cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 53/2009/QĐ-UBND ngày 09/06/2009 Về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí qua cầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 53/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 09-06-2009
  • Ngày có hiệu lực: 19-06-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3569 ngày (9 năm 9 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-03-2019, Quyết định số 53/2009/QĐ-UBND ngày 09/06/2009 Về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí qua cầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 28/03/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 53/2009/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 09 tháng 06 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ QUA CẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí-lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 về việc quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 896/TTr-STC-GCS ngày 15/5/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu Phí qua cầu áp dụng đối với cầu gỗ dân sinh tại thôn Hòa Lạc, xã Ka Đơn, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, như sau:

NỘI DUNG

MỨC THU

- Người đi bộ:

+ Vé thông thường:

 

500 đ/vé/2 lượt (đi và về)

- Người đi xe đạp (một người và xe)

+ Vé thông thường:

 

500 đ/vé/1 lượt

- Người đi xe gắn máy (một người và xe)

+ Vé thông thường:

+ Vé tháng:

 

1.000 đ/vé/1 lượt

15.000 đ/vé/1 tháng

- Phương tiện vận tải có trọng tải không quá 300 kg

+ Vé thông thường:

+ Vé tháng:

 

3.000 đ/vé/1lượt

50.000 đ/vé/1 tháng

- Học sinh (kể cả người và xe đạp):

Không thu

Điều 2. Đơn vị thu và chế độ quản lý sử dụng số tiền phí thu được:

1. Đơn vị tổ chức thu: Do cá nhân bỏ vốn đầu tư làm cầu theo Quyết định cho phép của UBND huyện Đơn Dương tại thôn Hòa Lạc, xã Ka Đơn, huyện Đơn Dương tổ chức thu phí.

2. Chế độ quản lý sử dụng: Vé thu phí thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Đơn vị thu phí nộp thuế theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 08/01/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Phí qua cầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 4. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quang Thái