi |
| kg | 4.000 |
24 | Gốc cây kiểng (Φ < 25cm) |
| gốc | 100.000 |
25 | Tinh dầu xá xị |
| kg | 80.000 |
26 | Củi các loại |
| ster | 100.000 |
27 | Củi bià sau chế biến |
| ster | 150.000 |
28 | Củi cành có đường kính đo đầu lớn không quá 10cm (không phải là gỗ nhóm IIA) | ster | 50.000 | |
29 | Than củi loại 1(than hầm) |
| kg | 2.500 |
29 | Than củi loại 2 (than hoa) |
| kg | 2.000 |
B | Động vật rừng các loại (Được cấp có thẩm quyền cho phép vận chuyển và tiêu thụ) | |||
30 | Ruà núi vàng |
| kg | 500.000 |
31 | Ruà các loại |
| kg | 150.000 |
32 | Ba ba |
| kg | 170.000 |
33 | Tê tê |
| kg | 800.000 |
34 | Kỳ đà |
| kg | 150.000 |
35 | Cua đinh |
| kg | 200.000 |
36 | Vịt trời, le le |
| con | 30.000 |
37 | Rắn (trừ nhóm 1B,2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm) | kg | 270.000 | |
38 | Rắn các loại thông thường (rắn nước, rắn bắt chuột) | kg | 50.000 | |
39 | Trăn |
| kg | 100.000 |
40 | Chồn, cầy các loại |
| con |
|
41 | Cầy các loại (trừ cầy đen) |
| kg | 150.000 |
42 | Chó rừng |
| kg | 100.000 |
43 | Chồn vàng |
| kg | 300.000 |
44 | Chồn gấu |
| kg | 250.000 |
45 | Chồn hương |
| kg | 130.000 |
46 | Dúi |
| kg | 80.000 |
47 | Don |
| kg | 170.000 |
48 | Khỉ đuôi dài |
| con | 400.000 |
49 | Khỉ sư tử |
| con | 250.000 |
50 | Khỉ đuôi lợn |
| con | 250.000 |
51 | Khỉ vàng |
| con | 450.000 |
52 | Khỉ mặt đỏ |
| con | 350.000 |
53 | Khỉ mốc |
| con | 300.000 |
54 | Voọc các loại |
| con | 1.200.000 |
55 | Vượn các loại |
| con | 1.000.000 |
56 | Rắn mối |
| con | 2.000 |
57 | Tắc kè |
| con | 12.000 |
58 | Rết |
| con | 18.000 |
59 | Bọ cạp |
| con | 5.000 |
60 | Kỳ sùng |
| con | 5.500 |
61 | Kỳ tôm |
| con | 15.000 |
62 | Nhện |
| con | 18.000 |
63 | Ểnh ương |
| con | 1.800 |
64 | Thằn lằn các loại, Liu diu, chàng hiu | con | 1.000 | |
65 | Chim quý hiếm (nhóm 1B, 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP) | con | 200.000 | |
66 | Nhồng,Thanh tước |
| con | 90.000 |
67 | Khứu, chích choè, Hoạ mi, Bồ chao | con | 150.000 | |
68 | Chim, gà các loại thông thường | con | 50.000 | |
69 | Các loại thú lớn như: Gấu, bò rừng, trâu rừng, heo rừng,nai , hoãng… | kg | 80.000 | |
70 | Các loại thú nhỏ như: Mèo rừng, cheo rừng, thỏ rừng, nhím … | kg | 50.000 | |
C | Khoáng sản |
|
|
|
I | Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên |
|
| |
1 | Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai | m³ | 400.000 | |
2 | Nước thiên nhiên tinh lọc, đóng chai đóng hộp |
| m³ | 350.000 |
II | Khoáng sản các loại |
|
|
|
1 | Khoáng sản không kim loại dùng làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
| |
1.1 | Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình | m³ | 22.000 | |
1.2 | Đất lám gạch |
| m³ | 35.000 |
1.3 | Đá xây dựng(đá hộc) |
| m³ | 70.000 |
1.4 | Cát xây dựng |
| m³ | 60.000 |
2 | Khoáng sàn không kim loại khác |
|
| |
2.1 | Quặng Ponpat |
| m³ | 330.000 |
3 | Than |
|
|
|
3.1 | Than bùn dùng làm phân hữu cơ vi sinh |
| m³ | 120.000 |
Những loại lâm sản, động vật rừng tự nhiên, khoáng sản khác không có trong bảng giá này thì tính theo giá thị trường tại thời điểm nộp thuế./.