cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 852/2009/QĐ-UBND ngày 14/05/2009 Về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí trước bạ đăng ký xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 852/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Ngày ban hành: 14-05-2009
  • Ngày có hiệu lực: 24-05-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-11-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 905 ngày (2 năm 5 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-11-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-11-2011, Quyết định số 852/2009/QĐ-UBND ngày 14/05/2009 Về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí trước bạ đăng ký xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1771/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 Quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí trước bạ đăng ký xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 852/2009/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày14 tháng 5 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ DƯỚI 10 CHỖ NGỒI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2009/NQ-HĐND ngày 06/5/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí trước bạ đăng ký xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi như sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi:

Tổ chức, cá nhân khi thực hiện mua xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) đều phải thực hiện kê khai, nộp lệ phí trước bạ.

2. Mức thu:

Mức thu lệ phí trước bạ là 12% đối với tất cả các loại xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi không phân biệt phân khối lớn, nhỏ.

3. Cơ quan tổ chức thu lệ phí:

Cục Thuế thành phố và Chi cục Thuế các quận, huyện là đơn vị tổ chức và thực hiện việc thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi

4. Quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi:

Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm niêm yết công khai mức thu phí tại địa điểm thu; khi thu tiền phải cấp chứng từ thu là biên lai do Bộ Tài chính phát hành cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định.

Số tiền lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi được nộp vào ngân sách Nhà nước theo phân cấp thu hiện hành và được điều tiết theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 05/01/2007 của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc ban hành qui định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp chính quyền địa phương năm 2007.

Điều 2. Giao Cục Thuế thành phố phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cấp, các ngành, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đan Đức Hiệp