cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 19/02/2009 Ban hành bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 24/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 19-02-2009
  • Ngày có hiệu lực: 01-03-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-05-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 434 ngày (1 năm 2 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-05-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-05-2010, Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 19/02/2009 Ban hành bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 29/04/2010 Ban hành bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2009/QĐ-UBND

Vinh, ngày 19 tháng 02 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 26/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Thuế Tài nguyên (sửa đổi) ngày 16/4/1998;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi); Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư 153/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi); Thông tư số 42/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP nêu trên;
Xét đề nghị của Cục thuế Nghệ An tại Tờ trình số 2037/TT-CT ngày 02/12/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu về các loại khoáng sản và tài nguyên thiên nhiên khác để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Mức giá quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này là mức giá tối thiểu để tính thuế Tài nguyên. Nếu giá bán ghi trong hoá đơn cao hơn giá tối thiểu quy định tại bảng giá này thì tính theo giá ghi trên hoá đơn. Nếu giá bán ghi trong hoá đơn thấp hơn thì tính theo quy định tại bảng giá này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 124/2007/QĐ-UBND ngày 23/10/2007 Ban hành bảng giá tối thiểu để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Quyết định số 2285/QĐ-UB ngày 13/6/2008 của UBND tỉnh Nghệ An về việc bổ sung, điều chỉnh giá tối thiểu tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 23/10/2007 của UBND tỉnh Nghệ An.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục thuế Nghệ An; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Thái Văn Hằng

 

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU

TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2009 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Loại tài nguyên

Đơn vị tính

Mức giá (đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Khoáng sản kim loại

 

 

1

Quặng sắt (1 sắt = 2 quặng)

Tấn

500.000

2

Quặng chì (1 chì = 2 quặng)

Tấn

800.000

3

Quặng thiếc (1 thiếc = 1, 5 quặng)

Tấn

105.000.000

4

Vàng sa khoáng

Kg

350.000.000

5

Quặng Mangan

 

 

 

- Mangan có hàm lượng <20%

Tấn

700.000

 

- Mangan có hàm lượng từ 20% đến 29%

Tấn

1.000.000

 

- Mangan có hàm lượng từ 30% đến 34%

Tấn

1.400.000

 

- Mangan có hàm lượng trên 34%

Tấn

1.600.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình

M3

11.000

2

Đất làm gạch, đất phụ gia xi măng

M3

12.000

3

Sỏi

M3

80.000

4

Cát vàng

M3

30.000

5

Cát đen

M3

25.000

6

Đá hộc xây dựng

M3

35.000

7

Đá hộc trắng

M3

100.000

8

Đá sản xuất xi măng, vôi

M3

35.000

9

Đá phụ gia xi măng

M3

40.000

10

Đá khối (Blốc)

M3

15.000.000

 

Riêng:

 

 

 

+ Đá khối (Blốc) màu các loại dùng để xẻ ốp lát có diện tích bề mặt từ 1, 3m trở lên

M3

8.000.000

 

+ Đá khối (Blốc) trắng muối dùng để xẻ ốp lát

M3

8.000.000

 

+ Đá khối (Blốc) màu các loại dùng để xẻ ốp lát, chế biến đồ dùng thủ công mỹ nghệ

M3

2.000.000

11

Than đá

M3

200.000

III

Đá quý

 

 

1

Đá Rubi (đá đỏ)

M3

Theo giá đấu thầu

IV

Sản phẩm rừng tự nhiên

 

 

1

Gỗ nhóm 1

M3

8.000.000

 

Riêng: + Gỗ Đinh hương

M3

16.000.000

 

+ Gỗ Pơ mu

M3

6.000.000

 

+ Gỗ Trắc

M3

25.000.000

 

+ Gỗ Mun

M3

17.000.000

2

Gỗ nhóm 2

M3

5.000.000

 

Riêng: + Gỗ Lim

M3

8.000.000

 

+ Gỗ Sến, Táu mật

M3

3.300.000

 

+ Gỗ Kiền kiền

M3

5.500.000

 

+ Gỗ Xoay

M3

4.500.000

3

Gỗ nhóm 3

M3

3.500.000

 

Riêng: + Gỗ Dỗi, Chò chỉ

M3

5.000.000

 

+ Gỗ chua khét, Săng lẻ, Dạ hương

M3

3.200.000

 

+ Gỗ Trường mật, Cà ổi

M3

3.000.000

4

Gỗ nhóm 4

M3

2.800.000

 

Riêng: + Gỗ De, Gỗ Tía, Gỗ Vàng tâm

M3

3.800.000

5

Gỗ nhóm 5

M3

2.300.000

6

Gỗ nhóm 6

M3

1.800.000

7

Gỗ nhóm 7

M3

1.400.000

8

Gỗ nhóm 8

M3

1.200.000

 

Riêng: + Gỗ Bộp vàng

M3

3.000.000

9

Gỗ Trụ mỏ

M3

500.000

10

Gỗ làm giấy

M3

400.000

11

Củi

Ste

200.000

12

Mét, Vầu, Luồng

 

 

 

- Loại D <10cm

Cây

10.000

 

- Loại D >10cm

Cây

14.000

13

Nứa các loại

Tấn

200.000

14

Song, Mây

 

 

 

- Song bột

Sợi

35.000

 

- Song cát

Tấn

3.500.000

V

Dược liệu

 

 

1

Trầm hương loại 1

Kg

7.000.000

2

Trầm hương loại 2

Kg

5.000.000

3

Trầm hương loại 3

Kg

4.000.000

4

Quế, Hồi, Sa nhân

Kg

70.000

5

Bồ cốt toái, thảo quả

Kg

7.000

6

Rễ Đằng đăng, rễ chay

Kg

2.000

VI

Hải sản tự nhiên

 

 

1

Cá biển loại 1

Kg

20.000

2

Cá biển loại 2

Kg

15.000

3

Cá biển loại 3

Kg

10.000

4

Cá biển loại 4

Kg

8.000

5

Cá biển loại 5

Kg

5.000

6

Tôm

Kg

40.000

7

Mực

Kg

35.000

8

Hải sâm biển

Kg

20.000

9

Hải sâm biển loại đặc sản

Kg

35.000

VII

Nước thiên nhiên

 

 

 

- Nước khoáng thiên nhiên

M3

500.000

 

- Nước thiên nhiên K /thác để sản xuất nước đá, đá tinh khiết, nước lọc

M3

5.000