cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 11/03/2009 Về quy định việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 08/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Ngày ban hành: 11-03-2009
  • Ngày có hiệu lực: 21-03-2009
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 05-04-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-07-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3033 ngày (8 năm 3 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-07-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-07-2017, Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 11/03/2009 Về quy định việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 19/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định về thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn và Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị cấp xã kèm theo Quyết định 08/2009/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2009/QĐ-UBND

Phủ Lý, ngày 11 tháng 3 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THU HÚT, TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÔNG CHỨC DỰ BỊ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Lut T chc Hi đng nhân dân và U ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lnh cán bộ, công chc sa đi, b sung năm 2003;

Căn cứ Ngh định s 115/2003/-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 ca Chính ph về chế đ công chc d bị;

Căn cứ Ngh định s 114/2003/-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 ca Chính ph về cán b, công chc xã, phưng, th trn;

Căn cứ Ngh đnh s 08/2007/-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 sa đổi, bsung mt s điu ca Ngh định s 115/2003/-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 ca Chính ph vchế đ công chc d b;

Căn cứ Quyết định s04/2004/-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 ca Btrưng B Ni v v việc ban hành quy định tiêu chuẩn c th đi với cán b, công chc xã, phưng, th trn;

Căn cứ Quyết đnh s 647/2000/-UB ngày 08 tháng 8 năm 2000 ca UBND tnh Hà Nam v phân công, phân cấp quản lý t chc b máy - cán b, công chc và lao đng;

Căn c Quyết định s 1036/2004/-UB ngày 02 tháng 8 năm 2004 ca U ban nhân dân tnh Hà Nam v quy định tm thi chính sách ưu đãi tuyn dụng, đào to, sdụng n b qun lý, cán b khoa hc k thut giỏi trong các lĩnh vc;

Theo đngh ca Giám đốc Sở Nội v,

QUYẾT ĐỊNH:

Điu 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định v vic thu hút, tuyn dụng, qun , s dụng công chc d b xã, phưng, th trấn (dưi đây gi chung là cấp xã).

Điều 2. Quyết đnh này hiu lc thi hành sau 10 ngày, kt ngày .

Điều 3. Chánh Văn phòng U ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ni v; Ch tch U ban nhân dân các huyn, thành ph và Th trưng các quan có liên quan chịu tch nhiệm thi hành Quyết đnh này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Xuân Lộc

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC THU HÚT, TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÔNG CHỨC DỰ BỊ CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định s 08/2009/-UBND ngày 11 tng 3 năm 2009 ca Uban nhân dân tnh Hà Nam)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Việc thu hút, tuyển dụng công chức d b cp xã nhm tăng cưng, bsung cho U ban nhân dân các xã, phưng, th trn nhng ngưi đã tt nghiệp đi học h chính quy, phm chất đo đc, năng lc công tác, nguyện vọng và cam kết v làm việc ti xã, phưng, th trn; góp phần nâng cao chất ng hoạt động ca hthống chính trị sở; thông qua rèn luyện thc tế s đ chn lc, b sung cho đi ngũ cán b chuyên tch và công chc ở cấp xã; thc hin tng bước chun hoá cán bộ, công chc cp xã.

Điều 2. Vic tuyển dng phi căn cứ vào yêu cầu ca công vic, v t công tác phải phù hp vi chuyên môn được đào to. Người đưc tuyển dụng phi có đ tiêu chuẩn và được b t công tác đúng chc danh theo quy định.

Điều 3. Công tác tuyển dụng phải đảm bo khách quan, chính xác, dân ch, công khai, công bng xã hội, đúng nguyên tắc, đúng quy trình và thông qua xét tuyn; thực hin chính sách ưu tiên theo quy định ca Đng, Nhà nước và ca tỉnh; mi công dân có h khẩu thưng trú trên đa bàn tỉnh Hà nam, đ điu kin, tiêu chun theo quy định đu đưc d tuyn.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. S lưng công chc dự b

Ngoài slưng cán bchuyên trách, công chc theo quy định; ở mi xã, phưng, th trn b trí thêm 01 công chc d b.

Điều 5. Tiêu chun, điều kiện dự tuyển

Người d tuyển phi đ tiêu chun, điu kin sau đây:

- Là công dân Việt Nam h khẩu thưng trú tại tnh Hà Nam.

- Tui đi: T đ 18 đến 35 tui đi với nam và 30 tuổi đi vi n.

- bng tt nghip đại hc h chính quy trở lên, chuyên môn được đào to phù hp vi chc danh cn tuyn.

- Có đơn xin d tuyển và lý lch rõ ràng.

- Có phẩm chất đạo đức tt.

- Có đ sc kho đ đm nhận nhiệm vụ.

- Có cam kết làm vic tại xã, phưng, th trấn t 5 năm trở lên.

- Không trong thi gian b truy cu trách nhiệm hình s, chp hành nh pht , cải to không giam gi, qun chế, đang b áp dụng bin pháp giáo dục tại xã, phưng, th trấn hoặc đưa vào scha bnh, sgiáo dc.

Điều 6. Đăng ký dự tuyển

- Người có h khu thưng t ti thành ph, huyện nào thì được đăng ký dtuyển vào các chc danh công chc có nhu cầu cn tuyển ca thành phố, huyện đó.

- Ngưi d tuyn ghi nguyn vọng mt i công tác vào Đơn xin d tuyn.

- Đa điểm nộp h sơ d tuyn: Tại U ban nhân dân huyn, thành ph.

Điều 7. H sơ dự tuyển

H sơ d tuyển gm có:

- Đơn d tuyển (theo mẫu).

- Bản sơ yếu lý lch (theo mẫu dán nh màu cỡ 4×6) có xác nhận ca UBND xã, phưng, th trấn nơi trú hoc ca cơ quan, t chc nơi người d tuyển đang công tác.

- Bản sao văn bng, chứng ch và bng kết quhc tập (có công chng).

- Bản sao giấy khai sinh, s h khu.

- Giấy chng nhận sc khe do quan y tế có thẩm quyền cấp huyện trlên cp trong thi gian 06 tháng tính đến ngày np h sơ d tuyn.

- Giấy chng nhn là đi tưng được ưu tiên (nếu có).

- Giấy cam kết làm việc ti xã, phưng, th trn.

- 01 phong bì dán tem ghi rõ tên ngưi nhn, đa ch và 2 nh mầu cỡ 4x6.

H sơ được đựng trong phong bì cỡ 24cm x 34cm (ghi đy đ h tên, đa ch, sđin thoi liên lc).

Sau khi trúng tuyn, ngưi trúng tuyển phải xuất trình bn chính các văn bng, chứng ch và bng kết quhc tp đ đi chiếu.

H sơ d tuyển thng nht theo mẫu do U ban nhân dân huyn, thành ph phát hành.

Điều 8. Quy trình tuyển dụng

- Hình thc tuyển dng: Xét tuyn.

- Nguyên tắc xét tuyn, ưu tiên trong xét tuyn:

+ Việc xét tuyển đưc thc hiện theo phm vi từng huyn, thành ph; ngưi dtuyển phi h khu thưng t ti xã, phưng, th trn trc thuc.

+ Tuyển thng những người có chuyên môn phù hp là Thc sỹ, tốt nghiệp loi giỏi, tt nghiệp loại khá và là đng viên.

+ Nếu s người d tuyển vào từng chc danh nhiều hơn s cần tuyển thì ưu tiên theo th t:

* Tt nghip đi học hchính quy công lp chuyên môn phù hp.

* tổng s điểm cao hơn: Gm điểm trung bình toàn khoá quy đổi theo thang điểm 100 nhân h s 2 cộng vi điểm ưu tiên (nếu có).

* Ngưi h khẩu thưng t xã, phưng, th trấn có nhu cu tuyn.

- Căn cứ s lưng, chủng loi công chc d b được tuyển theo quy định, hàng năm U ban nhân dân các huyn, thành ph lp kế hoch tuyển dụng công chc d bị ca đa phương trên s nhu cu và v t công c. Kế hoch tuyển dng gi v Sở Ni v đthẩm định và hip y.

- Trước 60 ngày t chc xét tuyn, U ban nhân dân huyn, thành ph thông báo đến tất cả các xã, phưng, thtrn trc thuc và trên các phương tin thông tin đi chúng những thông tin cần thiết v điều kin, tiêu chun, s lưng cn tuyn, thi gian, ni dung, hình thc tuyn, yêu cầu v h sơ ca người d tuyn, địa ch liên hệ.

- U ban nhân dân huyn, thành ph tiếp nhn h sơ ca người d tuyn.

- U ban nhân dân huyn, thành ph thành lập Hi đng xét tuyn, t chc sơ tuyn, tng hp, báo cáo danh sách cùng h sơ d tuyển v Sở Ni v đ xem xét, báo cáo U ban nhân dân tnh trước khi ra quyết đnh trúng tuyn.

- Sau khi có Quyết đnh ngưi trúng tuyển ca Sở Ni v, U ban nhân dân các huyn, thành ph thông báo kết qu trúng tuyển và phân công công tác đi vi từng ngưi được tuyển dụng.

- Trong thời hạn chm nhất là 30 ngày k t ngày nhận được quyết đnh tuyển dụng, ngưi được tuyển phải đến nhận vic; nếu có do chính đáng mà kng th đến nhận vic đúng hn thì phải làm đơn xin gia hn và đưc U ban nhân dân huyn, thành ph đồng ý; thi gian gia hn không quá 30 ngày.

Điều 9. Qun lý công chc dự bị

1. Nhiệm v quyền hạn ca Sở Nội vụ:

- Thẩm định, hip y kế hch tuyển dng công chc d b ca các huyn, thành ph.

- Quyết đnh ngưi trúng tuyển vào làm công chc d bị; ra quyết định hu bquyết đnh tuyển dng đi vi công chc d b kng hoàn thành nhiệm vụ; quyết đnh b nhiệm công chc d b vào ngch công chc.

- Quản lý s lưng, chất lưng và thc hin các chế đ, cnh sách đi vi công chc d b ca tnh.

- T chc thanh tra, kiểm tra việc thi hành các quy đnh ca Nhà nước v công chc d bị.

- Giải quyết khiếu ni, t cáo đối vi công chc d bị.

- Xây dng kế hoạch bi dưng kiến thức qun lý hành cnh nhà nưc, quốc png, an ninh cho công chc d b.

- Tháng 12 hàng năm báo cáo kết qutuyn dụng, s dụng, qun lý công chc db vU ban nhân dân tnh.

2. Nhiệm v và quyền hn ca U ban nhân dân các huyn, thành ph:

- Là cơ quan có tch nhiệm quản lý công chc d bị.

- T chc phân công, b t nhiệm v cho công chc d b.

- Phân công người hưng dn công chc d bị.

- Đánh giá, nhn xét công chc d b. Ch đo các phòng chuyên môn liên quan phi hp vi U ban nhân dân các xã, phưng, th trn trong quá trình đánh giá, nhận xét công chc d b đảm bảo khách quan, trung thc, chính xác.

- Khen thưng, k luật công chc d b hoặc đ ngh U ban nhân dân tnh khen thưng, k luật công chc d bị.

- Lập và quản lý h sơ công chc d bị.

3. Nhiệm v và quyền hn ca U ban nhân dân các xã, phưng, th trn:

- Là quan có tch nhiệm tiếp nhn, s dụng, b t công vic và to điu kin đcông chc d b hoàn thành tt nhiệm v được giao.

- Thc hin các chế đ chính sách, trả lương, đóng bo hiểm xã hội, bo hiểm y tế đối vi công chc d b.

- Bố t thi gian d công chc d b hoàn thành chương trình bi dưng kiến thc quản lý hành cnh nhà nước, quc phòng, an ninh theo quy đnh.

- Phi hợp vi các phòng chuyên môn có liên quan ca huyn, thành ph trong vic nhận xét đánh giá công chc d b trình U ban nhân dân huyn, thành ph theo quy đnh.

Điều 10. Chế đ, chính sách đi vi công chc dự bị

- Được hưng lương bậc 1 ngch công chc xếp theo trình đđào to và các khon ph cp khác (nếu có) theo quy định t ngân sách nhà nước.

Thời gian hưng lương công chc d b được tính đ nâng lương sau khi đưc bu làm cán b chuyên trách, hoặc được b nhiệm làm công chức cấp xã, cán b, công chc cp trên.

- Trong thc hiện nhiệm vụ; có thành tích thì được khen thưng, nếu vi phạm pháp lut thì b x lý theo quy đnh.

- Được phân công làm việc ti U ban nhân dân xã, phưng, th trn.

- Được tham gia ứng cử đbu các chc danh cán bộ chuyên trách cp xã.

- Được xem xét đ b sung cho công chc cấp xã, ngay sau khi có chc danh khuyết hoc chc danh cn thay thế. Trưng hp trên đa bàn khuyết hoặc thay thế chc danh công chc nào thì la chọn công chc d b (trong s công chc d b đã tuyển có chuyên môn phù hợp với chc danh công chc đó) đã hoàn thành tốt nhiệm vđ ngh S Nội v b nhiệm thay thế, đng thi xét tuyển b sung công chc d b theo quy trình nêu trên.

- Đưc ưu tiên trong tuyn dụng n b, công chc Nhà nưc theo quy định.

- Được bi dưng kiến thc qun lý nhà nước, quốc phòng, an ninh.

Điều 11. Ngun kinh phí tr lương đi vi công chc dự b

Ngun kinh phí thc hin chế đ đi vi công chc d b được trích t ngân sách nhà nước.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Việc tuyển dụng công chc d b, mi năm 2 đt, đt I vào tháng 6, đt II vào tháng 12.

Năm 2009 tuyển đ cho mi xã 01 công chức d bị.

Hàng năm, qua đánh giá cán bộ, công chức; trưng hợp có cán b chuyên trách hoặc công chc cp xã kng đ năng lc, trình đ, thiếu tinh thần tch nhim, không hoàn thành nhiệm vđược giao cần thay thế thì tuyn dng ngay đối tưng đtiêu chuẩn quy đnh ti Quy định này đ b sung và vẫn được tuyển công chc d b theo quy đnh.

Điều 13. U ban nhân dân các huyn, thành ph tch nhim:

soát quy hoạch, đánh giá thc trng đội ngũ cán b, công chc cấp xã; tổng hp nhu cu, lp kế hoạch tuyển dụng công chc d b báo cáo U ban nhân dân tỉnh (qua SNội v) đ thẩm định, hip y. Thông báo công khai vic xét tuyn, kết qutrúng tuyển công chc d b ca đa phương.

Điều 14. U ban nhân dân xã, phưng, th trn tch nhim:

Tiếp nhận và b t đ công vic cho công chc d b theo quyết định tuyển dụng và điu động ca U ban nhân dân cp huyn; th b trí kiêm nhiệm các chc danh khác nếu đđiều kiện vnăng lc và tinh thn tch nhim. Đng thời phi khách quan, trung thc trong quá trình tham gia nhận xét, đánh giá công chc d bị.

Điều 15. Sở Nội v có trách nhim:

Thông báo công khai vic xét tuyn, kết qu trúng tuyển công chức d b ca các huyn, thành ph trên các phương tin thông tin đi cng ca tnh.

ng dn, thanh tra, kiểm tra các huyn, thành ph trong quá trình thc hin các quy định ca Nhà nước, ca tnh về công chc d bị.

ng dẫn việc phân công công vic cho công chc d b cp xã.

Điều 16. Sở Tài chính tch nhim:

Bố trí và cp kinh phí theo tiến đ thc hin ca các huyn, thành phố.

ng dn, kiểm tra các huyn, thành phtrong quá trình thc hin chế đ, chính sách đi với công chc d bị.

Điều 17. Trong quá trình thc hin, nếu có vưng mắc, khó khăn các huyn, thành ph báo cáo bng văn bn v U ban nhân dân tnh (qua S Ni v) đ xem xét, gii quyết./.