cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 13/03/2009 Sửa đổi giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản quặng sắt khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 04/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Ngày ban hành: 13-03-2009
  • Ngày có hiệu lực: 23-03-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-11-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 599 ngày (1 năm 7 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-11-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-11-2010, Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 13/03/2009 Sửa đổi giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản quặng sắt khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

Số: 04/2009/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 13 tháng 3 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN QUẶNG SẮT KHAI THÁC, SỬ DỤNG, VẬN CHUYỂN, TIÊU THỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) do UBTVQH10 ban hành ngày 16/04/1998;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi);
Căn cứ Thông tư số 42/2007/TT-BTC ngày 27/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành pháp lệnh Thuế tài nguyên(sửa đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Liên cơ quan: Cục Thuế, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2313/TTr/LCQ/CT-STC-STNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 về việc sửa đổi giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản quặng sắt khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi giá tính thuế tài nguyên quặng sắt qui định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1284/2007/QĐ-UBND ngày 29/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung giá tính thuế tài nguyên tối thiểu qui định tại Quyết định số 25/2004/QĐ-UB ngày 28/1/2004, Quyết định số 147/2004/QĐ-UB ngày 19/5/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về biện pháp quản lý thu thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:

Giá tính thuế tài nguyên quặng sắt là 450.000 đồng/tấn.

Điều 2. Giá tính thuế tài nguyên quặng sắt qui định tại Điều 1 áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai thác quặng sắt nhưng không bán ra mà sử dụng quặng sắt khai thác đưa vào làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm, kinh doanh dịch vụ khác; Tổ chức, cá nhân khai thác quặng sắt nộp thuế theo kê khai, không chấp hành đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định; Tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định; Tổ chức, cá nhân khai thác quặng sắt trực tiếp tiêu thụ ra ngoại tỉnh.

Giao Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn việc tổ chức thực hiện việc thu, nộp thuế tài nguyên quặng sắt trên địa bàn tỉnh theo đúng qui định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Hoàng Thương Lượng