cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 20/04/2009 Về quy định mức chi phục vụ các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi học sinh giỏi lớp 12, thi tuyển sinh lớp 10 và các kỳ thi, cuộc thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn giáo dục đào tạo ở cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố, tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1279/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 20-04-2009
  • Ngày có hiệu lực: 20-04-2009
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 18-06-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-05-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1502 ngày (4 năm 1 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 31-05-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 31-05-2013, Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 20/04/2009 Về quy định mức chi phục vụ các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi học sinh giỏi lớp 12, thi tuyển sinh lớp 10 và các kỳ thi, cuộc thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn giáo dục đào tạo ở cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố, tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 21/05/2013 Quy định mức chi phục vụ các kỳ thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn của ngành Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Quảng Nam ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1279/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 20 tháng 4 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ CÁC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT, THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12, THI TUYỂN SINH LỚP 10 VÀ CÁC KỲ THI, CUỘC THI TRONG PHẠM VI NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO Ở CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 18/5/2007 của Bộ Tài chính – Bộ Giáo dục & Đào tạo về hướng dẫn tạm thời nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;

Căn cứ Quyết định số 4125/QĐ-UBND ngày 12/12/2008 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2009;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 139/TTr-STC/HCSN ngày 07/4/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về mức chi phục vụ tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp THPT, thi học sinh giỏi lớp 12, thi tuyển sinh lớp 10 và kỳ thi, cuộc thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn giáo dục đào tạo ở cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố, như sau:

1. Đối với các kỳ thi tốt nghiệp THPT, thi học sinh giỏi lớp 12 và tuyển sinh vào lớp 10: Mức chi cho từng nội dung công việc áp dụng theo mức chi tối đa quy định tại Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 18/5/2007 của Bộ Tài chính – Bộ Giáo dục & Đào tạo.

2. Đối với các kỳ thi, cuộc thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn ở cấp huyện, thành phố và cấp tỉnh: Mức chi cho từng nội dung công việc áp dụng bằng 70% mức chi tối đa quy định tại Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 18/5/2007 của Bộ Tài chính – Bộ Giáo dục & Đào tạo.

(Chi tiết định mức chi theo phụ lục đính kèm)

* Kinh phí thực hiện: Trong dự toán ngân sách Nhà nước giao hằng năm cho các ngành, địa phương, đơn vị.

Điều 2. - Sở Tài chính, Sở Giáo dục & Đào tạo chịu trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí hiệu quả, đúng mục đích, đúng chế độ và thanh, quyết toán theo đúng quy định của Nhà nước.

- Các ngành, địa phương, đơn vị căn cứ nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị & mức chi quy định tại Điều 1 để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi; đảm bảo hiệu quả, thiết thực & thanh quyết toán theo đúng quy định của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục & Đào tạo, Nội vụ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1396/QĐ-UBND ngày 24/4/2008 của UBND tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT HĐND, UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu VT,NC,VX,KTTH(Quang).
Z:\Quang\QD - UB\Nam 2009\Tai chinh\QD quy dinh tam thoi muc chi phi to chuc thi tot nghiep THPT.doc

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
 KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Cả

 

PHỤ LỤC.

NỘI DUNG, MỨC CHI PHỤC VỤ TỔ CHỨC CÁC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT, THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12, THI TUYỂN SINH LỚP 10 VÀ CÁC KỲ THI VỀ CHUYÊN MÔN Ở CẤP TỈNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Đính kèm Quyết định số 1279 /QĐ-UBND ngày 20 /4/2008 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi đối với thi tốt nghiệp THPT, BT TH PT; thi HS giỏi lớp12, thi tuyển sinh vào lớp 10

Mức chi đối với các kỳ thi, cuộc thi khác về chuyên môn ở cấp tỉnh, huyện, thị, thành

1

2

3

4

5

I

Ra đề thi

 

 

 

1

Chi ra đề đề xuất (đối với câu tự luận)

Đề

 

 

 

- Thi tốt nghiệp

Đề theo phân môn

200.000

140.000

 

- Thi chọn học sinh giỏi

Đề theo phân môn

350.000

245.000

 

- Thi chọn học sinh giỏi vào đội tuyển quốc gia

Đề theo phân môn

450.000

315.000

2

Chi cho công tác ra đề thi chính thức và dự bị

 

 

 

 

Chi cho cán bộ ra đề thi

 

 

 

 

- Thi tốt nghiệp

 

 

 

 

+ Thi trắc nghiệm

người/ngày

100.000

70.000

 

+ Thi tự luận

người/ngày

150.000

105.000

 

- Thi chọn học sinh giỏi

người/ngày

250.000

175.000

 

- Thi chọn đội tuyển quốc gia

người/ngày

300.000

210.000

3

Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng/Ban ra đề thi

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

người/ngày

150.000

105.000

 

- Các Phó chủ tịch

người/ngày

120.000

84.000

 

- Uỷ viên, Th­ư ký bảo vệ vòng trong (24/24h)

người/ngày

100.000

70.000

 

- Bảo vệ vòng ngoài

/người/ngày

50.000

35.000

4

Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tốt nghiệp

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

người/ngày

130.000

91.000

 

- Các Phó chủ tịch

người/ngày

110.000

77.000

 

- Uỷ viên, Th­ư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h)

người/ngày

90.000

63.000

 

- Bảo vệ vòng ngoài

người/ngày

50.000

35.000

II

Tổ chức coi thi:

 

 

 

1

Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban coi thi

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

người/ngày

130.000

91.000

 

- Phó chủ tịch Hội đồng

người/ngày

110.000

77.000

 

- Uỷ viên, Thư ký, giám thị

người/ngày

70.000

49.000

 

- Bảo vệ vòng ngoài

người/ngày

50.000

35.000

III

Tổ chức chấm thi

 

 

 

1

Chấm bài thi tự luận:

 

 

 

 

- Thi tốt nghiệp

bài

7.000

5.000

 

- Thi chọn học sinh giỏi

bài

25.000

18.000

 

- Thi chọn đội tuyển quốc gia

bài

35.000

25.000

 

- Phụ cấp trách nhiệm tổ trư­ởng, tổ phó các tổ chấm thi

người/đợt

100.000

105.000

2

Chấm bài thi trắc nghiệm:

 

 

 

 

- Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm

người/ngày

150.000

105.000

3

Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi

 

 

 

 

- Chủ tịch hội đồng

người/ngày

130.000

91.000

 

- Các Phó chủ tịch

người/ngày

110.000

77.000

 

- Uỷ viên, thư­ ký, kỹ thuật viên

người/ngày

70.000

49.000

 

- Bảo vệ

người/ngày

50.000

35.000

IV

Phúc khảo bài thi

 

 

 

1

Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham gia phúc khảo bài thi tốt nghiệp

người/ngày

70.000

49.000

2

Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham gia phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi

người/ngày

100.000

70.000

V

Các nhiệm vụ khác có liên quan

 

 

 

1

Trư­ởng đoàn thanh tra

người/ngày

130.000

91.000

2

Đoàn viên thanh tra

người/ngày

90.000

63.000

3

Thanh tra viên độc lập

người/ngày

110.000

77.000